Các nội dung cần ôn tập môn Ngữ văn Lớp 7
Bạn đang xem tài liệu "Các nội dung cần ôn tập môn Ngữ văn Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Các nội dung cần ôn tập môn Ngữ văn Lớp 7

CÁC NỘI DUNG CẦN ƠN TẬP MƠN NGỮ VĂN 7. TUẦN 20 TIẾT 73. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần TiếngViệt) - Tiếp tục làm các dạng bài tập khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu: tr/ch, s/x, r/d, d/gi, l/n, ............ - Viết đúng các tiếng có các phụ âm đầu: c/t, n/ng,.............. - Viết đúng các tiếng có các dấu thanh: hỏi/ngã, hỏi/nặng, hỏi/huyền, .............. - Viết đúng các tiếng có các nguyên âm: i/iê, o/ô. - Viết đúng các tiếng có các phụ âm đầu: g/r, d/v, ................ TIẾT 74. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG(phần Tiếng Việt) VIẾT ĐÚNG PHỤ ÂM CUỐI c/t, n/ng. - Biết khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Cĩ ý thức rèn luyện ngơn ngữ chuẩn mực. Lưu ý: học sinh đã được học cách phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ở lớp 6 và ở học kì I lớp 7. - Viết đúng các đoạn, bài văn chứa các dấu thanh dễ mắc lỗi. CHỦ ĐỀ TỤC NGỮ VIỆT NAM: (2 Tiết: 75,76) TIẾT 75. CHỦ ĐỀ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT -Nắm được khái niệm tục ngữ. -Thấy được gái trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. -Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. NỘI DUNG CẦN HỌC: 1. HỌC THUỘC LỊNG 8 CÂU TỤC NGỮ: ( sgk tr4) 2. NẮM NỘI DUNG CỦA CÁC CÂU TỤC NGỮ: A. Tục ngữ về thiên nhiên: câu 1 4. (1) - Tháng năm: đêm ngắn, ngày dài Tháng mười: đêm dài, ngày ngắn. (2) – Trời mà nhiều sao thì hơm sau sẽ nắng, trời ít sao thì hơm sau mưa. (3) – Khi trên trời xuất hiện ráng cĩ màu sắc vàng như mỡ gà tức là sắp cĩ bão. (4) – Kiến bị lên cao nhiều vào tháng 7 là điềm báo sắp cĩ lụt. - Chủ động sắp xếp thời gian. giúp con người dự đốn thời tiết, biết trước thời tiết để phịng tránh và chủ động sắp xếp thời gian, cơng việc hợp lí. B. Tục ngữ về lao động sản xuất: 5 8 (5) Tấc đất = tấc vàng - Đất cĩ giá trị như vàng, rất quý. phải trân trọng đất và cải tạo, lao động sản xuất tạo ra của cải từ đất. (6) – Thứ tự các nghề đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người nơng dân: + Thứ nhất: đào ao nuơi cá, tơm + Thứ hai: làm vườn + Thứ ba: làm ruộng biết lựa chọn để làm giàu, tạo ra lợi nhuận kinh tế. (7) Thứ tự các yếu tố đem lại hiệu quả, năng suất cho nghề trồng trọt: + Thứ nhất: nước. + Thứ hai: phn + Thứ ba: cần cù. + Thứ tư: giống biết lựa chọn để vận dung vào trồng trọt tạo năng suất cao. (8) – Tầm quan trọng của thời vụ đối với nơng nghiệp, phải biết lựa chọn giống cho thích hợp. tất cả đều nĩi về những yếu tố, vật liệu quan trọng, cần thiết trong nghề trồng trọt giúp nơng dân biết lựa chọn để sản xuất tạo ra năng suất cao. - HỌC THUUOJC LỊNG - Ghi nhớ sgk/5 TIẾT 76. VĂN BẢN TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI ----------------------------- - Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tơn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét về lời khuyên, lối sống, đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam. -Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con nhười và xã hội. NỘI DUNG CẦN HỌC: 1.HỌC THUỘC LỊNG 8 CÂU TỤC NGỮ: ( sgk tr12) 2. NẮM NỘI DUNG CỦA CÁC CÂU TỤC NGỮ: 1. - So sánh đối lập: số lượng: một – mười; người - củakhẳng định giá trị của người so với của, người quý hơn gấp bội lần. 2. – Răng, tĩc là một phần hình thức, tính tình, tư cách, là một phần sức khoẻ, nhân cách con người. giữ gìn răng, tĩc cho sạch, đẹp. 3. Hai vế đẳng lập, đối rất chỉnh: đĩi-ráchsự khĩ khăn, thiếu thốn về vật chất; sạch- thơmnhững điều con nguời cần phải đạt, phải giữ gìn.dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, giữ nhân cách trong sáng. 4. Bốn vế vừa cĩ quan hệ đẳng lập, vừa cĩ quan hệ bổ sung cho nhau. Con người phải học mọi hành vi, ứng xử để chứng tỏ mình là người cĩ văn hố, cĩ nhân cách. 5. - Khẳng định vai trị, cơng ơn của người thầy-người dạy ta từ tri thức, cách sống, đạo đức, phải biết kính trọng thầy, tìm thầy mà học. 6. Ngồi việc học thầy thì cịn phải học bạn, ngày càng tiến bộ hơn. khuyến khích và mở rộng đối tượng, phạm vi và cách học hỏi. cu 5,6 bổ sung cho nhau 7. Yêu thương người khác như thương yêu chính bản thân mình lời khuyên và triết lí sống đầy giá trị nhân văn (bài học về tình cảm) 8. Khi được hưởng thành quả nào đĩ thì phải nhớ đến người đã cĩ cơng gây dựng nên, phải biết ơn nguời đã giúp mình. 9. Hai vế đối lập nhau, kết hợp hình ảnh ẩn dụ đã khẳng định sức mạnh của sự đồn kết, gip đỡ, tương trợ lẫn nhau - HỌC THUỘC LỊNG - Ghi nhớ sgk/13. TUẦN 21: TIẾT 77. VĂN BẢN TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ▪ - Hồ Chí Minh – - Gíup HS : Hiểu được qua văn bản chính luận chứng minh mẫu mực, chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam. NỘI DUNG CẦN HỌC: 1. ĐỌC NỘI DUNG VĂN BẢN : ( sgk) 2. NẮM NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN: a. Nhận định chung về lịng yêu nước: - Dân ta cĩ một lịng nồng nàn yêu nước. Đĩ là một truyền thống quý báu của ta. + So sánh lịng yêu nước với làn sĩng. + Dùng các động từ, tính từ cĩ sắc thái mạnh: kết thành, lướt qua, nhấn chìm, sơi nổi, mạnh mẽ, nguy hiểm, khĩ khăn, khẳng định sức mạnh của lịng yêu nước, tạo khí thế mạnh. b. Những biểu hiện của lịng yêu nước: * Trong lịc sử: - Nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại. - Những trang lịch sử vẻ vang qua các thời đại. + Dẫn chứng được liệt kê theo trình tự thời gian trước sau. * Đồng bào ta ngày nay: - Tất cả mọi nguời đều cĩ lịng yêu nước. - Mọi tầng lớp, nghề nghiệp đều cĩ lịng yêu nước. + Liệt kê theo mơ hình “từ đến ”, vừa cụ thể vừa tồn diện. c. Nhiệm vụ của Đảng và nhà Nước: - Làm cho tinh thần yêu nước của mọi người được thực hành. + So sánh lịng yêu nước với các thứ của quý đề cao tinh thần yêu nước. 3. Ý nghĩa: - Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hồn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. TIẾT 78,79. TẬP LÀM VĂN: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN - GIÚP HỌC SINH: - Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc hiểu văn bản. - CÁC NỘI DUNG CẦN HỌC: 1. Nhu cầu nghị luận: - Khi gặp một vấn đề cần bàn bạc, đánh giá, trả lời, thì nghị luận. - Kiểu văn bản nghị luận thường gặp: bài bình luận (thể thao, an tồn giao thơng, rác, mơi trường, ), hỏi đáp pháp luật, các ý kiến nêu ra để tranh luận một vấn đề, các bài xã luận, bài phát biểu ý kiến, 2. Thế nào là văn bản nghị luận ? Văn bản: Chống nạn thất học. - Bác Hồ muốn mọi người Việt Nam phải biết chữ, cĩ kiến thức để xây dựng nước nhà. - Các ý kiến: + Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân” để cai trị nước ta. + Hầu hết người Việt Nam mù chữ. + Những cách thức để chống nạn thất học. - Luận điểm: + Một trong là nâng cao dân trí. + Mọi người Việt Nam , chữ Quốc ngữ. - Lí lẽ: + Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng tám. + Những điều kiện cần phải cĩ để người dân tham gia xây dựng nước nhà. + Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học. rất thuyết phục. - Chỉ văn nghị luận mới thực hiện được mục đích của bài viết. NẮM NỘI DUNG - Ghi nhớ sgk/9 - Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đĩ. Muốn thế, văn nghị luaanjphair cĩ luận điiểm rõ ràng, cĩ lí lẽ, dẫn cguwsng thuyết phục. - Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới cĩ ý nghĩa. TIẾT 80. TIẾNG VIỆT: RÚT GỌN CÂU -------------------------- GIÚP HỌC SINH: - Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu. - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong khi nĩi và viết. CÁC NỘI DUNG CẦN NẮM: I. Thế nào là rút gọn câu? - Xét ngữ liệu SGK. 1. a) lược bỏ chủ ngữ việc làm chung của mọi người. b) cĩ chủ ngữ. 2. a) Hai ba người đuổi theo nĩ. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. lược bỏ vị ngữ: câu ngắn gọn hơn, tránh lặp lại từ ngữ cĩ ở câu trước đĩ. b) - Bao giờ cậu đi Hà Nội? - Ngày mai. lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ: ngắn gọn, thơng tin nhanh. * Ghi nhớ sgk/15. II. Cách dùng câu rút gọn: 1. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. thiếu chủ ngữ, câu khơng rõ nghĩa, hiểu sai đối tượng. 2. – Mẹ ơi, hơm nay con được một điểm 10. - Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế? - Bài kiểm tra tốn.thêm từ ngữ: “thưa mẹ” hoặc “mẹ ạ” * Ghi nhớ sgk/16. Khi rút gọn câu, cần chú ý: - Khơng làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu khơng đầy đủ nội dung câu nĩi; - - Khơng biến câu nĩi thành một câu cộc lốc, khiếm nhã. III. Luyện tập: - Học sinh làm phần bài tập SGK tr 16,17,18.
File đính kèm:
cac_noi_dung_can_on_tap_mon_ngu_van_lop_7.doc