Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 1 (3 điểm).
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
...Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp kêu. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này.
(Theo SGK Ngữ Văn 7, tập 1, trang 21)
a) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b) Văn bản được kể theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì?
c) Tìm các từ láy có trong đoạn văn?
d) Tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì qua văn bản có đoạn văn trên?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (3 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: ...Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp kêu. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này. (Theo SGK Ngữ Văn 7, tập 1, trang 21) a) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b) Văn bản được kể theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì? c) Tìm các từ láy có trong đoạn văn? d) Tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì qua văn bản có đoạn văn trên? Câu 2 (2 điểm). a) Thế nào là từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ? b) Trong các từ ghép sau: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi, cười nụ, từ nào là từ ghép chính phụ, từ nào là từ ghép đẳng lập? Câu 3 (5,0 điểm). Miêu tả chân dung một người bạn thân của em? ------------------Hết------------------- Họ và tên thí sinh: ..................................................... Giám thị số 1:......................... Số báo danh................................................................ Giám thị số 2: ......................... PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KTCL ĐẦU NĂM NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn Ngữ Văn 7 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3,0 điểm) a) - Đoạn văn trên trích trong văn bản “Cuộc chi tay của những con búp bê” - Tác giả: Khánh Hoài b) - Văn bản được kể theo ngôi thứ nhất, người kể xưng "tôi" là nhân vật Thành trong truyện. - Cách lựa chọn ngôi kể này giúp tác giả thể hiện được một cách sâu sắc những suy nghĩ tình cảm và tâm trạng của nhân vật. Mặt khác, kể theo ngôi này cũng làm tăng thêm tính chân thực của truyện và do vậy sức thuyết phục cũng cao hơn. (Nếu học sinh diễn đạt đúng ý vẫn cho điểm tối đa) c) - Các từ láy có trong đoạn văn: nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề. (Nếu học sinh tìm được 2 từ cho 0,25 và 3 từ cũng cho 0,25) d) Qua văn bản, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người: - Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. - Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng ấy. (Nếu học sinh diễn đạt đúng ý vẫn cho điểm tối đa) 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 Câu 2 (2,0 điểm) a) - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. - Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân biệt ra tiếng chính, tiếng phụ) 0.25 0.25 b) - Từ ghép chính phụ: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ. (Nếu học sinh tìm được 3 từ cho 0,5 và 4 từ cũng cho 0,5, 5 từ cho 0,75) - Từ ghép đẳng lập: chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi. (Nếu học sinh tìm được 2 từ cho 0,25 và 3 từ cũng cho 0,25) 1 0.5 Câu 3 (5,0 điểm) A. Yêu cầu về kĩ năng - Viết bài văn hoàn chỉnh, bố cục 3 phần: MB, TB, KB - Biết vận dụng kĩ năng làm bài văn miêu tả kết hợp với tự sự và biểu cản. - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; văn viết có cảm xúc chân thành, tự nhiên, hợp lí. Biết sử dụng các biện pháp tu từ trong bài văn. - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu - Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. - Văn viết mạch lạc, trong sáng có cảm xúc. 1 B. Yêu cầu về kiến thức * Người bạn thân: có thể là bạn cùng tuổi học cùng lớp, ngồi cùng bàn hoặc bạn ít tuổi, nhiều tuổi không học cùng lớp nhưng có nhiều kỉ niệm, tình cảm với em ... Mở bài: - Giới thiệu khái quát về người bạn của mình, hoàn cảnh gặp bạn... Thân bài: * Miêu tả về hình dáng bên ngoài của bạn như về khuôn mặt, mái tóc, chiều cao, cách ăn mặc... * Tính tình, sở thích của bạn ... (kết hợp kể một và kỉ niệm sâu sắc với bạn) - Em thấy quí mến bạn ấy ở điểm nào, bạn đã giúp đỡ em như thế nào trong học tập và cuộc sống...? Kết bài: - Bộc lộ thái độ, tình cảm của em với bạn. - Ý nghĩa và bài học em rút ra cho bản thân về tình bạn 0,5 đ 1,5 đ 1,5 đ 0,5 đ C.Tiêu chuẩn cho điểm câu 3: - Điểm 5: Đảm bảo đủ các yêu cầu, có sáng tạo riêng, văn viết có cảm xúc, biết sử dụng các biện pháp tu từ một cách hiệu quả - Điểm 4: Đáp ứng được các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính tả - Điểm 3: Biết viết đúng thể loại, có bố cục ba phần. Đảm bảo 2/3 số ý. Còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục. - Điểm 2: Viết đúng kiểu bài, nội dung chưa thật phong phú, đạt 1/2 số ý, chưa biết kết hợp giữa tả với kể và biểu cảm, còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1: Nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi sai chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 0: Không làm bài hoặc sai lạc hoàn toàn với yêu cầu của đề bài * Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc...Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm. -----------------Hết------------------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_dau_nam_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_201.doc