Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1 (3 điểm). 

          Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam ( trang 7) phần khí hậu và kiến thức đã học hãy cho biết: Nước ta có mấy miền khí hậu? Mùa khí hậu? Đặc điểm chung về thời tiết khí hậu nước ta vào mùa đông?

Câu 2 (2 điểm).

          Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta? Nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta?

Câu 3 (2 điểm).

          Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam ( trang 7) phần khí hậu và kiến thức đã học hãy cho biết: 

          1. Địa hình khu vực đồi núi nước ta phân hóa đa dạng như thế nào?

          2. Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc ?

Câu 4 (3 điểm).

          Bảng lượng mưa ( mm) theo các tháng trong năm tại trạm khí hậu A:

doc 3 trang Huy Khiêm 03/11/2023 3220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí 8 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1 (3 điểm). 
	Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam ( trang 7) phần khí hậu và kiến thức đã học hãy cho biết: Nước ta có mấy miền khí hậu? Mùa khí hậu? Đặc điểm chung về thời tiết khí hậu nước ta vào mùa đông?
Câu 2 (2 điểm).
	Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta? Nêu đặc điểm chung của sông ngòi nước ta?
Câu 3 (2 điểm).
	Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam ( trang 7) phần khí hậu và kiến thức đã học hãy cho biết: 
	1. Địa hình khu vực đồi núi nước ta phân hóa đa dạng như thế nào?
	2. Trình bày đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc ?
Câu 4 (3 điểm).
	Bảng lượng mưa ( mm) theo các tháng trong năm tại trạm khí hậu A:
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Lượng mưa
( mm)
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
239,9
288,2
318,0
265,4
130,7
43,4
23,4
1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa của các tháng trong năm của trạm khí hậu A?
2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ: Tính thời gian mùa mưa và cho biết trạm khí hậu A thuộc miền khí hậu nào?
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:Số báo danh:
Chữ kí giám thị 1:  Chữ kí giám thị 2:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013- 2014
MÔN ĐỊA LÍ 8
Câu 
Phần
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
( 3 điểm)
Miền khí hậu
- Nước ta có 4 miền khí hậu:
0,25
+ Miền khí hậu phía Bắc
+ Miền khí hậu phía Đông Trường Sơn
+ Miền khí hậu phía Nam
+ Miền khí hậu biển Đông
0,25
Mùa khí hậu
- Nước ta có 2 mùa khí hậu
0,25
+ Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11-> tháng 4 năm sau
+ Mùa gió Tây Nam từ tháng 5-> 10
0,25
Đặc điểm chung về thời tiết khí hậu nước ta vào mùa đông
- Thời gian: Từ tháng 11-> tháng 4 năm sau
0,25
- Hướng gió thịnh hành là gió mùa đông bắc xen kẽ những đợt gió mùa đông nam.
0,25
- Thời tiết khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rõ rệt.
0,25
- Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc
0,25
- Có 1 mùa đông không thuần nhất: Đầu đông lạnh khô, cuối đông mưa phùn ẩm ướt.
0,25
- Nhiệt độ trung bình thánh nhiều nơi xuống dưới 150 C, miền núi có nơi xuất hiện sương muối, sương giá.
0,25
- Duyên hải Miền Trung Có mưa lớn nhất là vào các tháng cuối năm.
0,25
- Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa.
0,25
Câu 2
( 2 điểm)
Các hệ thống sông lớn
- Nước ta có 9 hệ thống sông lớn.
0,25
- Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Kì Cùng- Bằng Giang, Sông Mã, Sông Cả, Sông Thu Bồn, Sông Ba, Sông Đồng Nai, Sông Mê Công.( Kể được 2 hệ thống sông được 0,25 điểm)
0,75
Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước với 2360 con sông dài trên 10km, 93% sông ngắn dốc.
0,25
- Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính: 
+ Tây Bắc - Đông Nam( Kể tên các sông)
+ Vòng cung( kể tên các sông)
0,25
- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt: Mùa lũ và mùa cạn.
0,25
- Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn:
+ TB có 223 g cát bùn/ m3 nước
+ Tổng lượng phù sa trôi nổi trên 200 triệu tấn
0,25
Câu 3
( 2 điểm)
Điạ hình khu vực đồi núi
- Địa hình khu vực đồi núi nước ta phân hóa đa dạng gồm 5 vùng núi.
0,25
+ Vùng núi Đông Bắc
+ Vùng núi Tây Bắc
0,25
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc
+ Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
0,25
+ Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ.
0,25
Đặc điểm vùng núi Tây Bắc
- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
0,25
- Đặc điểm:
+ Là dải núi cao Hoàng Liên Sơn và sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm //, kéo dài theo hướng TB- ĐN
+ Có các đồng bằng nhỏ trù phú: Than Uyên, Mừơng Thanh, Nghĩa Lộ.
+ Có cảnh đẹp: Sa Pa, Hồ Ba Bể
0,25
0,25
0,25
Câu 4
( 3 điểm)
Vẽ
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa các tháng trong năm ở trạm khí hậu A đẹp, chính xác( Trục dọc thể hiện đại lượng đo lượng mưa( mm), trục ngang thể hiện các tháng trong năm gồm 12 cột, các cột liền kề nhau, chiều ngang của các cột bằng nhau, có tên biểu đồ 
2
Thiếu 1 yếu tố trừ 0,25
1
- Tính thời gian mùa mưa của trạm A 
0,5
2
- Trạm khí hậu A thuộc miền khí hậu phí Bắc.
0,5
................HẾT...................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_li_8_nam_hoc_20.doc