Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

          Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm thời tiết và khí hậu ở nước ta trong mùa gió Tây Nam.

Câu 2 (2,0 điểm).

          Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy nêu rõ sự khác biệt về địa hình của vùng núi Đông Bắc  Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ?

Câu 3(3,0 điểm).

         Bảng lượng mưa (mm) theo các tháng trong năm tại trạm khí hậu A

 Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng mưa (mm) 96,8 50,7 41,2 35,6 47,3 55,8 113,5 165,8 241,3 456,4 582,0 287,0

          a) Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa các tháng trong năm của trạm khí hậu A

           b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ, tính thời gian mùa mưa và cho biết trạm khí hậu A thuộc khu vực khí hậu nào ở nước ta? 

doc 3 trang Huy Khiêm 02/12/2023 5460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm và biểu điểm)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1 (2,0 điểm).
	Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm thời tiết và khí hậu ở nước ta trong mùa gió Tây Nam.
Câu 2 (2,0 điểm).
	Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy nêu rõ sự khác biệt về địa hình của vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ?
Câu 3 (3,0 điểm).
 	Bảng lượng mưa (mm) theo các tháng trong năm tại trạm khí hậu A
 Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Lượng mưa (mm)
96,8
50,7
41,2
35,6
47,3
55,8
113,5
165,8
241,3
456,4
582,0
287,0
	a) Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa các tháng trong năm của trạm khí hậu A
 b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ, tính thời gian mùa mưa và cho biết trạm khí hậu A thuộc khu vực khí hậu nào ở nước ta? 
Câu 4( 3,0 điểm).
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy chứng minh và giải thích các đặc điểm của sông ngòi nước ta?
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài)
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:Số báo danh:.........
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:......
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8
Câu 1(2,0 điểm ).
Ý chính
Nội dung cần đạt
Điểm
Đặc điểm thời tiết ở nước ta trong mùa gió Tây Nam. 
* Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10 .
0,25
* Hướng gió thịnh hành: Gió tây nam, xen kẽ là gió đông nam.
0,25
* Nhiệt độ: cao đều trên toàn quốc và đạt trên 250C .
0,25
* Lượng mưa: lớn chiếm trên 80% lượng mưa cả năm (riêng vùng Duyên hải Trung Bộ mưa ít)
0,25
* Kiểu thời tiết phổ biến: nhiều mây, có mưa rào, mưa dông
0,25
*Dạng thời tiết đặc biệt: 
- Gió tây khô nóng ở miền Trung và Tây Bắc
- Mưa ngâu ở đồng bằng Bắc Bộ
- Bão:ở các tỉnh duyên hải từ tháng VI đến tháng XI 
0,75
Câu 2( 2,0 điểm)
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Điểm
Vị trí
Tả ngạn sông Hồng
Hữu ngạn sông Hồng
0.5
Độ cao
Chủ yếu núi thấp, trung bình và vùng đồi trung du.
Là vùng núi cao, hiểm trở.
0.5
Hướng núi
Núi hình cánh cung mở rộng về phía Bắc với các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Tây Bắc – Đông Nam
0.5
Các dạng địa hình khác
- Có dạng địa hình cácxtơ phổ biến: hồ Ba Bể, Vịnh Hạ Long,...
Các cao nguyên đá vôi rộng lớn và các đồng bằng giữa núi.
0.5
Nếu học sinh trình bày đủ ý mà không kẻ bảng vẫn cho điểm tối đa
Câu 3( 3,0 điểm)
Phần
Nội dung cần đạt
Điểm
a
Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa các tháng trong năm ở trạm khí hậu A đẹp, chính xác (Trục dọc thể hiện đại lượng đo lượng mưa (mm), trục ngang thể hiện các tháng trong năm. Gồm 12 cột, các cột liền kề nhau, chiều ngang các cột bằng nhau, có tên biểu đồ) 
2,0
Thiếu 1 yếu tố trừ 0,25
b
* Tính thời gian mùa mưa của tram khí hậu A ( mùa mưa từ tháng IX- XII)
0.5
* Trạm khí hậu A thuộc khu vực khí hậu Đông Trường Sơn ở nước ta. 
0.5
Câu 4(3,0 điểm ).
Ý chính
Nội dung cần đạt
Điểm
Đặc điểm 1
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước, phần lớn là các sông nhỏ ngắn và dốc.
Cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn
0.5
- Do nước ta có lượng mưa lớn, bề ngang lãnh thổ hẹp với phổ biến là diện tích đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, vị trí gần biển.
0,25
Đặc điểm 2
- Sông ngòi nước ta có hai hướng chảy chính là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung ( Kể tên một số sông chảy theo hai hướng trên)
0.5
- Do các dãy núi ở nước ta có hai hướng chính tây bắc – đông nam và vòng cung đã quyết định hướng chảy của sông ngòi, hướng địa hình nghiêng theo hướng TB - ĐN
0.25
Đặc điểm 3
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước, mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ có lượng nước chiếm từ 70 – 80% lượng nước cả năm. 
0.5
- Do nước ta có chế độ mưa mùa,(mùa mưa và mùa khô)
0.25
Đặc điểm 4
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. Bình quân có 223 gam cát bùn/m3 nước, tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước trên 200 triệu tấn/năm
0.5
- Do địa hình phần lớn là đồi núi, cao dốc kết hợp với chế độ mưa mùa lại chủ yếu là mưa rào đã làm tăng khả năng xói mòn, lớp phủ thực vật suy giảm 
0.25
–––––––– Hết ––––––––

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_li_lop_8_nam_ho.doc