Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 1 (2 điểm).
Hãy chứng minh sự khác nhau về thời tiết, khí hậu nước ta trong mùa đông bắc?
Câu 2 (1 điểm)
Chứng minh nước ta có hàm lượng phù sa lớn?
Câu 3 (4 điểm).
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Em hãy:
1.Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. So sánh sự khác biệt về địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 4 (3 điểm).
Bảng lượng mưa ( mm) theo các tháng trong năm tại trạm khí hậu Hà Nội:
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Thời gian làm bài: 120 phút) Câu 1 (2 điểm). Hãy chứng minh sự khác nhau về thời tiết, khí hậu nước ta trong mùa đông bắc? Câu 2 (1 điểm) Chứng minh nước ta có hàm lượng phù sa lớn? Câu 3 (4 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Em hãy: 1.Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2. So sánh sự khác biệt về địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Câu 4 (3 điểm). Bảng lượng mưa ( mm) theo các tháng trong năm tại trạm khí hậu Hà Nội: Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lượng mưa ( mm) 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa của các tháng trong năm của trạm khí hậu Hà Nội? 2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ: Tính thời gian mùa mưa? –––––––– Hết –––––––– Họ tên thí sinh:Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: PHÒNG GD&ĐTBÌNH GIANG --------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu Phần Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 ( 2,0 đ) Đặc điểm chung về thời tiết khí hậu nước ta vào mùa đông - Thời gian: Từ tháng 11-> tháng 4 năm sau 0,25 - Hướng gió thịnh hành là gió mùa đông bắc xen kẽ những đợt gió mùa đông nam. 0,25 - Thời tiết khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rõ rệt. 0,25 - Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc 0,25 - Có 1 mùa đông không thuần nhất: Đầu đông lạnh khô, cuối đông mưa phùn ẩm ướt. 0,25 - Nhiệt độ trung bình thánh nhiều nơi xuống dưới 150 C, miền núi có nơi xuất hiện sương muối, sương giá. 0,25 - Duyên hải Miền Trung Có mưa lớn nhất là vào các tháng cuối năm. 0,25 - Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa. 0,25 Câu 2 ( 1,0 đ) - Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: + TB có 223 g cát bùn/ m3 nước + Tổng lượng phù sa trôi nổi trên 200 triệu tấn 0,5 0,5 Câu 3 (4,0đ) 1. Các đặc điểm chung của địa hình nước ta: - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chiếm ¼ diên tích.Trong đó đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ. - Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: Địa hình được trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc đông nam và hướng vòng cung - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: + Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi, xuất hiện các dạng địa hình caxtơ.. + Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (dẫn chứng). 2,0 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 2. So sánh sự khác biệt của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Đặc điểm Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam Giới hạn Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào đến vĩ tuyến 110 B Hướng núi Tây bắc -đông nam Vòng cung Cấu trúc Gồm các dãy núi song song và so le nhau. Gồm các khối núi và cao nguyên Hình thái -Thấp và hẹp ngang, cao hai đầu, thấp ở giữa - Phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế, ở giữa thấp trũng là vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị Địa hình với những đỉnh núi trên 2000m nghiêng dần về phía đông, sườn dốc dựng đứng, chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển, phía tây là các cao nguyên ba dan bằng phẳng xen đồitạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây. 2,0 0,25 0,25 0,5 1,0 Câu Phần Nội dung cần đạt Điểm Câu 4 ( 3 điểm) Vẽ - Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa các tháng trong năm ở trạm khí hậu A đẹp, chính xác( Trục dọc thể hiện đại lượng đo lượng mưa( mm), trục ngang thể hiện các tháng trong năm gồm 12 cột, các cột liền kề nhau, chiều ngang của các cột bằng nhau, có tên biểu đồ 2,0 (Thiếu 1 yếu tố trừ 0,25) 1 - Tính thời gian mùa mưa của trạm A 1,0 –––––––– Hết ––––––––
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_li_lop_8_nam_ho.doc