Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1(2 điểm)..

    Em hãy trình bày địa danh, tọa độ địa lý các điểm cực Bắc- Nam- Đông- Tây phần đất liền nước ta? Nêu đặc điểm vị trí địa lý về mặt tự nhiên. 

Câu 2(2 điểm) 

    Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm chung của từng miền?

Câu 3(6 điểm

Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí tượng Lạng Sơn

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11  12
Nhiệt độ (0C) 13,7 14,5 18 22 25,6 26,9 27 26,6 25,3 22,2 18,5 14,8

Lượng mưa

(mm)

21 43 60 88 163 200 266 251 174 74 34 26

a) Tính nhiệt độ trung bình năm, tổng lượng mưa năm của trạm khí tượng Lạng Sơn.

doc 3 trang Huy Khiêm 20/10/2023 4100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1(2 điểm)..
 Em hãy trình bày địa danh, tọa độ địa lý các điểm cực Bắc- Nam- Đông- Tây phần đất liền nước ta? Nêu đặc điểm vị trí địa lý về mặt tự nhiên. 
Câu 2(2 điểm) 
 Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm chung của từng miền?
Câu 3(6 điểm) 
Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí tượng Lạng Sơn
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
 12
Nhiệt độ (0C)
13,7
14,5
18
22
25,6
26,9
27
26,6
25,3
22,2
18,5
14,8
Lượng mưa
(mm)
21
43
60
88
163
200
266
251
174
74
34
26
a) Tính nhiệt độ trung bình năm, tổng lượng mưa năm của trạm khí tượng Lạng Sơn.
b) Nêu những đặc điểm chính của khí hậu tại Lạng Sơn.	
c) Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của trạm khí tượng Lạng Sơn.
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 8
Câu 1(2điểm).
a. Toạ độ phần đất liền.(1đ)
- Cực Bắc: 23o23’B xã Lũng Cú, Huyện đồng Văn , Tỉnh Hà Giang 
- Cực Nam: 8o34’B Xã đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, Tỉnh Cà Mau
- Cực Tây: 102o10’ Đ Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. 
- Cực Đông: 109o24’ Đ Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh , tỉnh Khánh Hoà. 
b. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.(1đ)
- Nằm trong vùng nội chí tuyến. 
- Trung tâm khu vực ĐNA. 
- Cầu nối giữa các nước ĐNA với nhau. 
- Nơi giao lưu của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật. 
Câu 2(2 điểm). 
* Nước ta có bốn miền khí hậu(0,5đ)
* Đặc điểm chung:(1,5đ)
- Miền khí hậu phía Bắc: Từ dãy Hoành Sơn (vĩ tuyến 180B ) trở ra: có mùa đụng lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm,mưa nhiều.
- Miền khí hậu đông Trường Sơn:Từ dãy Hoành Sơn (VT 180 B) trở vào mũi Dinh(VT 110 B).Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
- Miền khớ hậu Biển đông: Nằm ở vùng biển nước ta, mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương.
Câu 3(6 điểm) 
a. Nhiệt độ trung bình năm, tổng lượng mưa năm của trạm khí tượng Lạng Sơn
( 1,5đ).
- Nhiệt độ trung bình năm: 21 0C
- Tổng lượng mưa năm: 1400mm
b. Đặc điểm chính của khí hậu Lạng Sơn:(1,5đ)
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nhưng có một mùa đông lạnh thực sự kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
- Khí hậu chia hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa tương ứng với mùa hạ: từ tháng 5 đến tháng 9
+ Mùa khô tương ứng với mùa đông : từ tháng 11 đến tháng 3
( có hai tháng chuyển tiếp giữa hai mùa không rõ rệt là tháng 10 và tháng 4)
c) Vẽ biểu đồ( 3đ)
Biểu đồ cần có: 
- Tên biểu đồ, 
- Trục tung( 2 trục: 1trục thể hiện nhiệt độ, 1 trục thể hiện lượng mưa)
-Trục hoành (thể hiện thời gian)
- Chia khoảng cách đúng tỉ lệ, rõ ràng, các cột vẽ thể hiện tính thẩm mĩ. 

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_li_lop_8_nam_ho.doc