Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
Câu 1(3 điểm ). Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy:
- Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta
- Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta.
Câu 2(2 điểm).
Hãy chứng minh và giải thích tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam
Câu 3(3 điểm). Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản?
b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014 (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8 (Thời gian làm bài: 120 phút) Câu 1(3 điểm ). Dựa vào Át lát địa lí Việt Nan và kiến thức đã học em hãy: - Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta - Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của các đảo và quần đảo nước ta. Câu 2(2 điểm). Hãy chứng minh và giải thích tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam Câu 3(3 điểm). Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản? b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”? Câu 4( 2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ (0C) 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Lượng mưa (mm) 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội –––––––– Hết –––––––– Họ tên thí sinh:Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: ĐÁP ÁN _ THANG ĐIÊM Câu Nội dung Điểm 1 *Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta. -Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông. Biển Đông là một biển lớn, tương đối kín nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á - Biển Đông trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc, thông với Thái Bình Dương và Ana Độ Dương qua các eo biển hẹp - Biển Đông có diện tích là 3.447000km2 với hai vịnh biển lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan có độ sâu là <100m - Biển thuộc lãnh thổ nước ta là 1.000000km 2, chiều dài đường bờ biển là 3260km 1 * Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta - Đảo xa bờ: + Hoàng Sa( Huyện đảo Hoàng Sa- Đà Nẵng) + Trường Sa( Huyện đảo Trường Sa- Khánh Hòa) - Đảo gần Bờ: + Đảo –QĐ Vịnh Bắc Bộ : Vân Đồn, Cô Tô (Quảng Ninh), Cát Hải, Bạch Long Vĩ ( TP Hải Phòng) + Đảo - QĐ ven bờ DH miền Trung: Cồn Cỏ (Quảng Trị) Lý Sơn ( Quảng Ngãi) Phú Quý ( Bình Thuận) + Đảo và quần đảo vên bờ Nam Bộ Côn Đảo (Bà Rịa –Vũng Tàu) Phú Quốc ( Kiên Giang) 1 *Ý nghĩa - Kinh tế -xã hội : + Phát triển các nghề truyền thống gắn với đánh bắt cá, tôm, mực nuôi trồng thủy hải sản tôm sú , tôm hùm., đặc sản bào ngư, ngọc trai, tổ yến + Phát triển công nghiệp chế biến + Giao thông vận tải + Du lịch : Bái Tử Long, cát Bà Phú Quốc. + Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống - An ninh quốc phòng: + Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa + Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước 1 Câu 2 * Tính chất nhiệt đới : quanh năm lượng nhiệt dồi dào , số giờ nắng trong năm cao từ 1400 – 3000 giờ trong 1 năm , số calo / m2 : 1 triệu ; nhiệt độ trung bình năm trên 21 C. * Tính chất gió mùa ẩm : - Gió mùa mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao vào mùa hè ( gió mùa Tây Nam ) - Hạ thấp nhiệt độ không khí vào mùa đông ; thời tiết lạnh khô ( gió mùa Đông Bắc ) - Lượng mưa lớn : 1500 – 2000 mm / năm. - Độ ẩm không khí cao : 80 % 1 1 Câu 4 * Xác định sự phân bố các khoáng sản ở nước ta: - Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm. * Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát) * Khoáng sản kim loại( dẫn chứng át lát) * Khoáng sản phi kim loại (dẫn chứng át lát) * Khoáng sản vật liệu xây dựng (dẫn chứng át lát) 1 * Nước ta có nhiều khoáng sản vì: - Nước ta nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. - Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp. 1 Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam. * Đồi núi: - Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. + Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%. + Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1% - Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ * Đồng bằng: - Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung. 1 Câu 5 Vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của Hà Nội Lượng mưa cột, nhiệt độ đường Tên biểu đồ, ghi chú Chính xác , đảm bảo mĩ quan Nhận xét Tháng có nhiệt độ cao nhất, tháng có nhiệt độ thấp nhất ( DC) Tháng có lượng mưa cao nhất, tháng có lượng mưa thấp nhất (DC) 1 1
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_ly_lop_8_nam_ho.doc