Đề thi viết hội thi giáo viên giỏi cấp huyện môn Địa lí - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề số 003 (Có đáp án)

Câu 1 (3 điểm). Trong mỗi nội dung sau đều có một ý sai, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý sai đó: 

1. Cấu trúc tài liệu hướng dẫn học (SGK) theo mô hình mô hình trường học mới cấp THCS gồm các hoạt động sau:

A. Hoạt động khởi động; 

B. Hoạt động hình thành kiến thức; 

C. Hoạt động luyện tập; 

D. Hoạt động vận dụng; 

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.

F. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; 

2. Các bước giáo viên thực hiện để thiết kế một giáo án theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học gồm:

A. Xác định mục tiêu của bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ trong chương trình.

B. Nghiên cứu sách giáo khoa và các tài liệu liên quan.

C. Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của học sinh.

D. Lựa chọn PPDH, phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.

E. In giáo án.

F. Thiết kế giáo án: Giáo viên bắt tay vào soạn giáo án.

3. Phương thức dạy học theo mô hình mô hình trường học mới cấp THCS là:

A. Hoạt động học của học sinh được thực hiện trên lớp, ngoài lớp, ở nhà và cộng đồng;

B. Học sinh được hướng dẫn học tích cực, tự lực, sáng tạo theo tài liệu hướng dẫn học (tài liệu 3 trong 1: học sinh, giáo viên, cha mẹ học sinh);

C. Học sinh được hướng dẫn học tích cực, tự lực, sáng tạo theo sách giáo khoa (chỉ dành cho học sinh);

D. Huy động sự tham gia của gia đình và cộng đồng trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh.

doc 4 trang Huy Khiêm 01/11/2023 3240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi viết hội thi giáo viên giỏi cấp huyện môn Địa lí - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề số 003 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi viết hội thi giáo viên giỏi cấp huyện môn Địa lí - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề số 003 (Có đáp án)

Đề thi viết hội thi giáo viên giỏi cấp huyện môn Địa lí - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề số 003 (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
 PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI VIẾT HỘI THI GVG CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Thời gian làm bài: 90 phút
Môn Địa lí - Mã đề: *003*
(Đề bài gồm 04 trang)
Câu 1 (3 điểm). Trong mỗi nội dung sau đều có một ý sai, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý sai đó: 
1. Cấu trúc tài liệu hướng dẫn học (SGK) theo mô hình mô hình trường học mới cấp THCS gồm các hoạt động sau:
A. Hoạt động khởi động; 
B. Hoạt động hình thành kiến thức; 
C. Hoạt động luyện tập; 
D. Hoạt động vận dụng; 
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
F. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; 
2. Các bước giáo viên thực hiện để thiết kế một giáo án theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học gồm:
A. Xác định mục tiêu của bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ trong chương trình.
B. Nghiên cứu sách giáo khoa và các tài liệu liên quan.
C. Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của học sinh.
D. Lựa chọn PPDH, phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
E. In giáo án.
F. Thiết kế giáo án: Giáo viên bắt tay vào soạn giáo án.
3. Phương thức dạy học theo mô hình mô hình trường học mới cấp THCS là:
A. Hoạt động học của học sinh được thực hiện trên lớp, ngoài lớp, ở nhà và cộng đồng;
B. Học sinh được hướng dẫn học tích cực, tự lực, sáng tạo theo tài liệu hướng dẫn học (tài liệu 3 trong 1: học sinh, giáo viên, cha mẹ học sinh);
C. Học sinh được hướng dẫn học tích cực, tự lực, sáng tạo theo sách giáo khoa (chỉ dành cho học sinh);
D. Huy động sự tham gia của gia đình và cộng đồng trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh.
4. Dạy học phân hoá là:
A. Dạy học, trong đó giáo viên tổ chức, hướng dẫn để học sinh biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết có hiệu quả các nhiệm vụ học tập; qua đó hình thành những kiến thức, kĩ năng mới; phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề trong học tập và thực tiễn cuộc sống.
B. Dạy học theo từng loại đối tượng, phù hợp với tâm sinh lí, khả năng, nhu cầu và hứng thú của người học nhằm phát triển tối đa tiềm năng riêng vốn có của mỗi người học; người học được chủ động lựa chọn các môn học hoặc chủ đề phù hợp với năng lực và sở thích của mình.
5. Phiếu đánh giá và xếp loại giờ giờ dạy của giáo viên theo quy định mới của Sở GD&ĐT tập trung đánh giá về các mặt sau:
A. Kế hoạch dạy học;
B. Nội dung dạy học;
C. Tổ chức hoạt động dạy học;
D. Hiệu quả sử dụng các phương tiện, thiết bị, đồ dùng thí nghiệm, thực hành trong quá trình tổ chức dạy học;
E. Giáo án của giáo viên. 
F. Kết quả hoàn thành mục tiêu bài học đề ra;
6. Dạy học tích hợp là:
A. Dạy học, trong đó giáo viên tổ chức, hướng dẫn để học sinh biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết có hiệu quả các nhiệm vụ học tập; qua đó hình thành những kiến thức, kĩ năng mới; phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề trong học tập và thực tiễn cuộc sống.
B. Dạy học theo từng loại đối tượng, phù hợp với tâm sinh lí, khả năng, nhu cầu và hứng thú của người học nhằm phát triển tối đa tiềm năng riêng vốn có của mỗi người học; người học được chủ động lựa chọn các môn học hoặc chủ đề phù hợp với năng lực và sở thích của mình.
Câu 2 (5 điểm). Hãy khoanh tròn vào đầu ý trước câu trả lời đúng.
1. Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là:
A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
B. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
C. Công nghiệp điện.
2. Mùa lũ trên các lưu vực sông ở Bắc Bộ kéo dài:
A. Từ tháng 6 đến tháng 9.
B. Từ tháng 6 đến tháng 10.
C. Từ tháng 6 đến tháng 11.
3. Nội dung nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?
A. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
C. Lao động thành thị chiếm tỉ lệ cao.
4. Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước do:
A. Thâm canh tăng vụ.
B. Đất phù sa màu mỡ, thủy văn thuận lợi.
C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào.
5. Khoảng cách từ thành phố Tân An (tỉnh Long An) đến thành phố Hồ Chí Minh là 50 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được là 2,5 cm. Hỏi bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1: 2.000.000
B. 1: 200.000
C. 1: 20.000.000
6. Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, mùa khô sâu sắc.
B. Khí hậu nhiệt đới, nóng quanh năm, chế độ mưa đồng nhất, mùa khô sâu sắc.
C. Nóng quanh năm, chế độ nhiệt ít biến động, không có mùa đông lạnh.
7. Ở Việt Nam (múi giờ số 7) vào lúc 10 giờ ngày 01/03/2008 thì tại địa điểm A nằm ở kinh tuyến 90oT lúc đó là mấy giờ, ngày tháng năm nào?
A. 20 giờ ngày 29/02/2008.
B. 22 giờ ngày 01/03/2008.
C. 21 giờ ngày 29/02/2008.
8. Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi: 
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên lên đến 2,1%. 
B. Tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới đạt 2,1%.
C. Tỉ lệ dân số thế giới bình quân đạt 2,1%
9. Các tỉnh trọng điểm nghề cá, dẫn đầu về sản lượng khai thác của nước ta là:
A. Cà Mau, An Giang, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Kiên Giang, Cà Mau, Bến Tre, Bình Thuận.
C. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận.
10. Chất lượng cuộc sống được thể hiện qua các chỉ tiêu:
A. Tuổi thọ trung bình, tỉ lệ người biết chữ, thu nhập bình quân đầu người.
B. Kinh tế tăng trưởng nhanh, văn hóa, giáo dục, y tế ngày càng phát triển.
C. Tuổi thọ nâng cao, mọi nhu cầu được cải thiện.
Câu 3 (2 điểm). 
Trong mỗi nội dung sau có một ý thừa (hoặc sai), hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý thừa (sai) đó: 
1. Đặc điểm nổi bật của mô hình trường học mới cấp THCS là:
A. Hoạt động học của học sinh được coi là trung tâm của quá trình dạy học.
B. Tài liệu hướng dẫn học tập được thiết kế cho HS hoạt động, học nhóm, tự học; dùng chung cho giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
C. Môi trường học tập cởi mở, thân thiện, hiệu quả; giáo viên với vai trò là người hướng dẫn học, quan tâm đến sự khác biệt trong việc tiếp thu kiến thức của HS.
D. Hoạt động dạy của giáo viên được coi là trung tâm của quá trình dạy học.
E. Nhà trường thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh, cộng đồng.
F. Đánh giá HS thường xuyên theo quá trình học tập nhằm kiểm tra và hướng dẫn phương pháp học tập có hiệu quả cho học sinh.
G. Giáo viên có vị trí mới, được bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao trình độ tác nghiệp, đáp ứng vai trò là người hướng dẫn, tổ chức hoạt động học tập, giáo dục, đánh giá học sinh và phối hợp với cha mẹ học sinh và cộng đồng.
2. Yêu cầu về số lượng chuyên đề cần tổ chức của tổ chuyên môn và số lượng chủ đề dạy học của mỗi môn học trong một học kỳ năm học 2015 - 2016 (theo công văn số 380/PGD&ĐT-THCS ngày 19/9/2015 của Phòng GD&ĐT) là:
A. Mỗi tổ chuyên môn xây dựng và triển khai áp dụng 01 chuyên đề; mỗi môn học trong trường THCS xây dựng và tiến hành dạy học tối thiểu 01 chủ đề.
B. Mỗi tổ chuyên môn xây dựng và triển khai áp dụng 01 chuyên đề; mỗi môn học trong trường THCS xây dựng và tiến hành dạy học tối thiểu 02 chủ đề;
3. Thời gian thực hiện kế hoạch dạy học (PPCT) năm học 2015 - 2016 là:
A. Học kỳ I: 18 tuần 01 ngày. Học kỳ II: 18 tuần;
B. Học kỳ I: 19 tuần. Học kỳ II: 18 tuần.
4. Điểm mới trong việc thực nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2015 - 2016 là: 	
A. Tổ chức xây dựng và dạy học theo chủ đề ở tất cả các môn học (trừ Tin học);
B. Thay đổi về điều kiện được dự thi các bài thi của giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện và quy định đánh giá, tính điểm, xếp loại trong Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện;
C. Tổ chức 5 đợt kiểm tra và lấy điểm cho học sinh các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh theo đề chung của huyện.
D. Ban hành Hướng dẫn chấm điểm các tiêu chuẩn thi đua năm học 2015 - 2016 ngay đầu năm học.
	E. Sở GD&ĐT ban hành phiếu đánh giá và xếp loại giờ giờ dạy của giáo viên theo định hướng phát triển năng lực học sinh;
	F. Chỉ tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện một lần/năm, Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện một lần/năm;
–––––––– Hết ––––––––

File đính kèm:

  • docde_thi_viet_hoi_thi_giao_vien_gioi_cap_huyen_mon_dia_li_nam.doc