Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1 (3 điểm): 

  1. Chép theo trí nhớ bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
  2. Nêu ngắn gọn nội dung bài thơ em vừa chép?
  3. Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ ?

Câu 2 (2 điểm):

a) Thế nào là quan hệ từ ?  

            b) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ đó?

            - Tuy...nhưng...

            - Vì...nên...

doc 3 trang Huy Khiêm 16/05/2023 3820
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề khảo sát chất lượng giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
Câu 1 (3 điểm): 
Chép theo trí nhớ bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
Nêu ngắn gọn nội dung bài thơ em vừa chép?
Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ ?
Câu 2 (2 điểm):
a) Thế nào là quan hệ từ ? 	
	b) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ đó?
	- Tuy...nhưng...
	- Vì...nên...
Câu 3 (5,0 điểm):
	Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...)
------------------Hết------------------
Họ và tên thí sinh: .................................................. Giám thị số 1:...................... 
Số báo danh :............................................................. Giám thị số 2: .....................
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KTCL GIỮA KÌ 1 
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn Ngữ Văn 7
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
Câu 1
 (3 điểm)
 a.
- Chép chính xác bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.
* Lưu ý: sai một từ thì trừ 0,25 điểm.
1,0
 b.
- Nội dung: Từ vịnh bánh trôi, bài thơ thể hiện thái độ trân trọng vẻ đẹp, tấm lòng son sắt, thuỷ chung của người phụ nữ và niềm cảm thương cho số phận truân chuyên, chìm nổi, bị lệ thuộc của họ.
* Lưu ý: HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng nêu đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.
1.0
 c.
- Các cặp từ trái nghĩa: nổi- chìm; rắn – nát.
(Tìm đúng mỗi cặp cho 0.5 điểm)
1.0
Câu 2 
(2 điểm)
 a.
- Khái niệm: Quan hệ từ là những từ biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với câu trong đoạn.
 0.5
 b.
- Đặt 2 câu với hai cặp quan hệ từ: Tuy nhưng; Vì  nên.
- Nêu được ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ:
+ Tuy...nhưng...=> quan hệ tương phản.
+ Vì...nên...=> quan hệ nhân quả.
 1.0
 0.25
 0.25
Câu 3
(5 điểm)
a. Yêu cầu về hình thức: 
- Viết bài văn hoàn chỉnh, bố cục 3 phần: MB, TB, KB.
- Biết vận dụng kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
- Cảm xúc trong sáng, chân thành, tự nhiên, hợp lí. 
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng
 1.5
b. Yêu cầu về nội dung: 
- Tình cảm trân trọng, yêu quý một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em)
a) MB:
 - Giới thiệu khái quát về người thân và tình cảm của em.
b) TB: 
- Cảm xúc về hình ảnh người thân (kết hợp tả, giới thiệu một vài đặc điểm về ngoại hình, tính cách)
- Cảm xúc về người thân gắn với những kỉ niệm( kết hợp đan xen kể kỉ niệm đáng nhớ về người thân để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ)
- Ý nghĩa của tình thân trong hiện tại và tương lai.
c) KB: 
- Khẳng định lại cảm xúc, tình cảm của mình với người thân.
- Mong ước, hứa hẹn, nhắn nhủ (nếu có)
 0.5
 1.0
 1.0
 0.5
 0.5
* Tiêu chuẩn cho điểm câu 3:
- Điểm 5: Đảm bảo đủ các yêu cầu, có sáng tạo riêng; diễn đạt lưu loát, cảm xúc trong sáng, chân thành, tự nhiên, hợp lí. 
- Điểm 4: Đáp ứng được các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, còn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 3: Biết viết đúng thể loại, có bố cục ba phần. Đảm bảo 2/3 số ý. Còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục. 
- Điểm 2: Viết đúng kiểu bài, nội dung còn sơ sài, đạt 1/2 số ý, còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu. 
- Điểm 1: Nội dung quá sơ sài, mắc nhiều lỗi sai chính tả, dùng từ, đặt câu. 
- Điểm 0: Không làm bài hoặc sai lạc hoàn toàn với yêu cầu của đề bài 
* Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc...Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_h.doc