Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 1 (2.0 điểm). 

Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam hãy nêu các đặc điểm chính của địa hình Việt Nam và cho biết địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào?

Câu 2 (2.0 điểm). 

Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

Câu 3 (2.0 điểm).

Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn?

C©u 4 (4.0 ®iÓm

Cho b¶ng sè liÖu sau:

NhiÖt ®é vµ l­îng m­a cña Hà Nội và Huế

doc 5 trang Huy Khiêm 26/11/2023 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án và biểu điểm)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án và biểu điểm)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1 (2.0 điểm). 
Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam hãy nêu các đặc điểm chính của địa hình Việt Nam và cho biết địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào?
Câu 2 (2.0 điểm). 
Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
Câu 3 (2.0 điểm).
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn?
C©u 4 (4.0 ®iÓm ) 
Cho b¶ng sè liÖu sau:
NhiÖt ®é vµ l­îng m­a cña Hà Nội và Huế
 Th¸ng §Þa ®iÓm 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hµ Néị
N ®é
16.4
17
20.2
23.7
28.8
28.8
28.9
28.2
27.2
24.6
21.4
18.2
M­a
18
26
43
90
188
239
288
318
265
130
43
23
HuÕ
N ®é 
20
20.9
23.1
26
28.3
29.3
29.4
28.9
27.1
25.1
23.1
20.8
M­a
161
62
47
51
82
116
95
104
473
795
580
297
 a) VÏ biÓu ®å thÓ hiÖn chÕ ®é nhiÖt vµ l­îng m­a cña Hµ Néi.
 b) NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch sù kh¸c biÖt vÒ chÕ ®é nhiÖt vµ l­îng m­a cña hai thµnh phè trªn. 
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN ĐỊA LÝ (2015-2016)
Câu
Nội dung
Điểm
1 (2đ)
* Đặc điểm chính của địa hình nước ta:
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam (đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp)
0.25
- Địa hình được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau (núi, đồi, đồng bằng, thềm lục địa).
0.25
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
0.25
* Nhân tố hình thành và biến đổi địa hình:
- Hoạt động địa chất: Nâng cao làm trẻ lại địa hình, cắt xẻ địa hình, bồi đắp phù sa...
0.25
- Các nhân tố tự nhiên: 
 + Khí hậu:Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa tác động tạo nên các dạng địa hình cácxtơ độc đáo.
0.25
0.25
 + Gió: Gió mang theo cuội sỏi va đập, ăn mòn các tảng đá tạo nên các nấm đá.
0.25
 + Nước: Ăn mòn các khối đá vôi tạo địa hình măng đá, nhũ đá, hang động.
0.25
- Con người: Góp phần làm biến đổi bề mặt địa hình, làm xuất hiện nhiều dạng địa hình nhân tạo: đê, nhà cửa...
2 (2đ)
* Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng:
- Có 5000 điểm quặng và tụ khoáng với trên 60 loại khoáng sản khác nhau (VD)
0.5
- Có đủ 4 nhóm khoáng sản:
+ Năng lượng: (VD)
+ Kim loại (đen và màu) (VD)
+ Phi kim loại (VD)
+ Vật liệu xây dựng (VD)
0.75
- Đa dạng về công dụng;
+ Năng lượng: (VD than đá...cung cấp nhiên liệu cho công nghiệp điện..)
+ Kim loại (đen và màu) (VD)
+ Phi kim loại (VD)
+ Vật liệu xây dựng (VD)
0.75
3 (2đ)
* Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn:
- Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: 
 + Hằng năm sông ngòi nước ta vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước cùng với hàng trăm triệu tấn phù sa
0.25
+ Các sông nướctacó hàm lượng phù sa lớn: Bình quân 223g cát bùn/ m3 nước
0.25
+ Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trên 200 triệu tấn / năm
0.25
VD: Sông có hàm lượng phù sa lớn như sông Hồng; sông có tổng lượng phù sa lớn: sông Cửu Long.
0.25
- Giải thích: (HS giải thích rõ)
+ Do ảnh hưởng của khí hậu
0.25
+ Đặc điểm địa hình
0.25
+ Lớp phủ thực vật
0.25
+ Đặc điểm của lớp đất
0.25
4 (4đ)
a. Vẽ biều đồ về nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội: đúng, đẹp, có đủ tên, chú giải.
2đ 
b. Nhận xét và giải thích sự khác biệt về nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội, Huế:
- Nhiệt độ: 
+ Hà Nội: Trong vùng khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. 
+ Huế: Trong vùng khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh vừa. 
0.75
- Lượng mưa: cả 2 thành phố đều có chế độ mưa theo mùa song khác nhau về lượng mưa và thời gian mưa:
+ Hà Nội: Mưa từ tháng 5 đến tháng 10, cao nhất là tháng 6,7,8. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có mưa phùn, lượng mưa thấp.
+ Huế: Mùa mưa chậm hơn từ tháng 9 đến tháng 1, cao nhất là tháng 10.
0.75
* Nguyên nhân: do ảnh hưởng của vĩ độ, địa hình và ảnh hưởng của khối khí lạnh cực đới.
0.5
Câu 3 : (3,5 điểm)
a. Vẽ biều đồ về nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội, Huế:
 Vẽ biểu đồ kết hợp thanh đứng và đường biều diễn: Thanh đứng thể hiện lượng mưa, đường biều diễn biểu hiện nhiệt độ chính xác, mỹ thuật, ghi rõ tên, số liệu trên các trục (mỗi biểu đồ 1 điểm).
b. Nhận xét và giải thích sự khác biệt về nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội, Huế:
- Nhiệt độ: 
+ Hà Nội: Trong vùng khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. 
+ Huế: Trong vùng khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh vừa. 
- Lượng mưa: cả 2 thành phố đều có chế độ mưa theo mùa song khác nhau về lượng mưa và thời gian mưa:
+ Hà Nội: Mưa từ tháng 5 đến tháng 10, cao nhất là tháng 6,7,8. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có mưa phùn, lượng mưa thấp.
+ Huế: Mùa mưa chậm hơn từ tháng 9 đến tháng 1, cao nhất là tháng 10.
( Mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
 * Nguyên nhân: Sự khác biệt về vĩ độ ảnh hưởng của địa hình, tác động của khối khí lạnh cực đới. (0.5 điểm)
 * Nguyªn nh©n: Sù kh¸c biÖt vÒ vÜ ®é ¶nh h­ëng cña ®Þa h×nh, t¸c ®éng cña khèi khÝ l¹nh cùc ®íi. (0.5 ®iÓm)
Câu 2: (2điểm)
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam ta thấy:
- Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: (1đ)
+ Hằng năm sông ngòi nước ta vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước cùng với hàng trăm triệu tấn phù sa
+ Các sông nướctacó hàm lượng phù sa lớn: Bình quân 223g cát bùn/ m3 nước
+ Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trên 200 triệu tấn / năm
VD: Sông có hàm lượng phù sa lớn như sông Hồng; sông có tổng lượng phù sa lớn: sông Cửu Long.
- Giải thích: (1đ)
+ Do ảnh hưởng của khí hậu
+ Đặc điểm địa hình
+ Lớp phủ thực vật
( HS giải thích rõ)

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_ly_lop_8_nam_ho.doc