Đề thi chọn học sinh giỏi vòng II cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 1: (3 điểm)

Dựa vào át lát địa lí Việt Nam trang và kiến thức đã học, hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam?

Câu 2: (2điểm)

            Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng đất Việt Nam phong phú, đa dạng.

Câu 3: (2điểm)

            Giải thích tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn?

Câu 4: ( 3 điểm)

Cho bảng số liệu sau:

Lượng mưa và lưu lượng theo các tháng trong năm của lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa (mm) 19.5 25.6 34.5 104.2 222.0 262.8 315.7 335.2 271.9 170.1 59.9 17.8

Lưu lượng

(m2/s)

1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng mưa và lưu lượng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây

doc 4 trang Huy Khiêm 26/12/2023 5520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi vòng II cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi vòng II cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án và biểu điểm)

Đề thi chọn học sinh giỏi vòng II cấp huyện môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án và biểu điểm)
UBND HUYỆN BÌNH GIANG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG II CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN : ĐỊA – LỚP 8 
 (Thời gian làm bài 150 phút không kể giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam trang và kiến thức đã học, hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
Câu 2: (2điểm)
	Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng đất Việt Nam phong phú, đa dạng.
Câu 3: (2điểm)
	Giải thích tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn?
Câu 4: ( 3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa và lưu lượng theo các tháng trong năm của lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa (mm)
19.5
25.6
34.5
104.2
222.0
262.8
315.7
335.2
271.9
170.1
59.9
17.8
Lưu lượng
(m2/s)
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng mưa và lưu lượng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây
b) Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét cần thiết.
 --------------------------------------------------------
(Ghi chú: Học sinh được phép sử dụng Atlat địa lý Việt Nam)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HSG MÔN ĐỊA 8
Câu 1: (3 điểm)
Ý Chính
Nội dung cần đạt
Điểm
* Vị trí địa lí
* Ý nghĩa vị trí địa lí :
*Toàn Vẹn lãnh thổ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm 3 bộ phận:Phần đất liền,phần biển và vùng trời. Phần đất liền có diện tích329297 Km2 có vị trí như sau
-Toạ độ địa lí:
+Điểm cực Bắc:230 23'B thuộc xã Lũng cú huyện Đồng văn tỉnh Hà Giang.
+Điểm cực Nam:8034' B thuộc xã Đất Mũi huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau.
+Điểm cực Tây: 102010' Đ thuộc xã Xín Thầu huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên.
+Điểm cực đông:109024'Đ thuộc xã vạn Thạnh huyện Vạn Linh Tỉnh Khánh Hoà.
-Phạm vi lãnh thổ:
+Giáp Trung Quốc, lào, Cam pu chia
+Có đường bờ biển dài,trên biển có nhiều đảo.
* Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta:
a.Ý nghĩa về mặt tự nhiên:
- Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bắc bán cầu nơi thường xuyên ảnh hưởng của gió mậu dịch và gió mùa châu á, nên đặc điểm cơ bản của thiên nhiên là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Do tiếp giáp với biển đông, có lượng nhiệt,ẩm dồi dào nên thực vật bốn mùa xanh tươi giàu sức sống.
- Ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nằm giữa 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật ,nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản và thực vật vô cùng phong phú đa dạng.
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, giữa ven biển và hải đảo.
- Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới, nhất là bão lụt, hạn hán thường xảy ra hàng năm.
b.Ý nghĩa về mặt kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng
- Nằm ở ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế do vậy thuận lợi về giao thông.
- Về văn hoá xã hội:Việt Nam có nhiều nét tương đồng về lịch sử và văn hoá xã hội và môí giao lưu lâu đời với các nước trong khu vực tạo điều kiện cho chung sống hoà bình hữu nghị và cùng đôngphát triển với các nước đặc biệt là các nước láng giềng và các nước trong khu vực Dông Nam á.
- Nước ta nằm trong khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chinh trị trên thế giới. Đặc biệt biển đông đối với nước ta là một địa bàn có ý nghĩa chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
0.25
0.5
0.25
1.25
0.75
Câu 2: (2điểm)
Dựa vào át lát địa lí Việt nam ta thấy: 
Đất nước ta phong phú và đa dạng;nước ta có ba nhóm chính:
* Đất Feralit: 
- Bao gồm: có đất feralit trên đá ba dan; feralit trên đá vôi; feralit trên các loại đá khác. Trong các loại đất feralit thì đất feralit trên đá ba dan và đá vôi có độ phì cao là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành trồng cây công nghiệp.
- Diện tích: chiếm 65% diện tích đất tự nhiên
* Đất phù sa: 
- Bao gồm: đất phù sa sông; đất phèn, đất mặn; đất cát biển; đất xám trên phù sa cổ. Thuận lợi phát triển trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày,
- Diện tích: chiếm 24% diện tích đất tự nhiên
* Đất khác và đất núi đá:
- Diện tích: chiếm 11% diện tích đất tự nhiên. Thuận lợi trong việc trồng rừng
0.75đ
0.75đ
0.5đ
Câu 3: (2điểm)
	Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam giải thích tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn?
* Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn:
- Hàng năm vận chuyển hàng trăm triệu tấn phù sa. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trên 200 triệu tấn/năm.
- Bình quân 223 gam cát bùn/m3 nước
VD: Sông Hồng và sông Cửu Long
* Giải thích: do ảnh hưởng của:
+ Đặc điểm địa hình: dốc
+ Đặc điểm của lớp đất: vụn bở, dễ bị rửa trôi
+ Lớp phủ thực vật mỏng
+ Mưa lớn tập trung theo mùa, hình thức chủ yếu là mưa rào
0.5đ
0.5đ
1đ
( mỗi ý được 0.25đ)
Câu 4: ( 3 điểm)
a) Vẽ biểu đồ đường, cột, có đủ tên, chú giải, đúng, đẹp
b) Nhận xét: 
- Chế độ mưa và chế độ nước trên lưu vực sông Hồng theo mùa (dẫn chứng)
- Chế độ nước theo sát chế độ mưa(dẫn chứng)
2đ
1đ

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_ii_cap_huyen_mon_dia_li_lop_8.doc