Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1: (2 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:

a. Hãy trình bày khái quát về biển Đông ?

b. Hãy trình bày ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào ?

Câu 2 (2điểm)

          Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh và giải thích các đặc điểm của sông ngòi nước ta?

Câu 3 (3.0 điểm).

         Chứng minh tính đa dạng và thất thường của khí hậu nước ta.                                        Câu 4 (3,0 điểm).

doc 6 trang Huy Khiêm 30/11/2023 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: Địa - LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1: (2 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Hãy trình bày khái quát về biển Đông ?
b. Hãy trình bày ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu nước ta. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm biểu hiện qua địa hình nước ta như thế nào ?
Câu 2 (2điểm)
 Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh và giải thích các đặc điểm của sông ngòi nước ta?
Câu 3 (3.0 điểm).
 Chứng minh tính đa dạng và thất thường của khí hậu nước ta. Câu 4 (3,0 điểm).
 	Bảng lượng mưa (mm) theo các tháng trong năm tại trạm khí hậu A
 Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Lượng mưa (mm)
96,8
50,7
41,2
35,6
47,3
55,8
113,5
165,8
241,3
456,4
582,0
287,0
	a) Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa các tháng trong năm của trạm khí hậu A
 b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ, tính thời gian mùa mưa và cho biết trạm khí hậu A thuộc khu vực khí hậu nào ở nước ta? 
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐÁP ÁN CHẤM HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: ĐỊA - LỚP: 8
 Hướng dẫn chấm gồm 03 trang
Câu 1:(2 điểm) 
Các mặt
Yêu cầu cụ thể
Điểm
a. Khái quát về Biển Đông 
- Là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 .
- Là biển tương đối kín vì ở phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nên biển Đông có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
- Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản.
0.25
0.25
0.25
0.25
b.
* Ảnh hưởng của biển đến khí hậu:
* Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua địa hình
- Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ, khí hậu điều hòa hơn .
- Thiên tai: ( mỗi năm trung có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông, trong đó có 3 – 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta ).
0.25
0.25
0.25
0.25
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi (địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở, địa hình cacxtơ ,.).
 - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu ( bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long lấn ra biển.
Câu 2:(2 điểm) 
Các mặt
Yêu cầu cụ thể
Điểm
Đặc điểm 1
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước, phần lớn là các sông nhỏ ngắn và dốc.
Cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn
0.25
- Do nước ta có lượng mưa lớn, bề ngang lãnh thổ hẹp với phổ biến là diện tích đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, vị trí gần biển.
0,25
Đặc điểm 2
- Sông ngòi nước ta có hai hướng chảy chính là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung ( Kể tên một số sông chảy theo hai hướng trên)
0.25
- Do các dãy núi ở nước ta có hai hướng chính tây bắc – đông nam và vòng cung đã quyết định hướng chảy của sông ngòi, hướng địa hình nghiêng theo hướng TB - ĐN
0.25
Đặc điểm 3
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước, mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ có lượng nước chiếm từ 70 – 80% lượng nước cả năm. 
0.25
- Do nước ta có chế độ mưa mùa,(mùa mưa và mùa khô)
0.25
Đặc điểm 4
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. Bình quân có 223 gam cát bùn/m3 nước, tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trên 200 triệu tấn/năm
0.25
- Do địa hình phần lớn là đồi núi, cao dốc kết hợp với chế độ mưa mùa lại chủ yếu là mưa rào đã làm tăng khả năng xói mòn, lớp phủ thực vật suy giảm 
0.25
Câu 3
(3đ)
*Tính chất đa dạng:
- Thay đổi theo không gian từ Bắc vào Nam.
+ Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam. Biên độ nhiệt: giảm dần từ Bắc vào Nam.
+ Miền Bắc có một mùa đông lạnh, miền Nam có một mùa khô ẩm.
- Thay đổi từ thấp lên cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, nhiệt độ miền núi thấp hơn đồng bằng.
- Thay đổi từ đông sang tây 
+ Càng gần biển tính chất hải dương càng rõ rệt.
+ Càng vào sâu trong nội địa tính chất của biển càng giảm
 ( Nhiệt độ tăng về mùa hè, thấp dần về mùa đông).
- Thay đổi theo thời gian
+ Phân hóa theo mùa:
.) Miền Bắc có một mùa đông lạnh, một mùa nóng, có mưa.
.) Miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô.
 => Do khí hậu nước ta phân hóa mạnh mẽ theo không gian và thời gian đã hình thành nên các miền khí hậu có sự khác nhau rõ rệt:
+ Miền khí hậu phía Bắc từ Hoành Sơn ( vĩ tuyến 160B) trở ra, có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt, mùa hạ nóng, mưa nhiều.
+ Miền khí hậu Đông Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ, phần lãnh thổ phía đông dãy Trường Sơn, từ Hoành Sơn đến Mũi Dinh (vĩ tuyến 110B), có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
+ Miền khí hậu phía Nam, bao gồm Nam Bộ và Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.
+ Miền khí hậu Biển Đông Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương.
- Năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm mưa ít.
- Năm mùa đông đến sớm, năm mùa đông đến muộn. Năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0.25
0.25
*, Tính chất thất thường.
Câu 4( 3,0 điểm)
Các mặt
 Yêu cầu cụ thể
Điểm
a
Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa các tháng trong năm ở trạm khí hậu A đẹp, chính xác (Trục dọc thể hiện đại lượng đo lượng mưa (mm), trục ngang thể hiện các tháng trong năm. Gồm 12 cột, các cột liền kề nhau, chiều ngang các cột bằng nhau, có tên biểu đồ) 
2,0
Thiếu 1 yếu tố trừ 0,25
b
* Tính thời gian mùa mưa của tram khí hậu A ( mùa mưa từ tháng IX- XII)
0.5
* Trạm khí hậu A thuộc khu vực khí hậu Đông Trường Sơn ở nước ta. 
0.5
-------

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_li_lop_8_nam_ho.doc