Tổng hợp ôn tập lần 6 môn Toán, Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp ôn tập lần 6 môn Toán, Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp ôn tập lần 6 môn Toán, Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2019-2020

Họ và tên:..........................................................................Lớp:............... Thứ hai, ngày 13 tháng 4 năm 2020 ÔN TẬP MÔN TOÁN Câu 1. Trong các số 5 784; 6 874; 6 784; 5 768 số lớn nhất là: A. 5 785 B. 6 784 C. 6 874 D. 5 768 Câu 2. Số « Hai mươi ba triệu chín trăm mười » được viết là: A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 910 000 D. 23 901 000 Câu 3. Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là: A. 30 000 B. 3000 C. 300 D. 300 000 Câu 4. Kết quả của phép tính 357 tạ + 482 tạ = ? là: A. 839 B. 739 tạ C. 893 tạ D. 793 Câu 5. Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là: A. 16m B. 16m2 C. 32 m D. 32m2 Câu 6. Đặt tính rồi tính: 9090 : 88 48 675 : 234 6726 : 177 209 600 : 400 .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1300 cm2 = dm2 13dm2 5cm2 = cm2 500 cm2 = dm2 5308dm2 = m2 .. dm2 9m2 = dm2 3m2 6dm2 = dm2 4dm2 = cm2 8791dm2 = m2 dm2 Câu 8. Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài là 108m và chiều rộng là 18m. Tính diện tích cái sân đó? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 9. May mỗi bộ quần áo cần có 3m50cm vải. Hỏi may 82 bộ quần áo như thế thì cần có bao nhiêu mét vải? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Họ và tên:..........................................................................Lớp:............... Thứ ba, ngày 14 tháng 4 năm 2020 ÔN TẬP MÔN TOÁN Câu 1. Số 7 635 672 được đọc là: A. Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi hai. B. Bảy triệu sáu trăm ba lăm nghìn sáu trăm bảy mươi hai. C. Bảy triệu sáu trăm nghìn ba mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi hai. D. Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu bảy hai. Câu 2. Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi chữ số của số đó đều giống nhau? A. 7 B. 8 C. 9 D.1 Câu 3. Đổi: 1 tấn = kg A. 100 B. 1000 C. 10000 D.10 Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 101113 > 1011 3 A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 5. Đặt tính rồi tính: 104562 + 458273 693450 - 168137 125 x 123 1988 : 14 .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4 x 378 x 25 214 x 53 - 214 x 43 .......................................................................................................................................... Câu 7. Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 96m. Chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tính diện tích sân trường đó? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Họ và tên:................................................................Lớp:............. Thứ tư, ngày 15 tháng 4 năm 2020 ÔN TẬP MÔN TOÁN Câu 1. Số “Mười sáu triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn hai trăm linh chín” viết là: A. 16 376 209 B. 16 376 290 C. 16 370 629 D. 16 370 209 Câu 2. Số bé nhất trong các số 36 710; 36 780; 36 807; 36 709 là: A. 36 710 B. 36 780 C. 36 807 D. 36 709 Câu 3. 6 dm 3cm = . cm. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 603 B. 63 C. 630 D. 6003 Câu 4. Kết quả của biểu thức: 25 x 4 x 76 là: A. 7000 B. 4040 C. 7600 D. 76000 Câu 5. Trung bình cộng của 96; 121 và 143 là: A. 360 B. 120 C. 12 D. 20 Câu 6. Tính chu vi hình chữ nhật với chiều dài 42cm, chiều rộng 30cm. A. 72 B. 144 C. 144cm D. 36cm Câu 7. 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : .. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 3 B. 60 C. 9 D. 69 A Câu 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: B - Hình tứ giác ABCD có ..... góc tù và . góc nhọn D C - Hình tứ giác ABCD có các cặp cạnh song song là . Câu 9. Đặt tính rồi tính. 2484 x 263 5781 : 47 .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 10. Năm nay trung bình cộng số tuổi ông và cháu là 43 tuổi, ông hơn cháu 64 tuổi. Hỏi ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi? .............................................................................. .............................................................................. Họ và tên:................................................................Lớp:............. Thứ năm, ngày 16 tháng 4 năm 2020 ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT Đường đua niềm tin Thủ đô của Mê-xi-cô một buổi tối mùa đông năm 1968. Đồng hồ chỉ bảy giờ kém mười phút. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri, người Tăn-da-ni-a tập tễnh kết thúc những mét cuối cùng của đường đua Thế vận hội Ô-lim-pic với một chân bị băng bó. Anh là người cuối cùng về đích trong cuộc thi ma-ra-tông năm ấy. Những người chiến thắng cuộc thi đã nhận huy chương và lễ trao giải cũng đã kết thúc. Vì thế sân vận động dường như vắng ngắt khi Ác-va-ri, với vết thương ở chân đang rướm máu, cố gắng chạy vòng cuối cùng để về đích. Chỉ có Búc Grin-xpan, nhà làm phim tài liệu nổi tiếng là còn tại đó, đang ngạc nhiên nhìn anh từ xa chạy tới. Sau đó, không giấu được sự tò mò, Búc tới chỗ Ác-va-ri đang thở dốc và hỏi tại sao anh ta lại cố vất vả chạy về đích như thế khi cuộc đua đã kết thúc từ lâu và chẳng còn khán giả nào trên sân nữa. Giôn Xti-phen trả lời bằng giọng nói hụt hơi: “Tôi rất hạnh phúc vì đã hoàn thành chặng đua với cố gắng hết mình. Tôi được đất nước gửi đi chín ngàn dặm đến đây không phải chỉ để bắt đầu cuộc đua – mà là để hoàn thành cuộc đua.” Bích Thủy Dựa vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các bài tập sau: Câu 1. Vận động viên Giôn Xti-phen Ác-va-ri là người nước nào? A . Mỹ B. Tăn-da-ni-a C. Sê-ri-a D. Mê-hi-cô Câu 2. Anh tham gia thi đấu môn thể thao nào? A. Võ thuật B. Bơi lộ C. Ma-ra-tông D Trượt tuyết Câu 3. Anh kết thúc cuộc thi trong tình trạng như thế nào? A. về đích đầu tiên B. chân bị băng bó C. về đích thứ hai D. không hoàn thành cuộc thi Câu 4. Tại sao Ác-va-ri lại cố chạy về đích khi cuộc đua đã kết thúc từ lâu? A vì đó là quy định của ban giám khảo. B vì anh muốn gây ấn tượng với mọi người. C vì anh muốn làm tròn trách nhiệm đối với bản thân. D vì anh muốn làm tròn trách nhiệm đối với đất nước. Câu 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? A, Đừng bỏ cuộc khi tham gia thi đấu thể thao. B. Đừng buồn khi không giành được chiến thắng. C. Hãy cố gắng hết sức và có trách nhiệm với việc làm của mình. D. Hãy nghiêm túc khi tham gia các cuộc thi đấu thể thao. Câu 6, Hãy nêu những việc làm thể hiện em là người có trách nhiệm với gia đình. Câu 7. Em hãy nêu tác dụng của dấu hai chấm trong bài văn trên. A. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật B. Giải thích cho bộ phận câu đứng trước C. Đánh dấu những từ có ý nghĩa đặc biệt D. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng Câu 8. Anh là người cuối cùng về đích trong cuộc thi ma-ra-tông năm ấy. Câu trên thuộc kiểu câu gì? A. Ai làm gì? B Ai thế nào? C. Ai là gì? D. Thế nào? Câu 9. Hãy tìm và ghi lại 4 động từ có trong bài văn trên. Câu 10 . Trong giờ học, em đang chăm chú nghe cô giáo giảng bài thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ giờ ra chơi hãy nói chuyện. Họ và tên:................................................................Lớp:............. Thứ sáu, ngày 17 tháng 4 năm 2020 ÔN TẬP MÔN TOÁN Câu 1. 40m2 3cm2 = . . . cm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 403 B. 4003 C. 400 003 D. 40 000 003 Câu 2. Tính trung bình cộng của các số 72 ; 28 ; 80 A. 180 B. 60 C. 80 D. 90 Câu 3. Kết quả của phép tính 651 x 207 là: A. 133 757 B. 134 757 C. 133 758 D. 133 759 Câu 4 . Giá trị của biểu thức a – b : c với a = 40; b= 60 ; c = 6 là: A. 20 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 5. Tìm x : x – 1500 = 3428 + 72 A. 9550 B. 5059 C. 5950 D. 5000 Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: A B D C a/ Hình tứ giác ABCD có ..cặp cạnh song song với nhau. b/ Hình tứ giác ABCD có .góc vuông, có góc nhọn và ..........góc tù. Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất 428 x 56 – 428 x 46 = ................................................................ = ................................................................. = ................................................................. Câu 8. Một hình chữ nhật có chu vi 120m, chiều rộng kém chiều dài 8m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó? Họ và tên:..........................................................................Lớp:............... Thứ hai, ngày 20 tháng 4 năm 2020 ÔN TẬP MÔN TOÁN Câu 1. Các chữ số thuộc lớp nghìn của số 301 785 324 là: A. 3 ; 0 ; 1 B. 7 ; 8 ; 5 C. 3 ; 2 ; 4 D. 3 ; 7 ; 4 Câu 2. Giá trị của biểu thức 35 x a + 45 : a, với a = 9 là: A. 320 B. 720 C. 80 D. 40 Câu 3. Trung bình cộng của các số: 137; 248 ; 395 là: A. 780 B. 340 C. 260 D. 560 Câu 4. Đổi : 16 tấn 14 kg = .kg A. 1604 kg B. 16014 kg C. 16104 kg D. 1614 kg Câu 5. Đổi: 2 phút 12 giây = .giây A. 60 giây B. 42 giây C. 312 giây D.132 giây Câu 6. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh thành lập năm 1941. Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy? A. XIX B. XX C. XVIII D.XXI 1 Câu 7. Đổi: ngày = giờ 8 A. 3 giờ B. 4 giờ C. 6 giờ D. 8 giờ Câu 8. Hình vuông có chu vi 24cm thì diện tích hình vuông là: A. 6 cm2 B. 81 cm2 C. 36 cm2 D. 32 cm2 Câu 9. Tìm x biết x : 3 = 12 321 A. x = 4107 B. x = 417 C. x = 36963 D.x = 36663 Câu 10. Tìm số tròn chục lớn nhất, sao cho 585 < x < 707 A. 408 B. 580 C. 710 D.690 Câu 11. Đọc số : 56 000 347: Viết số gồm 8 triệu 5 trăm nghìn 4 trăm 9 chục: .. Câu 12. Đặt tính rồi tính 365098 + 58 639 65 102 – 9 853 2456 x 5 765439 : 8 ........................ ................ Họ và tên:..........................................................................Lớp:............... Thứ ba, ngày 21 tháng 4 năm 2020 ÔN TẬP MÔN TOÁN Câu 1. Số “Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín” được viết là: A. 35 627 449 B. 300 157 806 C. 310 570 806 D. 315 700 806 Câu 2. Giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là: A. 500 B. 5000 C. 50000 D. 50 0000 Câu 3. 1 giờ 35 phút = ..... phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 95 B. 905 C. 950 D. 9500 Câu 4. Trung bình cộng của ba số 36; 42 và 57 là: A. 26 B. 75 C. 45 D. 60 Câu 5. Số góc nhọn có trong hình tam giác bên là: A. 1 góc nhọn. A B. 2 góc nhọn. C BA C. 3 góc nhọn. D. 4 góc nhọn. Câu 6. Giá trị của biểu thức: a x b + c, với a = 15; b = 3; c = 45 là: A.190 B. 130 C. 98 D. 90 Câu 7. Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? A. 1380 B. 1280 C. 1180 D. 1080 Câu 8. Lớp 4A trồng được 240 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A là 60 cây. Vậy trung bình mỗi lớp trồng được số cây là: A. 160 cây B. 170 cây C. 180 cây D. 150 cây Câu 9. Tìm X: X - 136 = 975 + 243 ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 10. Có 4 gói bánh, mỗi gói bánh cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo? Bài giải .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Họ và tên:..........................................................................Lớp:............... Thứ tư, ngày 22 tháng 4 năm 2020 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT NGHĨA THẦY TRÒ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Cụ giáo đội khăn ngay ngắn, mặc áo dài thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm công việc của từng người, bảo ban các học trò nhỏ, rồi nói: - Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng. Ở hiên trước, một cụ già trên tám mươi tuổi râu tóc bạc phơ đang ngồi sưởi nắng. Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to: - Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. Cụ già tóc bạc ngước lên, nghiêng đầu nghe. Cụ già đã nặng tai. Thầy giáo Chu lại nói to câu nói vừa rồi một lần nữa. Thì ra đây là cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy. Tiếp sau cụ giáo Chu, các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già. Ngày mừng thọ thầy Chu năm ấy, họ được thêm một bài học thấm thía về nghĩa thầy trò. Theo Hà Ân Dựa vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các bài tập sau: Câu 1. Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để làm gì? a. Mừng thọ thầy b. Thăm thầy c. Chào thầy d. Tạm biệt thầy Câu 2. Chi tiết nào cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? a. Biếu thầy rất nhiều tiền bạc. b. Biếu thầy rất nhiều quần áo đẹp. c. Biếu thầy những cuốn sách quý. d. Biếu thầy nhiều của ngon, vật lạ. Câu 3. Cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? a. Rất sợ người thầy từ lúc học vỡ lòng. b. Rất biết ơn người thầy dạy từ lúc học vỡ lòng. c. Rấ kính trọng người thầy dạy từ lúc học vỡ lòng. d. Rất kính trọng và biết ơn người thầy dạy từ lúc học vỡ lòng. Câu 4. Cụ đồ dạy thầy giáo Chu bao nhiêu tuổi? a. Trên 80 tuổi b. Trên 70 tuổi c. Trên 60 tuổi d. Trên 90 tuổi Câu 5. Cụ giáo Chu dắt học trò của mình đi đâu? a. Tới thăm một người bạn khi xưa cùng học với thầy. b. Tới thăm một người học trò của thầy lúc trước. c. Tới thăm cụ đồ xưa kia đã dạy vỡ lòng cho thầy. d. Tới thăm một người bà con ở làng bên. Câu 6. Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 7. Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì? Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to: - Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. a. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của tác giả. b. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của cụ giáo Chu. c. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của người học trò. d. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của cụ đồ xưa. Câu 8. Điền vào chỗ chấm r/d hay gi? Xưa có người đi thuyền, kiếm...ắt bên hông, chẳng may làm kiếm ...ơi xuống nước. Anh ta liền đánh ...ấu vào mạn thuyền chỗ kiếm...ơi. Câu 9. Tìm và ghi lại các danh từ riêng có trong bài văn trên. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 10. Tìm 1 câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi công ơn người thầy. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Họ và tên:..........................................................................Lớp:............... Thứ năm, ngày 23 tháng 4 năm 2020 ÔN TẬP MÔN TOÁN Câu 1: a. 2 tấn 20kg = .......... ? kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 2020 B. 2200 C. 2002 D. 220 b. 8m 6cm = .......... ? cm. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 8006cm B.806 cm C. 86 cm D. 8600cm c. 2 giờ 15 phút = .......... ? phút. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là : A. 75 phút. B. 750 phút C. 7500 phút D. 705 phút Câu 2. Muốn tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 17cm và chiều rộng là 8cm. Cách tính nào đúng? A. 17 + 18 B. (17 + 8) x 2 C. 17 x 8 D. (17 - 8) x 2 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào 3 sau: Cho các số : 160, 164, 135, 234.1 1 1 a. Những số chia hết cho 2 và 5 là: 160; 164. 3 1 1 b. Những số chia hết cho 3 và 9 là : 135; 234. 1 1 Câu 4. Nối phép tính với kết quả của phép tính1 đó. 138456 156283 + 1589 192368 - 53912 157872 5682 + 1958 x 39 82044 Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. Giá trị của biểu thức 15 + a với a = 5 là: a. Nếu................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... b. Giá trị của biểu thức 18 + b với b = 38 là: Nếu................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 6. Tính: 823546 – 693924 : 28 = ................................................................................................ Bài 7. Tìm X biết: a. X + 7489 = 7565 b. X - 2428 = 1266. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 8: Tìm X X x 6 = 120 + 30 x 2 ........................ ................ Câu 9. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán 180 tạ gạo, ngày thứ hai bán 270 tạ gạo, ngày thứ ba bán gáp đôi ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?
File đính kèm:
tong_hop_on_tap_lan_6_mon_toan_tieng_viet_khoi_4_nam_hoc_201.docx