Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 8: Từ ghép

doc 5 trang Đinh Hà 15/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 8: Từ ghép", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 8: Từ ghép

Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 8: Từ ghép
 Tiết 8 TỪ GHÉP
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Bài mới: GV yêu cầu hs nhắc lại kiến thức từ ghép rồi dẫn vào bài mới.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
 HĐ 1. Tìm hiểu các loại từ ghép I. Các loại từ ghép
 Sử dụng kĩ thuật động não, phân tích tình huống mẫu.
 GV gọi hs đọc vd sgk/ tr. 13 (chú ý các từ in đậm).
 ? Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” ở những VD1 : - bà ngoại
 vd trên, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng T/c T/p
 phụ? Trật tự các tiếng như thế nào? - thơm phức
 GV gọi HS lên bảng phân tích hai từ ghép rồi nhận xét. T/c T/p
 ? Từ ghép có một tiếng chính và một tiếng phụ gọi là -> Có tiếng chính đứng 
 gì? Tiếng nào bổ sung nghĩa? trước, tiếng phụ đứng sau 
 HS trả lời: Từ ghép chính phụ, tiếng phụ bổ nghĩa. bổ nghĩa cho tiếng chính. 
 GV treo bảng phụ ghi vd sgk/ tr. 14, gọi HS đọc. => Từ ghép chính phụ.
 ? Các tiếng trong từ ghép “quần áo”, “trầm bổng” có VD2 : - quần áo
 phân ra tiếng chính tiếng phụ không? Vậy hai tiếng đó - trầm bổng
 có quan hệ như thế nào? -> Không phân biệt tiếng 
 HS trả lời: Không, quan hệ đẳng lập. chính tiếng phụ. => Từ 
 ? Từ các ví dụ trên, em thấy trong tiếng Việt có mấy ghép đẳng lập.
 loại từ ghép? Đó là loại nào? Khác nhau như thế nào?
 GV gọi hs đọc ghi nhớ sgk/ tr. 14. * Ghi nhớ: Sgk/ tr. 14.
 HĐ 2. Tìm hiểu nghĩa của từ ghép II. Nghĩa của từ ghép
 1. Từ ghép chính phụ 1. Từ ghép chính phụ
 GV treo bảng phụ ghi các cặp từ : bà ngoại - bà VD1: bà ngoại - bà
 thơm phức - thơm - bà ngoại -> Nghĩa hẹp
 HS quan sát bảng phụ để trả lời câu hỏi. - bà -> Nghĩa rộng
 ? Hãy so sánh nghĩa của các cặp từ trên? (Năng lực VD2: thơm phức - thơm
 giải quyết vấn đề) - thơm phức -> Nghĩa hẹp
 HS trả lời: Nghĩa của từ “bà ngoại” hẹp hơn nghĩa của - thơm -> Nghĩa rộng
 từ “bà”. Nghĩa của từ “thơm phức” hẹp hơn nghĩa từ => Có tính chất phân “thơm”. nghĩa.
? Từ việc phân tích hai ví dụ, em thấy nghĩa của từ 
ghép chính phụ có tính chất như thế nào.
HS trả lời: phân nghĩa.
2. Từ ghép đẳng lập 2. Từ ghép đẳng lập
GV treo bảng phụ ghi các cặp từ: quần áo – quần , áo VD1: quần áo – quần, áo
 trầm bổng – trầm , - quần áo-> Nói chung.
bổng - quần, áo -> Cụ thể 
? So sánh nghĩa của các cặp từ trên. (Năng lực giải VD2: trầm bổng – trầm, 
quyết vấn đề) bổng
HS trả lời: quần áo -> Sự vật nói chung - trầm bổng -> Lúc thấp, 
 quần, áo -> Từng sự vật riêng lúc cao.
 trầm bổng -> Âm thanh lúc thấp, lúc cao - trầm, bổng -> cao độ cụ 
 trầm, bổng -> Cao độ cụ thể thể.
? Nhận xét về tính chất nghĩa của từ ghép đẳng lập. => Có tính chất hợp nghĩa
HS trả lời : hợp nghĩa
Phân biệt nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép 
đẳng lập?
HS tổng hợp kết quả đã phân tích ở a và b.
GV gọi hs đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: Sgk/ tr. 14.
HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập
Sử dụng phương pháp thực hành có hướng dẫn. 1. Bài tập 1/ tr. 15. Xếp 
Làm bài tập 1, 2, 3 / tr. 15. các từ theo bảng phân 
GV gọi hs đọc và nêu yêu cầu của bài tập, phân công loại.
ba tổ làm ba bài. Gọi hs lên bảng làm. - Chính phụ: lâu đời, xanh 
 ngắt, nhà ăn, nhà máy, 
 cười nụ.
 - Đẳng lập: suy nghĩ, ẩm 
 ướt, chài lưới, đầu đuôi, 
 cây cỏ.
 2. Bài tập 2/ tr. 15. Điền 
 thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ: chì, kẻ, 
 rào, việc, cơm, tinh, vẻ, 
 gan.
 3. Bài tập 3/ tr. 15. Điền 
 thêm tiếng để tạo từ 
 ghép đẳng lập.
 sông muốn
 núi < ham <
 đồi thích 
 tươi mũi
 xinh< mặt < 
 đẹp mày
 tập tốt
 học < tươi < 
Làm bài tập 4/ tr. 15. hỏi xanh
GV gọi hs đọc, xác định yêu cầu của bài tập. 4. Bài tập 4/ tr. 15. Giải 
 thích cách dùng từ.
 - sách, vở: cá thể đếm 
 được.
 - sách vở: ý nghĩa khái 
Làm bài tập 5/ tr. 15, 16. (Năng lực giải quyết vấn quát.
đề) 5. Bài tập 5/ tr. 15, 16. 
GV gọi hs đọc, xác định yêu cầu của bài tập. Giải thích cách dùng từ.
 a. hoa hồng -> Từ ghép: 
 là tên một loài hoa. Không 
 phải bất kì hoa màu hồng 
 nào cũng gọi là hoa hồng. 
 b. Nói như thế là đúng. Vì 
 cái áo dài bị ngắn so với 
 kích cỡ của loại áo này. 
 Áo dài là từ ghép chỉ một kiểu áo.
 c. cà chua -> Từ ghép gọi 
 tên một loại quả. Không 
 nhất thiết quả nào cũng 
 chua.
 d. cá vàng -> Từ ghép 
 gọi tên một loại cá. Không 
 phải cá nào màu vàng 
 cũng gọi là cá vàng.
Làm bài tập 6/ tr. 16. (Năng lực đọc hiểu văn bản) 6. Bài tập 6/ tr. 16. So 
GV gọi hs đọc, xác định yêu cầu của bài tập. sánh nghĩa các từ.
Định hướng: mát tay: “mát” -> Trạng thái vật lí; “ tay” 
-> bộ phận của cơ thể. “Mát tay” -> Chỉ một phẩm chất 
nghề nghiệp: giỏi, dễ thành công. 
nóng lòng: “nóng”-> Trạng thái vật lí; “lòng”-> bộ 
phận bên trong cơ thể. “nóng lòng”-> cảm thấy bồn 
chồn, lo lắng không yên, cảm thấy có điều gì chẳng 
lành.
gang thép: gang, thép-> loại vật liệu dùng trong xây 
dựng. 
“gang thép”-> Nghĩa là cứng cỏi, vững vàng.
tay chân: tay, chân-> bộ phận của cơ thể.
“tay chân”-> Người đắc lực, thân tín nhưng có hàm ý 
không tôn trọng.
=> Như vậy, từ nghĩa cụ thể từng từ, đến nghĩa của từ 
ghép có sự khác biệt, nó không chỉ đơn giản là các 
tiếng ghép lại. Cả 4 từ ghép trên đều mang nghĩa bóng 
nhiều hơn là nghĩa đen. 7. Bài tập 7/ tr. 16. Phân 
Làm bài tập 7/ tr. 16. tích cấu tạo của từ ghép 
GV gọi hs đọc, xác định yêu cầu của bài tập có ba tiếng.
Đáp án: máy hơi nước bánh đa nem than tổ 
ong HĐ 5. Hướng dẫn học ở nhà.
 Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học.
 Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
- Chuẩn bị tiết 9: Từ láy

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_7_tiet_8_tu_ghep.doc