Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Đề số 2)

I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:

- Bài kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học song các chủ đề:

+ Đặc điểm tự nhiên châu Á: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản; Khí hậu Châu Á; Sông ngòi và cảnh quan Châu Á;

+ Đặc điển dân cư, kinh tế - xã hội châu Á: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á; Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội châu Á; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội châu Á.

+ Các khu vực của châu Á: Khu vực tây Nam Á; Khu vực Nam Á.

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố những nội dung kiến thức cơ bản đã học về:

+ Đặc điểm tự nhiên châu Á: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản; Khí hậu Châu Á; Sông ngòi và cảnh quan Châu Á;

+ Đặc điển dân cư, xã hội châu Á: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

+ Đặc điểm kinh tế: xã hội châu Á: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội châu Á; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội châu Á.

+ Các khu vực của châu Á: Khu vực tây Nam Á; Khu vực Nam Á, khu vực Đông Á.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm việc độc lập; kĩ năng trình bày.

- Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong thực tế.

3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc làm bài kiểm tra, có ý thức tự giác học tập.

II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA:

- Hình thức kiểm tra kết hợp TNKQ và TL.

doc 10 trang Hào Phú 19/05/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Đề số 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Đề số 2)

Đề kiểm tra học kì I Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 (Đề số 2)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020
MÔN ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Bài kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học song các chủ đề: 
+ Đặc điểm tự nhiên châu Á: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản; Khí hậu Châu Á; Sông ngòi và cảnh quan Châu Á; 
+ Đặc điển dân cư, kinh tế - xã hội châu Á: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á; Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội châu Á; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội châu Á.
+ Các khu vực của châu Á: Khu vực tây Nam Á; Khu vực Nam Á.
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố những nội dung kiến thức cơ bản đã học về:
+ Đặc điểm tự nhiên châu Á: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản; Khí hậu Châu Á; Sông ngòi và cảnh quan Châu Á; 
+ Đặc điển dân cư, xã hội châu Á: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
+ Đặc điểm kinh tế: xã hội châu Á: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội châu Á; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội châu Á.
+ Các khu vực của châu Á: Khu vực tây Nam Á; Khu vực Nam Á, khu vực Đông Á.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập; kĩ năng trình bày.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong thực tế.
3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc làm bài kiểm tra, có ý thức tự giác học tập.
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra kết hợp TNKQ và TL.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. 
Cấp độ
Chủ đề

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

1. Đặc điểm tự nhiên châu Á 
Biết được đặc điểm địa hình; khí hậu châu Á
Biết được những đặc điểm cơ bản địa hình châu Á
Hiểu được sự đa dạng các đới khí hậu; những đặc điểm cơ bản sông ngòi và cảnh quan châu Á.






Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ %

2
0,5

1
2

3
0,75






Số câu: 6
Số điểm: 3,25
Tỉ lệ: 32,5% 

2. Dân cư, xã hội châu Á

Biết được số dân và sự phân bố các chủng tộc ở châu Á




Phân tích được nguyên dân gia tăng dân số

Đánh giá được các tác động của gia tăng dân số ảnh hưởng đến đời sống xã hội.

Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %

2
0,5




 
1
1

1
1

Số câu: 4
Số điểm: 2,5 
Tỉ lệ: 25% 

3. Đặc điểm kinh tế châu Á



Hiểu được sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản

Nhận xét số liệu thống kê về một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001

Đánh giá được sự chênh lệch mức thu nhập của các nước ở châu Á


Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %



1
0,25

 3
0,75

 1
 0,25

Số câu: 5
Số điểm: 1,25 
Tỉ lệ: 12,5% 

4. Các khu vực châu Á



Hiểu được nguyên nhân dẫn đến phân bố lượng mưa không đồng đều khu vực Nam Á





Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %



 
1
3
 

 

Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30% 
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 5
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 5
Số điểm:4
Tỉ lệ: 40%
 Số câu:4
Số điểm: 1,75
 Tỉ lệ: 17,5%
Số câu:2
Số điểm: 1,25 
Tỉ lệ: 12,5% 
Số câu:16
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100% 
IV. ĐỀ BÀI
A. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1. Dãy núi nào cao và đồ sộ nhất châu Á?
A. Dãy Hi-ma-lay-a B. Dãy Côn Luân C. Dãy Thiên Sơn D. Dãy An Tai
Câu 2. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Đông Á và Đông Nam Á. B. Đông Nam Á và Nam Á.
 C. Nam Á và Bắc Á. D. Đông Nam Á và Tây Nam Á.
Câu 3. Dân số đông nhất thế giới là 
A. châu Á B. châu Phi C. châu Âu D. châu Mĩ
Câu 4. Chủng tộc Môn gô lô ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
A. Bắc Á, Đông Á và Trung Á B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
 C. Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á D. Nam Á, Tây Nam Á và Đông Á.
Câu 5. Châu Á có nhiều đới khí hậu là do: 
 A. lãnh thổ có địa hình đa dạng. 
 B. lãnh thổ tiếp giáp với biển và đại dương.
 C. lãnh thổ kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo.
 D. lãnh thổ tiếp giáp với nhiều châu lục.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi châu Á?
 A. Sông ngòi châu Á có giá nhiều giá trị về: giao thông; thủy lợi; thủy điện; du lịch.
 B. Sông ngòi châu Á phân bố không đồng đều và có chế độ nước phức tạp.
 C. Sông ngòi châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
 D. Sông ngòi châu Á không phát triển và không có nhiều hệ thống sông lớn
Câu 7. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc được hình thành trong điều kiện nào?
 A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa
 C. Khí hậu lục địa D. Khí hậu ôn đới gió mùa
Câu 8. Nhật Bản là nước phát triển sớm nhất của châu Á là
 A. có dân số đông, nguồn lao động dồi dào. 
 B. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
 C. sớm thực hiện cải cách, mở rộng quan hệ với các nước phương tây.
 D. có khí hậu thuận lợi, ít chịu thiên tai.
Câu 9. Cho bảng số liệu sau:
Bảng 9.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001
Quốc gia
Cơ cấu GDP (%)
Tỉ tệ tăng GDP bình quân năm (%)
GDP/người
(USD)
Mức thu nhập
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Nhật Bản
1,5
32,1
66,4
-0,4
33400,0
Cao
Cô-oét
-
58,0
41,8
1,7
19040,0
Cao
Hàn Quốc
4,5
41,4
54,1
3
8861,0
Trung bình trên
Trung Quốc
15
52,0
33,0
7,3
911,0
Trung bình dưới
Lào
53
22,7
24,3
5,7
317,0
Thấp
 Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng với nền kinh tế Nhật Bản?
 A. Nhật Bản là nước có mức thu nhập cao nhất.
 B. Cơ cấu GDP của ngành nông nghiệp của Nhật Bản chiếm tỉ trọng cao nhất.
 C. Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm của Nhật Bản luôn dương.
 D. Cơ cấu GDP của ngành công nghiệp của Nhật Bản chiếm tỉ trọng thấp nhất.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu 9.1, nhận xét nào sau đây em cho là đúng nhất với nền kinh tế Hàn Quốc?
 A. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
 B. Ngành nông nghiệp đóng góp phần lớn trong cơ cấu GDP.
 C. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
 D. Tỉ tệ tăng GDP bình quân năm cao nhất trong các nước trên. 
Câu 11. Dựa vào bảng số liệu 9.1, nhận xét nào sau đây em cho là đúng nhất với nền kinh tế Cô-oét?
 A. Là nước thu nhập cao chủ yếu từ ngành nông nghiệp
 B. Là nước thu nhập cao chủ yếu từ ngành công nghiêp.
 C. Ngành công nghiệp đóng góp trong cơ cấu GDP nhỏ nhất.
 D. Là nước có mức thu nhập trung bình trên.
Câu 12. Dựa vào bảng số liệu 9.1, nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần?
 A. 105,3 lần B. 36,6 lần C. 3,8 lần D. 1,7 lần
B. Tự luận
Câu 13. (2 điểm) Nêu những đặc điểm nổi bật của địa hình châu Á?
Câu 14. (3 điểm) Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đồng đều ở khu vực Nam Á?
Câu 15. (1 điểm) Liên hệ kiến thức đã học, phân tích nguyên nhân dẫn đến gia tăng dân số châu Á?
Câu 16. (1 điểm) Gia tăng dân số tác động đến đời sống xã hội như thế nào? Theo bản thân em cần có những giải pháp nào để hạn chế sự gia tăng dân số?
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
A
B
C
D
C
C
A
C
B
A
B. Tự luận (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm

Câu 13
(2điểm)
Đặc điểm địa hình châu Á:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao và đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông-tây hoặc gần đông – tây; bắc – nam hoặc gân bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên cao tập chung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên đỉnh núi có bao hà bao phủ quanh năm.

0,75
0,75
0,5

Câu 14
(3điểm)
* Nguyên nhân lượng mưa phân bố không đều là do ảnh hưởng của địa hình:
- Phía bắc có dãy Hi-ma-lay-a chắn gió mùa tây nam, khiến mưa lớn sườn nam, và khô hạn ở sườn bắc.
- Miền đồng Ấn-Hằng nằm giữa dãy Hi-ma-lay-a và sơn nguyên Đê-can tựa như một lòng máng đón gió tây nam gây mưa lớn ở vùng đồng bằng và vùng chân núi tây bắc.
- Dãy núi Gát Tây chắn gió mùa tây nam nên vùng biển phía Tây Ấn độ mưa lớn hơn vùng sơn nguyên Đê-can.

1
1
1
Câu 15
(1điểm)
* Nguyên nhân dẫn đến gia tăng dân số châu Á:
- Sự tiến bộ về ý tế, chất lượng cuộc sống được nâng cao dẫn đến tỉ lệ tử giảm, tỉ lệ sinh cao.
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
- Một số quốc gia chưa thực hiện tốt chính sách về dân số.
- Người dân châu Á có tư tưởng gia đình đông con.

0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 16
(1điểm)

* Gia tăng dân số tác động đến đời sống xã hội: (HS nêu được các tác động sau: Tác động đến tài nguyên môi trường; Tạo sức ép về phát triển kinh tế; Tác động đến ăn ở mặc, giáo dục, ý tế...)
 * Giải pháp nào để hạn chế sự gia tăng dân số: (HS có thể liên hệ về các giải pháp sau: Thực hiện chính sách về dân số; Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế; Thường xuyên tuyên truyền vận động người dân xóa bỏ tư tưởng về gia đình đông con, các phong tục lạc hậu)
0,5
0,5
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
 (Đề số 2)

I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Bài kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học song các chủ đề: 
+ Đặc điểm tự nhiên châu Á: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản; Khí hậu Châu Á; Sông ngòi và cảnh quan Châu Á; 
+ Đặc điển dân cư, kinh tế - xã hội châu Á: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á; Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội châu Á; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội châu Á.
+ Các khu vực của châu Á: Khu vực tây Nam Á; Khu vực Nam Á, khu vực Đông Á.
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố những nội dung kiến thức cơ bản đã học về:
+ Đặc điểm tự nhiên châu Á: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản; Khí hậu Châu Á; Sông ngòi và cảnh quan Châu Á; 
+ Đặc điển dân cư, xã hội châu Á: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
+ Đặc điểm kinh tế: xã hội châu Á: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội châu Á; Tình hình phát triển kinh tế - xã hội châu Á.
+ Các khu vực của châu Á: Khu vực tây Nam Á; Khu vực Nam Á.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng làm việc độc lập; kĩ năng trình bày.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong thực tế.
3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc làm bài kiểm tra, có ý thức tự giác học tập.
II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra kết hợp TNKQ và TL.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. 
Cấp độ
Chủ đề

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

1. Đặc điểm tự nhiên châu Á 
Biết được đặc điểm địa hình; khí hậu châu Á
Biết được những đặc điểm cơ bản địa hình châu Á
Hiểu được sự đa dạng các đới khí hậu; những đặc điểm cơ bản sông ngòi và cảnh quan châu Á.






Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ %

2
0,5

1
2

3
0,75






Số câu: 6
Số điểm: 3,25
Tỉ lệ: 32,5% 

2. Dân cư, xã hội châu Á

Biết được số dân và sự phân bố các chủng tộc ở châu Á




Phân tích được nguyên dân gia tăng dân số

Đánh giá được các tác động của gia tăng dân số ảnh hưởng đến đời sống xã hội.

Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %

2
0,5





1
1

1
1

Số câu: 4
Số điểm: 2,5 
Tỉ lệ: 25% 
3. Đặc điểm kinh tế châu Á



Hiểu được sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản

Nhận xét số liệu thống kê về một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001

Đánh giá được sự chênh lệch mức thu nhập của các nước ở châu Á


Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %



1
0,25

3
0,75

1
 0,25

Số câu: 5
Số điểm: 1,25 
Tỉ lệ: 12,5% 

4. Các khu vực châu Á



Hiểu được nguyên nhân dẫn sự bất ổn khu vực Tây Nam Á





Số câu 
Số điểm
Tỉ lệ %


 
1
3
 

 

Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30% 
TS câu 
TS điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 5
Số điểm: 3
Tỉ lệ:30%

Số câu:5
Số điểm:4 
Tỉ lệ: 40% 
 
Số câu:4
Số điểm: 1,75
Tỉ lệ: 17,5% 
 
Số câu:2
Số điểm: 1,25 
Tỉ lệ: 12,5% 
Số câu:16
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100% 
IV. ĐỀ BÀI
A. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Nhật Bản là nước phát triển sớm nhất của châu Á là
A. có dân số đồng, nguồn lao động dồi dào.
B. sớm thực hiện cải cách, mở rộng quan hệ với các nước phương tây.
C. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. có khí hậu thuận lợi, ít chịu thiên tai.
Câu 2: Dãy núi nào cao và đồ sộ nhất châu Á?
A. Dãy Côn Luân	B. Dãy Thiên Sơn	C. Dãy An Tai	D. Dãy Hi ma lay a
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở một số nước châu Á năm 2001
Quốc gia
Cơ cấu GDP (%)
Tỉ tệ tăng GDP bình quân năm (%)
GDP/người
(USD)
Mức thu nhập
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Nhật Bản
1,5
32,1
66,4
-0,4
33400,0
Cao
Cô-oét
-
58,0
41,8
1,7
19040,0
Cao
Hàn Quốc
4,5
41,4
54,1
3
8861,0
Trung bình trên
Trung Quốc
15
52,0
33,0
7,3
911,0
Trung bình dưới
Lào
53
22,7
24,3
5,7
317,0
Thấp
Dựa vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản là nước có mức thu nhập cao nhất.
B. Cơ cấu GDP của ngành nông nghiêp của Nhật Bản chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Tỉ lệ tăng GDP bình quân năm của Nhật Bản luôn dương.
D. Cơ cấu GDP của ngành công nghiêp của Nhật Bản chiếm tỉ trọng thấp nhất.
Câu 4: Dân số đông nhất thế giới là
A. châu Phi	B. châu Á	C. châu Âu	D. châu Mĩ
Câu 5: Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc được hình thành trong điều kiện nào?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa	B. Khí hậu ôn đới gió mùa
C. Khí hậu lục địa	D. Khí hậu cận nhiệt gió mùa
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu 3.1, nhận xét nào sau đây em cho là đúng nhất với nền kinh tế Cô-oét?
A. Là nước thu nhập cao chủ yếu từ ngành nông nghiệp
B. Ngành công nghiệp đóng góp trong cơ cấu GDP nhỏ nhất.
C. Là nước thu nhập cao chủ yếu từ ngành công nghiêp.
D. Là nước có mức thu nhập trung bình trên.
Câu 7: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Đông Nam Á và Tây Nam Á.	B. Nam Á và Bắc Á.
C. Đông Á và Đông Nam Á.	D. Đông Nam Á và Nam Á.
Câu 8: Chủng tộc Môn gô lô ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á	B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
C. Nam Á, Tây Nam Á và Đông Á.	D. Bắc Á, Đông Á và Trung Á
Câu 9: Châu Á có nhiều đới khí hậu là do:
A. Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo.
B. Lãnh thổ có địa hình đa dạng.
C. Lãnh thổ tiếp giáp với biển và đại dương
D. Lãnh thổ tiếp giáp với nhiều châu lục
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu 3.1, nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần?
A. 36,6 lần	B. 105,3 lần	C. 3,8 lần	D. 1,7 lần
Câu 11: Dựa vào bảng số liệu 3.1, nhận xét nào sau đây em cho là đúng nhất với nền kinh tế Hàn Quốc?
A. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
B. Ngành nông nghiệp đóng góp phần lớn trong cơ cấu GDP.
C. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
D. Tỉ tệ tăng GDP bình quân năm cao nhất trong các nước trên.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi châu Á?
A. Sông ngòi châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
B. Sông ngòi châu Á có giá nhiều giá trị về: giao thông; thủy lợi; thủy điện; du lịch
C. Sông ngòi châu Á không phát triển và không có nhiều hệ thống sông lớn
D. Sông ngòi châu Á phân bố không đồng đều và có chế độ nước phức tạp.
B. Tự luận
Câu 13. (2 điểm) Nêu những đặc điểm nổi bật của địa hình châu Á?
Câu 14. (3 điểm) Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự bất ổn khu vực Tây Nam Á?
Câu 15. (1 điểm) Liên hệ kiến thức đã học, phân tích nguyên nhân dẫn đến gia tăng dân số châu Á?
Câu 16. (1 điểm) Gia tăng dân số tác động đến đời sống xã hội như thế nào? Theo bản thân em cần có những giải pháp nào để hạn chế sự gia tăng dân số?
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
D
A
B
C
D
D
A
A
B
C
C
B. Tự luận (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm

Câu 13
(2điểm)
Đặc điểm địa hình châu Á:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao và đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông-tây hoặc gần đông – tây; bắc – nam hoặc gân bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên cao tập chung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên đỉnh núi có bao hà bao phủ quanh năm.

0,75
0,75
0,5

Câu 14
(3điểm)
* Nguyên nhân:
- Có vị trí địa lí chiến lược quan trọng: Nằm án ngữ của ba châu lục và tuyến đường biển quan trọng nối từ Ấn Độ Dương sang Đại Tây Dương.
- Luôn mâu thuẫn về tôn giáo, sắc tộc, các đảng phái chính trị đã đẩy các quốc gia luôn trong tình trạng bất ổn.
- Sự giàu có nguồn tài nguyên dầu mỏ, khí đốt cũng là nguyên nhân dẫn đến sự bất ổn của khu vực.

1
1
1
Câu 15
(1điểm)
* Nguyên nhân dẫn đến gia tăng dân số châu Á:
- Sự tiến bộ về ý tế, chất lượng cuộc sống được nâng cao dẫn đến tỉ lệ tử giảm, tỉ lệ sinh cao.
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
- Một số quốc gia chưa thực hiện tốt chính sách về dân số.
- Người dân châu Á có tư tưởng gia đình đông con.

0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 16
(1điểm)

* Gia tăng dân số tác động đến đời sống xã hội: (HS nêu được các tác động sau: Tác động đến tài nguyên môi trường; Tạo sức ép về phát triển kinh tế; Tác động đến ăn ở mặc, giáo dục, ý tế...)
 * Giải pháp nào để hạn chế sự gia tăng dân số: (HS có thể liên hệ về các giải pháp sau: Thực hiện chính sách về dân số; Đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế; Thường xuyên tuyên truyền vận động người dân xóa bỏ tư tưởng về gia đình đông con, các phong tục lạc hậu)
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_dia_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_de_so_2.doc