Tài liệu tập huấn Chương trình giáo dục phổ thông Hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
Hoạt động trải nghiệm (cấp tiểu học) và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (cấp trung học cơ sở và cấp trung
học phổ thông) là hoạt động giáo dục bắt buộc được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12.
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng,
thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những
kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc
giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá
những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả
năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai.
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu,
năng lực chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; nội dung hoạt động được xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá
nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp.
Nội dung Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được phân chia theo hai giai đoạn: giai đoạn
giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.
– Giai đoạn giáo dục cơ bản:
Ở cấp tiểu học, nội dung Hoạt động trải nghiệm tập trung vào các hoạt động khám phá bản thân, hoạt động rèn luyện
bản thân, hoạt động phát triển quan hệ với bạn bè, thầy cô và người thân trong gia đình. Các hoạt động xã hội và tìm hiểu
một số nghề nghiệp gần gũi với học sinh cũng được tổ chức thực hiện với nội dung, hình thức phù hợp với lứa tuổi.
Ở cấp trung học cơ sở, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tập trung hơn vào các hoạt động xã hội, hoạt
động hướng đến tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp; đồng thời hoạt động hướng vào bản thân vẫn được tiếp tục triển khai
để phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh.
pdf 47 trang Hào Phú 23/05/2024 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu tập huấn Chương trình giáo dục phổ thông Hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu tập huấn Chương trình giáo dục phổ thông Hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

Tài liệu tập huấn Chương trình giáo dục phổ thông Hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
VÀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018 
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP ............................... 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 4 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 4 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 6 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ....................................................................................................................................................... 11 
LỚP 1 ................................................................................................................................................................................. 13 
LỚP 2 ................................................................................................................................................................................. 15 
LỚP 3 ................................................................................................................................................................................. 17 
LỚP 4 ................................................................................................................................................................................. 19 
LỚP 5 ................................................................................................................................................................................. 21 
LỚP 6 ................................................................................................................................................................................. 23 
LỚP 7 ................................................................................................................................................................................. 25 
LỚP 8 ................................................................................................................................................................................. 28 
LỚP 9 ................................................................................................................................................................................. 30 
LỚP 10 ............................................................................................................................................................................... 33 
LỚP 11 ............................................................................................................................................................................... 36 
LỚP 12 ............................................................................................................................................................................... 39 
VI. PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC VÀ LOẠI HÌNH HOẠT ĐỘNG ......................................................................................... 43 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 44 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ......................................................................... 45 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 
Hoạt động trải nghiệm (cấp tiểu học) và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (cấp trung học cơ sở và cấp trung 
học phổ thông) là hoạt động giáo dục bắt buộc được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12. 
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, 
thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những 
kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc 
giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó, chuyển hoá 
những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả 
năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai. 
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, 
năng lực chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; nội dung hoạt động được xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá 
nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp. 
Nội dung Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được phân chia theo hai giai đoạn: giai đoạn 
giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. 
– Giai đoạn giáo dục cơ bản: 
Ở cấp tiểu học, nội dung Hoạt động trải nghiệm tập trung vào các hoạt động khám phá bản thân, hoạt động rèn luyện 
bản thân, hoạt động phát triển quan hệ với bạn bè, thầy cô và người thân trong gia đình. Các hoạt động xã hội và tìm hiểu 
một số nghề nghiệp gần gũi với học sinh cũng được tổ chức thực hiện với nội dung, hình thức phù hợp với lứa tuổi. 
Ở cấp trung học cơ sở, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tập trung hơn vào các hoạt động xã hội, hoạt 
động hướng đến tự nhiên và hoạt động hướng nghiệp; đồng thời hoạt động hướng vào bản thân vẫn được tiếp tục triển khai 
để phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh. 
– Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: 
Ngoài các hoạt động hướng đến cá nhân, xã hội, tự nhiên, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở cấp trung 
4 
học phổ thông tập trung hơn vào hoạt động giáo dục hướng nghiệp nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp. 
Thông qua các hoạt động hướng nghiệp, học sinh được đánh giá và tự đánh giá về năng lực, sở trường, hứng thú liên quan 
đến nghề nghiệp, làm cơ sở để tự chọn cho mình ngành nghề phù hợp và rèn luyện phẩm chất và năng lực để thích ứng với 
nghề nghiệp tương lai. 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp quán triệt quan điểm, mục tiêu, yêu cầu 
cần đạt, kế hoạch giáo dục, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục, đánh giá kết quả giáo dục, điều kiện thực hiện và phát 
triển chương trình giáo dục phổ thông nêu tại Chương trình tổng thể, đồng thời nhấn mạnh các quan điểm sau: 
1. Chương trình được xây dựng dựa trên lí thuyết hoạt động, lí thuyết về nhân cách, lí thuyết học tập trải nghiệm và lí 
luận giáo dục nói chung; các ưu điểm của chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục hướng 
nghiệp hiện hành; kinh nghiệm quốc tế trong phát triển chương trình Hoạt động trải nghiệm, Hoạt động hướng nghiệp; bản sắc 
văn hoá các vùng miền, văn hoá truyền thống Việt Nam và các giá trị văn hoá chung của thời đại. 
2. Chương trình bảo đảm tính chỉnh thể, sự nhất quán và phát triển liên tục qua các lớp, các cấp học. Chương trình 
được thiết kế theo hướng vừa đồng tâm, vừa tuyến tính, xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 12 với các mạch nội dung hoạt động 
thống nhất: Hoạt động hướng vào bản thân, Hoạt động hướng đến xã hội, Hoạt động hướng đến tự nhiên và Hoạt động 
hướng nghiệp. 
3. Chương trình bảo đảm tính mở, linh hoạt. Cơ sở giáo dục và giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương thức, 
không gian, thời gian hoạt động phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mình trên nguyên tắc bảo đảm mục tiêu giáo dục và 
các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực đối với mỗi lớp học, cấp học. 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
1. Mục tiêu chung 
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp hình thành, phát triển ở học sinh năng lực thích ứng 
với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp; đồng thời góp phần hình thành, 
5 
phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung quy định trong Chương trình tổng thể. 
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới xung 
quanh, phát triển đời sống tâm hồn phong phú, biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên và tình người, có quan niệm sống 
và ứng xử đúng đắn, đồng thời bồi dưỡng cho học sinh tình yêu đối với quê hương, đất nước, ý thức về cội nguồn và bản sắc 
của dân tộc để góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam trong một thế giới hội nhập. 
2. Mục tiêu cấp tiểu học 
Hoạt động trải nghiệm hình thành cho học sinh thói quen tích cực trong cuộc sống hằng ngày, chăm chỉ lao động; thực 
hiện trách nhiệm của người học sinh ở nhà, ở trường và địa phương; biết tự đánh giá và tự điều chỉnh bản thân; hình thành 
những hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hoá; có ý thức hợp tác nhóm và hình thành được năng lực giải quyết vấn đề. 
3. Mục tiêu cấp trung học cơ sở 
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giúp học sinh củng cố thói quen tích cực, nền nếp trong học tập và sinh hoạt, hành 
vi giao tiếp ứng xử có văn hoá và tập trung hơn vào phát triển trách nhiệm cá nhân: trách nhiệm với bản thân, trách nhiệm 
với gia đình, cộng đồng; hình thành các giá trị của cá nhân theo chuẩn mực chung của xã hội; hình thành và phát triển năng 
lực giải quyết vấn đề trong cuộc sống; biết tổ chức công việc một cách khoa học; có hứng thú, hiểu biết về một số lĩnh vực 
nghề nghiệp, có ý thức rèn luyện những phẩm chất cần thiết của người lao động và lập được kế hoạch học tập, rèn luyện 
phù hợp với định hướng nghề nghiệp khi kết thúc giai đoạn giáo dục cơ bản. 
4. Mục tiêu cấp trung học phổ thông 
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành ở cấp tiểu 
học và cấp trung học cơ sở. Kết thúc giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, học sinh có khả năng thích ứng với các 
điều kiện sống, học tập và làm việc khác nhau; thích ứng với những thay đổi của xã hội hiện đại; có khả năng tổ chức cuộc 
sống, công việc và quản lí bản thân; có khả năng phát triển hứng thú nghề nghiệp và ra quyết định lựa chọn được nghề nghiệp 
tương lai; xây dựng được kế hoạch rèn luyện đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và trở thành người công dân có ích. 
6 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu 
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ 
yếu theo các mức độ phù hợp với mỗi cấp học đã được quy định trong Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực 
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp giúp hình thành và phát triển ở học sinh các năng lực 
tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo được biểu hiện qua các năng lực đặc thù: năng lực thích 
ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp. Yêu cầu cần đạt về các năng 
lực đặc thù này được thể hiện trong bảng sau: 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
NĂNG LỰC THÍCH ỨNG VỚI CUỘC SỐNG 
Hiểu biết về 
bản thân và môi 
trường sống 
– Nhận biết được sự thay đổi 
của cơ thể, cảm xúc, suy nghĩ 
của bản thân. 
– Hình thành được một số 
thói quen, nếp sống sinh hoạt 
và kĩ năng tự phục vụ. 
– Nhận ra được nhu cầu 
phù hợp và nhu cầu không 
phù hợp. 
– Phát hiện được vấn đề và tự 
tin trao đổi những suy nghĩ 
– Xác định được những nét đặc 
trưng về hành vi và lời nói của 
bản thân. 
– Thể hiện được sở thích của 
mình theo hướng tích cực. 
– Thể hiện được chính kiến khi phản 
biện, bình luận về các hiện tượng xã 
hội và giải quyết mâu thuẫn. 
– Giải thích được ảnh hưởng của 
sự thay đổi cơ thể đến các 
trạng thái cảm xúc, hành vi của 
– Xác định được phong cách của 
bản thân. 
– Thể hiện được hứng thú của 
bản thân và tinh thần lạc quan về 
cuộc sống. 
– Thể hiện được tư duy độc lập và 
giải quyết vấn đề của bản thân. 
– Đánh giá được điểm mạnh, yếu và 
khả năng thay đổi của bản thân. 
– Khẳng định được vai trò, vị thế của 
cá nhân trong gia đình, nhà trường và 
7 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
của mình. 
– Chỉ ra được sự khác biệt 
giữa các cá nhân về thái độ, 
năng lực, sở thích và hành 
động. 
– Nhận diện được một số 
nguy hiểm từ môi trường 
sống đối với bản thân. 
bản thân. 
– Tìm được giá trị, ý nghĩa của 
bản thân đối với gia đình và 
bạn bè. 
– Giải thích được tác động của sự 
đa dạng về thế giới, văn hoá, con 
người và môi trường thiên nhiên 
đối với cuộc sống. 
– Nhận biết được những nguy cơ 
từ môi trường tự nhiên và xã hội 
ảnh hưởng đến cuộc sống con người. 
xã hội. 
– Giải thích được vì sao con người, 
sự vật, hiện tượng xung quanh luôn 
biến đổi và rút ra được bài học cho 
bản thân từ sự hiểu biết này. 
– Phân tích được ảnh hưởng của môi 
trường tự nhiên và xã hội đến sức 
khoẻ và trạng thái tâm lí của cá nhân 
và chỉ ra được sự tác động của con 
người đến môi trường tự nhiên, xã hội. 
Kĩ năng điều 
chỉnh bản thân 
và đáp ứng với 
sự thay đổi 
– Đề xuất được những cách 
giải quyết khác nhau cho 
cùng một vấn đề. 
– Làm chủ được cảm xúc, 
thái độ và hành vi của mình 
và thể hiện sự tự tin trước 
đông người. 
– Tự lực trong việc thực hiện 
một số việc phù hợp với lứa 
tuổi. 
– Biết cách thoả mãn nhu cầu 
phù hợp và kiềm chế nhu cầu 
– Vận dụng được kiến thức, kĩ 
năng đã học để giải quyết vấn đề 
trong những tình huống khác nhau. 
– Làm chủ được cảm xúc của bản 
thân trong các tình huống giao 
tiếp, ứng xử khác nhau. 
– Tự chuẩn bị kiến thức và kĩ 
năng cần thiết để đáp ứng với 
nhiệm vụ được giao. 
– Thực hiện được các nhiệm vụ 
với những yêu cầu khác nhau. 
– Thể hiện được cách giao tiếp, 
– Điều chỉnh được những hiểu biết, 
kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân 
phù hợp với bối cảnh mới. 
– Thay đổi được cách suy nghĩ, biểu 
hiện thái độ, cảm xúc của bản thân 
để đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ, 
hoàn cảnh mới. 
– Thể hiện được khả năng tự học 
trong những hoàn cảnh mới. 
– Thực hiện được các nhiệm vụ trong 
hoàn cảnh mới. 
– Thể hiện được sự tự tin trong 
8 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
không phù hợp. 
– Thực hiện được các nhiệm vụ 
với những yêu cầu khác nhau. 
– Biết cách xử lí trong một số 
tình huống nguy hiểm. 
ứng xử phù hợp với tình huống. 
– Biết cách ứng phó với nguy cơ, 
rủi ro từ môi trường tự nhiên và 
xã hội. 
giao tiếp, ứng xử và trong các mối 
quan hệ khác nhau. 
– Giải quyết được một số vấn đề về 
môi trường tự nhiên và xã hội phù 
hợp với khả năng của mình. 
NĂNG LỰC THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG 
Kĩ năng 
lập kế hoạch 
– Xác định được mục tiêu cho 
các hoạt động cá nhân và hoạt 
động nhóm. 
– Tham gia xác định được nội 
dung và cách thức thực hiện 
hoạt động cá nhân, hoạt động 
nhóm. 
– Dự kiến được thời gian thực 
hiện nhiệm vụ. 
– Xác định được mục tiêu, đề xuất 
được nội dung và phương thức 
phù hợp cho các hoạt động cá nhân 
và hoạt động nhóm. 
– Dự kiến được nhân sự tham gia 
hoạt động và phân công nhiệm vụ 
phù hợp cho các thành viên. 
– Dự kiến được thời gian hoàn 
thành nhiệm vụ. 
– Xác định được mục tiêu, nội dung 
hoạt động, phương tiện và hình thức 
hoạt động phù hợp. 
– Dự kiến được nguồn lực cần thiết 
cho hoạt động: nhân sự, tài chính, 
điều kiện thực hiện khác. 
– Dự kiến được thời gian cho từng 
hoạt động và sắp xếp chúng trong 
một trật tự thực hiện hoạt động hợp lí. 
Kĩ năng thực 
hiện kế hoạch 
và điều chỉnh 
hoạt động 
– Thực hiện được kế hoạch 
hoạt động của cá nhân. 
– Biết tìm sự hỗ trợ khi 
cần thiết. 
– Tham gia tích cực vào hoạt 
động nhóm. 
– Thể hiện được sự chia sẻ và 
– Thực hiện được kế hoạch hoạt 
động của cá nhân và linh hoạt 
điều chỉnh khi cần để đạt được 
mục tiêu. 
– Thể hiện được sự hợp tác, giúp 
đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực 
hiện nhiệm vụ. 
– Hoàn thành được các kế hoạch hoạt 
động theo thời gian đã xác định và 
linh hoạt điều chỉnh hoạt động khi cần. 
– Thể hiện được sự chủ động hợp 
tác, hỗ trợ mọi người trong hoạt động 
để đạt mục tiêu chung. 
– Lãnh đạo được bản thân và nhóm, 
9 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
hỗ trợ bạn trong hoạt động. 
– Biết cách giải quyết mâu 
thuẫn nảy sinh trong hoạt động. 
– Biết cách tự khích lệ và động 
viên người khác để cùng hoàn 
thành nhiệm vụ. 
– Giải quyết được vấn đề nảy sinh 
trong hoạt động và trong quan hệ 
với người khác. 
tạo động lực và huy động sức mạnh 
nhóm hoàn thành nhiệm vụ theo 
kế hoạch. 
– Lựa chọn được hoạt động thay thế 
cho phù hợp hơn với đối tượng, 
điều kiện và hoàn cảnh. 
– Xử lí được tình huống, giải quyết 
vấn đề nảy sinh trong hoạt động một 
cách sáng tạo. 
Kĩ năng đánh 
giá hoạt động 
– Nêu được ý nghĩa của hoạt 
động đối với bản thân và 
tập thể. 
– Chỉ ra được sự tiến bộ của 
bản thân sau hoạt động. 
– Chỉ ra được những điểm 
cần rút kinh nghiệm trong tổ 
chức hoạt động và sự tích cực 
hoạt động của cá nhân, nhóm. 
– Đánh giá được sự hợp lí/chưa 
hợp lí của kế hoạch hoạt động. 
– Đánh giá được những yếu tố ảnh 
hưởng đến quá trình thực hiện 
hoạt động. 
– Chỉ ra được những đóng góp 
của bản thân và người khác vào 
kết quả hoạt động. 
– Rút ra được những kinh nghiệm 
học được khi tham gia các hoạt động. 
– Đánh giá được những yếu tố khách 
quan và chủ quan ảnh hưởng đến quá 
trình tổ chức hoạt động và kết quả 
hoạt động. 
– Đánh giá được một cách khách 
quan, công bằng sự đóng góp của 
bản thân và người khác khi tham gia 
hoạt động. 
– Rút ra được bài học kinh nghiệm 
và đề xuất được phương án cải tiến. 
NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 
Hiểu biết về 
nghề nghiệp 
– Nêu được nét đặc trưng và ý 
nghĩa của một số công việc, 
– Giới thiệu được các nghề/nhóm 
nghề phổ biến ở địa phương và ở 
– Giải thích được các điều kiện làm 
việc, công việc và vị trí việc làm của 
10 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
nghề nghiệp của người thân 
và nghề ở địa phương. 
– Chỉ ra được một số phẩm 
chất và năng lực cần có để 
làm một số nghề quen thuộc. 
– Mô tả được một số công cụ 
của nghề và cách sử dụng an 
toàn. 
Việt Nam, chỉ ra được vai trò kinh 
tế – xã hội của các nghề đó. 
– Phân tích được yêu cầu về phẩm 
chất, năng lực của người làm nghề 
mà bản thân quan tâm. 
– Trình bày được xu thế phát triển 
của nghề ở Việt Nam. 
– Giới thiệu được các nhóm kiến 
thức cần học và các cơ sở đào tạo 
nghề liên quan đến định hướng 
nghề nghiệp. 
– Chỉ ra được các công cụ của các 
ngành nghề, những nguy cơ mất 
an toàn có thể xảy ra và cách đảm 
bảo sức khoẻ nghề nghiệp. 
các nghề/nhóm nghề. 
– Phân tích được yêu cầu về phẩm 
chất, năng lực của người làm nghề. 
– Trình bày được nhu cầu xã hội đối 
với các nghề và sự phát triển của các 
nghề đó trong xã hội. 
– Giới thiệu được các thông tin về 
trường cao đẳng, đại học, các trường 
trung cấp học nghề và các cơ sở đào 
tạo nghề liên quan đến định hướng 
nghề nghiệp của bản thân. 
– Phân tích được vai trò của các công cụ 
của các ngành nghề, cách sử dụng an 
toàn, những nguy cơ tai nạn có thể xảy ra 
và cách đảm bảo sức khoẻ nghề nghiệp. 
Hiểu biết và 
rèn luyện phẩm 
chất, năng lực 
liên quan đến 
nghề nghiệp 
– Thể hiện được sự quan tâm 
và sở thích đối với một số 
nghề quen thuộc với bản thân. 
– Hình thành được trách 
nhiệm trong công việc và sự 
tuân thủ các quy định. 
– Thực hiện và hoàn thành 
được các nhiệm vụ. 
– Hình thành được hứng thú nghề 
nghiệp và biết cách nuôi dưỡng 
hứng thú, đam mê nghề nghiệp. 
– Chỉ ra được một số điểm mạnh 
và chưa mạnh về phẩm chất và 
năng lực của bản thân có liên 
quan đến nghề yêu thích. 
– Rèn luyện được một số phẩm 
– Thể hiện được hứng thú đối với 
nghề hoặc lĩnh vực nghề nghiệp và 
thường xuyên thực hiện hoạt động 
trong lĩnh vực nghề nghiệp đó. 
– Xác định được những phẩm chất và 
năng lực của bản thân phù hợp hoặc 
chưa phù hợp với yêu cầu của nhóm 
nghề và nghề định lựa chọn. 
11 
Năng lực Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông 
– Biết sử dụng một số công 
cụ lao động trong gia đình 
một cách an toàn. 
chất và năng lực cơ bản của người 
lao động. 
– Biết giữ an toàn và sức khoẻ 
nghề nghiệp. 
– Rèn luyện được những phẩm chất, năng 
lực cơ bản đáp ứng yêu cầu của nghề định 
lựa chọn và với nhiều nghề khác nhau. 
– Biết cách giữ an toàn và sức khoẻ 
nghề nghiệp. 
Kĩ năng ra 
quyết định và 
lập kế hoạch 
học tập theo 
định hướng 
nghề nghiệp 
 – Lựa chọn được hướng đi phù 
hợp cho bản thân khi kết thúc giai 
đoạn giáo dục cơ bản. 
– Lập được kế hoạch học tập và 
rèn luyện phù hợp với hướng đi 
đã chọn. 
– Tổng hợp và phân tích được các 
thông tin chủ quan, khách quan liên 
quan đến nghề định lựa chọn. 
– Ra được quyết định lựa chọn nghề, trường 
đào tạo nghề, hướng học tập nghề nghiệp. 
– Lập được kế hoạch học tập và phát 
triển nghề nghiệp. 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
Mạch nội dung 
hoạt động 
Hoạt động Nội dung hoạt động 
Hoạt động 
hướng vào bản 
thân 
Hoạt động khám 
phá bản thân 
– Tìm hiểu hình ảnh và tính cách của bản thân. 
– Tìm hiểu khả năng của bản thân. 
Hoạt động rèn – Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống. 
12 
Mạch nội dung 
hoạt động 
Hoạt động Nội dung hoạt động 
luyện bản thân – Rèn luyện các kĩ năng thích ứng với cuộc sống. 
Hoạt động 
hướng đến xã 
hội 
Hoạt động chăm 
sóc gia đình 
– Quan tâm, chăm sóc người thân và các quan hệ trong gia đình. 
– Tham gia các công việc của gia đình. 
Hoạt động xây 
dựng nhà trường 
– Xây dựng và phát triển quan hệ với bạn bè và thầy cô. 
– Tham gia xây dựng và phát huy truyền thống của nhà trường và của tổ chức Đoàn, Đội. 
Hoạt động xây 
dựng cộng đồng 
– Xây dựng và phát triển quan hệ với mọi người. 
– Tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục truyền thống, giáo dục chính trị, 
đạo đức, pháp luật. 
Hoạt động 
hướng đến tự 
nhiên 
Hoạt động tìm 
hiểu và bảo tồn 
cảnh quan thiên 
nhiên 
– Khám phá vẻ đẹp, ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên. 
– Tham gia bảo tồn cảnh quan thiên nhiên. 
Hoạt động tìm 
hiểu và bảo vệ 
môi trường 
– Tìm hiểu thực trạng môi trường. 
– Tham gia bảo vệ môi trường. 
Hoạt động 
hướng nghiệp 
Hoạt động tìm 
hiểu nghề nghiệp 
– Tìm hiểu ý nghĩa, đặc điểm và yêu cầu của nghề. 
– Tìm hiểu yêu cầu về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp. 
– Tìm hiểu thị trường lao động. 
13 
Mạch nội dung 
hoạt động 
Hoạt động Nội dung hoạt động 
Hoạt động rèn 
luyện phẩm chất, 
năng lực phù 
hợp với định 
hướng nghề 
nghiệp 
– Tự đánh giá sự phù hợp của bản thân với định hướng nghề nghiệp. 
– Rèn luyện phẩm chất và năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp. 
Hoạt động lựa 
chọn hướng 
nghề nghiệp và 
lập kế hoạch học 
tập theo định 
hướng nghề 
nghiệp 
– Tìm hiểu hệ thống trường trung cấp, cao đẳng, đại học và các cơ sở giáo dục nghề 
nghiệp khác của địa phương, trung ương. 
– Tham vấn ý kiến của thầy cô, người thân và chuyên gia về định hướng nghề nghiệp. 
– Lựa chọn cơ sở đào tạo trong tương lai và lập kế hoạch học tập phù hợp với định 
hướng nghề nghiệp. 
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp 
LỚP 1 
Nội dung hoạt động Yêu cầu cần đạt 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG VÀO BẢN THÂN 
Hoạt động khám phá bản thân – Mô tả được hình thức bên ngoài của bản thân. 
– Thể hiện được một số biểu hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn 
14 
Nội dung hoạt động Yêu cầu cần đạt 
cảnh giao tiếp thông thường. 
Hoạt động rèn luyện bản thân 
– Thực hiện được một số việc tự chăm sóc bản thân phù hợp với lứa tuổi. 
– Nêu được những hành động an toàn, không an toàn khi vui chơi và thực hiện được 
một số hành vi tự bảo vệ. 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN XÃ HỘI 
Hoạt động chăm sóc gia đình 
– Thực hiện được lời nói, việc làm thể hiện tình yêu thương với các thành viên trong 
gia đình phù hợp với lứa tuổi. 
– Biết tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng. 
– Biết cách sử dụng một số dụng cụ gia đình một cách an toàn. 
Hoạt động xây dựng nhà trường 
– Làm quen được với bạn mới, thể hiện sự thân thiện với bạn bè, thầy cô. 
– Nhận biết được những việc nên làm vào giờ học, những việc nên làm vào giờ chơi 
và thực hiện được những việc đó. 
– Tham gia các hoạt động giáo dục của Sao Nhi đồng và của nhà trường. 
Hoạt động xây dựng cộng đồng 
– Biết thiết lập các mối quan hệ với hàng xóm. 
– Tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN TỰ NHIÊN 
Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh 
quan thiên nhiên 
– Giới thiệu được với bạn bè, người thân về vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên nơi 
mình sinh sống. 
– Biết bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên nơi mình sinh sống. 
15 
Nội dung hoạt động Yêu cầu cần đạt 
Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi 
trường 
– Nhận biết được thế nào là môi trường sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp. 
– Thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường 
xung quanh luôn sạch, đẹp. 
LỚP 2 
Nội dung hoạt động Yêu cầu cần đạt 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG VÀO BẢN THÂN 
Hoạt động khám phá bản thân 
– Nhận diện được hình ảnh thân thiện, luôn vui vẻ của bản thân. 
– Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của bản thân thông qua sản phẩm tự làm. 
Hoạt động rèn luyện bản thân 
– Biết sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân ngăn nắp, gọn gàng. 
– Thực hiện được một số công việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi. 
– Nhận biết được những tình huống có nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc và thực hiện được 
những việc làm để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc. 
– Nhận biết đồng tiền được sử dụng trong trao đổi hàng hoá. 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN XÃ HỘI 
Hoạt động chăm sóc gia đình 
– Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc, lòng biết ơn đến 
các thành viên trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. 
– Trao đổi được với người thân về một số hoạt động chung trong gia đình. 
Hoạt động xây dựng nhà trường 
– Nhận diện được những việc làm để thể hiện tình bạn và biết nói những lời phù hợp 
khi giao tiếp với bạn. 
16 
Nội dung hoạt động Yêu cầu cần đạt 
– Biết tìm kiếm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè khi tự mình không giải quyết được vấn 
đề trong mối quan hệ với bạn. 
– Biết thể hiện lòng biết ơn với thầy cô. 
– Tham gia hoạt động lao động giữ gìn cảnh quan nhà trường. 
– Tham gia hoạt động giáo dục của Sao Nhi Đồng, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ 
Chí Minh và của nhà trường. 
Hoạt động xây dựng cộng đồng 
– Làm quen được với những người bạn hàng xóm, tạo được quan hệ gần gũi, thân 
thiện với bạn bè trong cộng đồng. 
– Biết thể hiện sự đồng cảm và chia sẻ với người gặp hoàn cảnh khó khăn trong 
cuộc sống và trong hoạt động vì cộng đồng. 
– Tham gia vào một số hoạt động hướng đến cộng đồng do nhà trường tổ chức. 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN TỰ NHIÊN 
Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh 
quan thiên nhiên 
– Giới thiệu được với bạn bè, người thân về vẻ đẹp của cảnh quan ở địa phương. 
– Biết cách chăm sóc, bảo vệ cảnh quan xung quanh nơi mình sinh sống. 
Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi 
trường 
– Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường xung quanh. 
– Thực hiện được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn vệ sinh môi 
trường ở nhà trường. 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP 
Hoạt động tìm hiểu về nghề nghiệp 
– Tìm hiểu được công việc của bố mẹ hoặc người thân. 
– Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân có liên quan đến nghề nghiệp của họ. 
– Biết cách sử dụng an toàn một số dụng cụ lao động quen thuộc. 
17 
LỚP 3 
Nội dung hoạt động Yêu cầu cần đạt 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG VÀO BẢN THÂN 
Hoạt động khám phá bản thân 
– Nhận ra được những nét riêng của bản thân. 
– Giới thiệu được các sở thích của bản thân và sản phẩm được làm theo sở thích. 
Hoạt động rèn luyện bản thân 
– Sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân và bước 
đầu thực hiện được thời gian biểu đề ra. 
– Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. 
– Nhận thức được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và 
thực hiện những việc làm đảm bảo an toàn trong ăn uống. 
– Xác định được những thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình 
huống cụ thể. 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN XÃ HỘI 
Hoạt động chăm sóc gia đình 
– Thể hiện được lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến bố mẹ, người thân bằng 
lời nói, thái độ và việc làm cụ thể. 
– Biết tiết kiệm khi sử dụng điện, nước trong gia đình. 
– Tham gia vào các hoạt động trang trí nhà cửa. 
– Tìm hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đình. 
Hoạt động xây dựng nhà trường 
– Kể lại được điều ấn tượng nhất về thầy giáo, cô giáo và thể hiện tình cảm với thầy 
cô bằng sản phẩm tự làm. 
– Biết cách hoà giải bất đồng trong quan hệ bạn bè. 
18 
Nội dung hoạt động Yêu cầu cần đạt 
– Thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học, có ý thức giữ 
an toàn trong khi trang trí lớp học. 
– Tham gia các hoạt động giáo dục, hoạt động lao động của Sao Nhi đồng, Đội 
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và của nhà trường. 
Hoạt động xây dựng cộng đồng 
– Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm đến 
các thành viên trong cộng đồng. 
– Tham gia một số hoạt động tình nguyện, nhân đạo, giáo dục truyền thống do nhà 
trường, địa phương tổ chức. 
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN TỰ NHIÊN 
Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh 
quan thiên nhiên 
– Nhận diện được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 
– Tuyên truyền tới bạn bè, người thân về việc bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên 
nhiên ở địa phương. 
Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi 
trường 
– Nhậ

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_tap_huan_chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_hoat_dong.pdf