Tiết 58+59: Glucozơ và saccarozơ
•Glucozơ và saccarozơ là hai gluxit (Hay còn gọi là cacbon hiđrat)
•CTTQ của gluxit là Cn(H2O)m (với n,m € N*)
Glucozơ
Trạng thái tự nhiên
-Có trong hầu hết các bộ phận của cây,có nhiều trong quả chín.
-Có trong cơ thể người và động vật.
Có hầu hết trong các bộ phận của cây như thân, củ, quả.
-Có trong nhiều loài thực vật như mía, củ cải đường, cây thốt nốt….
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 58+59: Glucozơ và saccarozơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiết 58+59: Glucozơ và saccarozơ
Kiểm tra bài cũ Viết CTTQ của chất béo ? TCHH quan trọng của chất béo là gì ? Viết PTHH minh họa ? Đáp án 1) CTTQ của chất béo là : (RCOO) 3 C 3 H 5 Với R là các gốc của axit béo như: C 17 H 35 - ; C 17 H 33 - ; C 15 H 31 - ; C 15 H 29 - 2) Phản ứng thuỷ phaân trong dung dịch axit: (RCOO) 3 C 3 H 5 + 3H 2 O C 3 H 5 (OH) 3 + 3 RCOOH t o Axit glixerol axit béo glixerol (RCOO) 3 C 3 H 5 + t o C 3 H 5 (OH) 3 + RCOONa 3 NaOH muối của axit béo ? ? ? Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch kiềm : * Hỗn h ợp muối thu được là thành phần chính của xà phòng → gọi là phản ứng xà phòng hóa . 3 Tiết 58 và 59 : Glucozơ và saccarozơ Glucozơ và saccarozơ là hai gluxit (Hay còn gọi là cacbon hiđrat) CTTQ của gluxit là C n (H 2 O) m (với n,m € N * ) II II Glucozơ (C 6 H 12 O 6 ; 180 đvC) Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ; 342 đvC) I.Trạng thái tự nhiên -Có trong hầu hết các bộ phận của cây,có nhiều trong quả chín. -Có trong cơ thể người và động vật. -C ó hầu hết trong các bộ phận của cây như thân, củ, quả. -Có trong nhiều loài thực vật như mía, củ cải đường, cây thốt nốt. Trong quả nho có chứa nhiều đường glucozơ Cây mía Cây thốt nốt Củ cải đường Đường saccarozơ có nhiều trong: II Glucozơ (C 6 H 12 O 6 ; 180 đvC) Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ; 342 đvC) II.Tính chất vật lý - Là chất kết tinh, không màu. - Có vị ngọt . - Dễ tan trong nước tạo thành dung dịch glucozơ. Là chất kết tinh, không màu. Ngọt hơn glucozơ. Dễ tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng tạo thành dung dịch saccarozơ II Glucozơ (C 6 H 12 O 6 ; 180 đvC) Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ; 342 đvC) III.Cấu tạo phân tử H H H H H O H – C – C – C – C – C – C – H OH OH OH OH OH CH 2 – CH – CHO anđehit OH OH 4 Rượu đa chức - CTCT : gồm hai vòng khép kín, trong đó có 1 vòng 6 cạnh và 1 vòng 5 cạnh (sẽ học ở cấp 3 sau) Công thức cấu tạo của Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ) CH 2 OH O O O CH 2 OH OH H OH OH OH OH H H H H H H H CH 2 OH 6 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 . Glucozơ . Fructozơ II Glucozơ (C 6 H 12 O 6 ; 180 đvC) Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ; 342 đvC) IV.Tính chất hóa học 1)Phản ứng oxi hóa glucozơ. *Thí nghiệm (xem video) -Không có phản ứng tráng gương. *Thí nghiệm 1: (sgk – 253) II Glucozơ (C 6 H 12 O 6 ; 180 đvC) Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ; 342 đvC) -Không có phản ứng tráng gương. *Thí nghiệm 1 : (sgk – 153) *Thí nghiệm 2 (xem video) II Glucozơ (C 6 H 12 O 6 ; 180 đvC) Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ; 342 đvC) (dd) (dd) (rắn) (Axít gluconic) => Glucozơ tham gia pư tráng gương Công thức cấu tạo của Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ) CH 2 OH O O O CH 2 OH OH H OH OH OH OH H H H H H H H CH 2 OH 6 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 . Glucozơ . Fructozơ Nhận xét : Glucozơ đã bị Ag 2 O oxi hoá trong dd NH 3 tạo thành axit gluconic và giải phóng Ag có màu trắng sáng. Phản ứng này người ta dùng để tráng gương. Viết phương trình phản ứng C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O * C 6 H 12 O 7 + 2Ag (dd) (dd) (Axít gluconic) (rắn) NH 3 t o - Còn saccarozơ không có phản ứng tráng gương mà chỉ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. - Viết phương trình phản ứng C 12 H 22 O 11 + H 2 O C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6 ( Glucozơ) ( Fructozơ) axit t o II Glucozơ (C 6 H 12 O 6 ; 180 đvC) Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ; 342 đvC) 2) Phản ứng lên men rượu C 6 H 12 O 6(dd) 2C 2 H 5 OH (dd) + 2CO 2 (Khí) - Không có phản ứng lên men rượu Men rượu 30 o – 35 o II Glucozơ (C 6 H 12 O 6 ; 180 đvC) Saccarozơ (C 12 H 22 O 11 ; 342 đvC) V. Ứng dụng Pha huyết thanh. Tráng gương, tráng ruột phích. Sản xuất vitamin C. Sản xuất rượu, bia. Là nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. Nguyên liệu pha chế thuốc. Là thức ăn cho người. Tráng ruột phích Tráng gương Sản xuất Vitamin C Nước giải khát Rượu, bia Pha huyết thanh Câu 1 : Hãy kể tên một số quả chín có chứa glucozơ Câu 2 : Hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn bằng phương pháp hóa học: dd C 6 H 12 O 6 , dd C 2 H 5 OH và dd CH 3 COOH Giaûi : - Thöû quyø tím chuyeån maøu ñoû laø dd CH 3 COOH . - Duøng dd AgNO 3 / NH 3 ñeå nhaän bieát hai dd coøn laïi coù keát tuûa Ag laø dd gluczơ. - PTHH : C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O * C 6 H 12 O 7 + 2Ag (dd) (dd) (Axít gluconic) (rắn ) - C oøn laïi C 2 H 5 OH NH 3 t o Khi pha nước giải khát có nước đá người ta có thể làm như sau: a. Cho nước đá vào nước, cho đường, rồi khuấy. b. Cho đường vào nước, khuấy tan, sau đó cho nước đá. Hãy chọn cách làm đúng và giải thích Vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống. Câu 3: C 12 H 22 O 11 C 6 H 12 O 6 C 2 H 5 OH C 12 H 22 O 11 C 6 H 12 O 6 + C 6 H 12 O 6 C 6 H 12 O 6 C 2 H 5 OH + H 2 O axit t o Men rượu + CO 2 ↑ 2 2 CH 3 COOH C 2 H 5 OH Men giấm CH 3 COOH + O 2 + H 2 O 30 - 32 o C 25- 30 o C Câu 4: Viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau: Câu 5 : Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2lít khí CO 2 ở đktc. a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men b)Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90% Giải a) nco 2 = 0,5 (mol) PTHH : C 6 H 12 O 6 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 0,25=> 0,5 0,5 (mol) => m C 2 H 5 OH = 23g. b) m C 6 H 12 O 6 = 45g. Men rượu 30 -35 o Chuẩn bị bài tinh bột và xenlulozơ bài tập về nhà : 3, 4 (sgk – 152) 2, 5, 6 (sgk – 155) Hướng dẫn học ở nhà
File đính kèm:
- tiet_5859_glucozo_va_saccarozo.ppt