Tài liệu các Chuyên đề chọn lọc Toán Lớp 6 (Tập 1)

Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Chuyên đề 1: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tập hợp. Tập hợp con
- Tập hợp là một khái niệm cơ bản của Toán học. Để kí hiệu một tập hợp, ta dung các chữ cái
in hoa A, B, … còn để viết một tập hợp, ta có thể sử dụng một trong hai cách:
• Liệt kê các phần tử của tập hợp.
• Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
- Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử,vô số phần tử nhưng cũng có thể không có
phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng, kí hiệu là ∅. Để minh họa một tập
hợp cùng các phần tử của nó, người ta dùng biểu đồ Ven.
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì ta nói A là tập hợp con của B. kí
hiệu: A ⊂ B.
- Hai tập hợp A và B gọi là bằng nhau nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B và
ngược lại. Kí hiệu: A = B.
pdf 157 trang Hào Phú 16/12/2024 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu các Chuyên đề chọn lọc Toán Lớp 6 (Tập 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu các Chuyên đề chọn lọc Toán Lớp 6 (Tập 1)

Tài liệu các Chuyên đề chọn lọc Toán Lớp 6 (Tập 1)
Tailieumontoan.com 
 
 Tài liệu sưu tầm 
CÁC CHUYÊN ĐỀ 
CHỌN LỌC TOÁN 6 TẬP 1 
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 5 năm 2020 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
PHẦN SỐ HỌC 
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
Chuyên đề 1: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
1. Tập hợp. Tập hợp con 
- Tập hợp là một khái niệm cơ bản của Toán học. Để kí hiệu một tập hợp, ta dung các chữ cái 
in hoa A, B,  còn để viết một tập hợp, ta có thể sử dụng một trong hai cách: 
• Liệt kê các phần tử của tập hợp. 
• Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. 
- Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử,vô số phần tử nhưng cũng có thể không có 
phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng, kí hiệu là ∅ . Để minh họa một tập 
hợp cùng các phần tử của nó, người ta dùng biểu đồ Ven. 
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì ta nói A là tập hợp con của B. kí 
hiệu: A ⊂ B. 
- Hai tập hợp A và B gọi là bằng nhau nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B và 
ngược lại. Kí hiệu: A = B. 
- Một số tính chất: 
• Với mọi tập hợp A, ta có: ∅ ⊂ A và A ⊂ A. 
• Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A = B. 
• Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C ( tính chất bắc cầu). 
2. Tập hợp các số tự nhiên 
 - Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. 
 N = {0; 1; 2; 3; 4;} 
 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N*. 
 N* = {1; 2; 3; 4;} 
- Tia số tự nhiên: 
 98765430 1 2
1 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên 
tia số gọi là điểm a. 
- Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. 
 Trong hệ La Mã, ta dùng bảy kí hiệu: I, V, X, L, C, D, M với giá trị tương ứng trong hệ thập 
phân lần lượt là: 1; 5; 10; 50; 100; 500; 1000. 
- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: Với hai số tự nhiên a và b bất kì, xảy ra một trong ba khả 
năng sau: a b. 
 Nếu a < b thì trên tia số tự nhiên, điểm a nằm bên trái điểm b. 
II. MỘT SỐ VÍ DỤ 
Dạng 1. Viết tập hợp, tập hợp con và sử dụng các kí hiệu , ,∈ ∉ ⊂ 
Ví dụ 1: Cho hai tập hợp A = {1; 2; 4; 5; 7; 9} và B = {2; 3; 5; 6; 7}. 
a) Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. 
b)Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc tập hợp B mà không thuộc tập hợp A. 
c) Viết tập hợp E gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B. 
d) Viết tập hợp G gồm các phần tử hoặc thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B. 
Giải 
a) Ta thấy phần tử 1 ∈ A mà 1 ∉ B, do đó 1 ∈ C. Tương tự, ta cũng có: 4; 9 ∈ C 
Vậy C = {1; 4; 9} 
b) Làm tương tự câu a), ta có: D = {3; 6} 
c) Ta thấy phần tử 2 vừa thuộc A, vừa thuộc B nên 2 ∈ E. Tương tự, ta có: 5; 7 ∈ E. 
Vậy E = {2; 5; 7}. 
d) Ta thấy phần tử 1 ∈ A nên 1∈ G; 3 ∈ B nên 3 ∈ G;  
Vậy G = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 9} 
Nhận xét: 
 Tập hợp C gồm những phần tử thuộc tập 
hợp A, trừ những phần tử của A mà cũng thuộc 
B. Trên biểu đồ Ven, tập hợp C có minh họa là 
miền gạch chéo. Kí hiệu: C = A \ B (đọc là C là 
hiệu của A và B). 
2 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
Tương tự, tập hợp D có minh họa là miền chấm D = B \ A (đọc là: D là hiệu của B và 
A). 
 Tập hợp E gồm những phần tử chung của hai tập hợp A và B. Trên biểu đồ Ven, E có 
minh họa là miền kẻ carô. Kí hiệu: E = A ∩ B (đọc là: E là giao của A và B). 
 Tập hợp G gồm những phần tử hoặc thuộc A, hoặc thuộc B nên có minh họa là cả hai 
vòng kín. Kí hiệu: G = A ∪ B (đọc là: G là hợp của A và B). 
Ví dụ 2. Cho tập hợp A = {a, b, c}. Hỏi tập hợp A có tất cả bao nhiêu tập hợp con? 
Giải 
Tập hợp con của A không có phần tử nào là: ∅ 
Các tập hợp con của A có một phần tử là: {a}, {b}, {c} 
Cấc tập hợp con của A có hai phần tử: {a, b}, {b, c}, {c, a} 
Tập hợp con của A có ba phần tử là: {a, b, c} 
Vậy A có tất cả tám tập hợp con. 
Nhận xét: 
Để tìm các tập hợp con của một tập hợp có n phần tử (n ∈ N), ta lần lượt tìm các tập 
hợp con có 0; 1; 2; 3; ; n phần tử của tập hợp đó. 
Tập hợp A Các tập hợp con của A Số tập hợp con của A 
∅ 
(n = 0) 
∅ 1 
{a} 
(n = 1) 
∅ ; {a} 
2 = 2 
{a, b} 
(n = 2) 
∅ ; {a}; {b}; {a, b} 
4 = 2.2 
{a, b, c} 
(n = 3 
∅ ; {a}; {b}; {c}; {a, b}; 
{b, c}; {c, a}; {a, b, c} 
8 = 2.2.2 
Từ đó ta rút ra kết luận sau: 
- Tập hợp rỗng chỉ có một tập hợp con duy nhất là chính nó. 
3 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
- Tập hợp có n phần tử ( )1n ≥ thì có 
ô 2
2.2...2
n thua s

 tập hợp con. 
Dạng 2: Tính số phần tử của một tập hợp 
Ví dụ 3. Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ có ba chữ số. Hỏi A có bao nhiêu phần tử? 
Giải 
Khi liệt kê các phần tử của tập hợp A theo giá trị tăng dần ta được một dãy số cách đều có 
khoảng cách 2: 
 101; 103; 105; ; 999 
Từ đó, số phần tử của tập hợp A bằng số các số hạng của dãy số cách đều: 
 (999 – 101):2 + 1 = 898:2 + 1 = 450 
Vậy tập hợp A có 450 phần tử. 
Ví dụ 4. Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79. 
a) Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. 
b) Giả sử các phần tử của A được viết theo giá trị tăng dần. Tìm phần tử thứ 12 của A. 
Giải 
a) Số tự nhiên n lớn hơn 5 và không lớn hơn 79 là số thỏa mãn điều kiện: 5 < n ≤ 79. 
Vậy ta có: A = {n ∈ N| n lẻ và 5 < n ≤ 79}. 
b) Khi giá trị của n tăng dần thì giá trị các phần tử của A tạo thành một dãy số cách đều tăng 
dần (bắt đầu từ số 7, khoảng cách giữa hai số lien tiếp là 2). Giả sử phần tử thứ 12 của A là x 
thì ta có: 
 (x – 7): 2 + 1 = 12 
 ⇒ (x – 7): 2 = 11 
 ⇒ (x – 7) = 11.2 = 22 
 ⇒ x = 22 + 7 = 29 
Vậy phần tử thứ 12 cần tìm của A là 29 
Nhận xét: 
Số phần tử của tập hợp A là: (79 – 7): 2 + 1 = 37 nên A có phần tử thứ mười hai. 
Ở câu b), ta có thể viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử cho tới phần tử thứ mười hai. 
Tuy nhiên cách này có nhược điểm là ta phải liệt kê được tất cả các phần tử đứng trước phần 
4 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
tử cần tìm. Vậy với cách làm này, bài toán yêu cầu tìm phần tử ở vị trí càng lớn thì sẽ càng 
khó khăn. 
Dạng 3. Đếm số chữ số 
Ví dụ 5. Cần bao nhiêu số để đánh số trang (bắt đầu từ trang 1) của một cuốn sách có 
1031 trang? 
Giải 
Ta chia số trang của cuốn sách thành 4 nhóm: 
- Nhóm các số có một chữ số (từ trang 1 đến trang 9): Số chữ số cần dùng là 9. 
- Nhóm các số có hai chữ số (từ trang 10 đến trang 99): Số trang sách là: 
(99 – 10) : 1 + 1 = 90 số. Số chữ số cần dùng là 90.2 = 180. 
- Nhóm sốc các số có ba chữ số (từ trang 100 đến trang 999): Số trang sách là: (999-100):1+1 
= 900. Số chữ số cần dùng để đánh số trang nhóm nay là: 900.3 = 2700. 
- Nhóm các số có bốn chữ số (từ trang 1000 đến trang 1031): Số trang sách là: (1031 – 1000) : 
1 + 1 = 32. Số chữ số cần dung là: 32.4 = 128 
 Vậy tổng số chữ số cần dùng để đánh số trang của cuốn sách đó là: 
 9 + 180 + 2700 + 128 = 3017. 
 Nhận xét: 
 Việc chia các số trang thành các nhóm giúp chúng ta dễ dàng tính được số chữ số cần dùng 
trong mỗi nhóm, từ đó tính được tổng số chữ số cần dùng. Một câu hỏi ngược lại là: Nếu ta 
biết số chữ số cần dùng để đánh số trang của một cuốn sáchthì ta có thể tìm được số trang của 
cuốn sách đó hay không? Ta có bài toán ngược của ví dụ trên. 
 Ví dụ 6. Tính số trang sách của một cuốn sách biết rằng để đánh số trang của cuốn sách đó 
(bắt đầu từ trang 1) cần dung đúng 3897 chữ số. 
 Giải 
 Để đánh các số trang có một chữ số (từ trang 1 đến trang 9), cần 9 chữ số. 
 Để đánh các số trang có hai chữ số (từ trang 10 đến trang 99, gồm 90 trang), cần 90.2 = 180 
chữ số. 
 Để đánh các số trang có ba chữ số (từ trang 100 đến trang 999, gồm 900 trang), cần 900.3 = 
2700 chữ số 
 Vì 9 + 180 + 2700 = 2889 < 3897 nên cuốn sách có nhiều hơn 999 trang, tức là số trang của 
cuốn sách có nhiều hơn ba chữ số. Số chữ số còn lại là: 3897 – 2889 = 1008. 
5 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
 Vì để đánh tất cả các số trang có bốn chữ số (từ trang 1000 đến trang 9999, gồm 9000 
trang), cần 9000.4 = 36000 chữ số (vượt quá 1008 chữ số), nên số trang của cuốn sách là số có 
bốn chữ số. 
 Giả sử cuốn sách có n trang mà số trang có bón chữ số. Số chữ số cần dùng để đánh n trang 
này là 4.n. Ta có: 4.n = 1008, suy ra n = 1008 : 4 = 252. Vì các trang này bắt đầu từ trang 
1000 nên trang cuối cùng sẽ là 252 + 999 = 1251. 
 Vậy cuốn sách có 1251 trang 
 Nhận xét: 
 Trong cách giải trên, ta xét lần lượt nhóm các số trang có một chữ số, hai chữ số,  cho 
đến khi dùng hết chữ số mà bài cho. Vậy làm thế nào để biết số trang của cuốn sách có bao 
nhiêu chữ số? 
 Sau đây là một số gợi ý: 
Số chữ số dùng để đánh số trang Số trang của cuốn sách (n) 
Từ 1 đến 99 (kí hiệu: 1→9) 9n ≤ 
10→189 10 99n≤ ≤ 
190 2889→ 100 999n≤ ≤ 
2890 38889→ 1000 9999n≤ ≤ 
38889 488889→ 10000 99999n≤ ≤ 
 Với gợi ý trên, từ quy luật của phạm vi số các chữ số được cho ta có thể suy ra phạm vi số 
trang của cuốn sách. Chẳng hạn, nếu số chữ số được cho là 16789432, nằm trong phạm vi từ 
5888890 đến 68888889, thì số trang cuối cùng của cuốn sách là số có bảy chữ số. 
 Dạng 4. Các bài toán về cầu tạo số 
 Ví dụ 7. Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số 
của số đó thì được số mới gấp 7 lần số đã cho. 
Giải 
 Gọi số có hai chữ số cần tìm là ( )0 9;0 9ab a b< ≤ ≤ ≤ . 
 Khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số mới là 0a b . 
 Theo bài ra, ta có: 
0 7.
100. 7.(10. )
100. 70. 7.
30. 6.
5. .
a b ab
a b a b
a b a b
a b
a b
=
+ = +
+ = +
=
=
6 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
 Vì a, b là các chữ số và 0a ≠ nên suy ra a = 1; b = 5. 
 Vậy số cần tìm là 15. 
 Nhận xét: 
 Trong ví dụ trên ta đã sử dụng phương pháp tách cấu tạo số theo các chữ số trong hệ 
thập phân. Sauk khi tìm được mối quan hệ giữa các chữ số, ta xác định được cụ thể từng chữ 
số. 
 Ví dụ 8. Tím số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào trước số đó thì được 
số mới gâó 9 lần số ban đầu. 
Giải 
Gọi số có ba chữ số cần tìm là ( )0 9;0 9x abc a b= < ≤ ≤ ≤ 
Khi viết thêm số 1 trước số x ta được số mới là 1abc . 
Theo bài ra, ta có: 1a 9.bc abc= 
 1000 9.abc abc+ = hay 1000 + x = 9.x 
 1000 = 8.x 
Suy ra: x = 1000 : 8 = 125 
Vậy số cần tìm là 125. 
 Nhận xét: 
 Ở ví dụ này ta không tách cấu tạo số cần tìm theo các chữ số mà tách theo cụm chữ số. 
Ta thấy số viết thêm không làm thay đổi cụm chữ số abc nên ta giữ nguyên cụm chữ số này 
trong quá trình tách cấu tạo số. 
 Ví dụ 9. Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0, sao cho khi viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ 
số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì số đó được gấp lên 9 lần. 
 (Đề thi HSG tỉnh Yên Bái, 2005) 
 Nhận xét: 
 Ta chưa biết số phải tìm có bao nhiêu chữ số, nhưng từ đề bài ta thấy nó có ít nhất hai 
chữ số. Từ đó ta gọi bộ phận số đứng trước chữ số hàng chục là x (x có thể bằng 0), sử dụng 
phương pháp tách cấu tạo số theo các chữ số và cụm chữ số, ta có lời giải như sau: 
Giải 
Gọi số cần tìm là xab , trong đó: a, b là các chữ số; x ∈ N. 
7 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
Khi viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị ta được số mới là 
0xa b 
Theo đề bài, ta có: 
0 9.
1000. 100. 9.(100. 10. )
1000. 100. 900. 90. 9.
100. 10. 8.
50. 5. 5.
xa b xab
x a b x a b
x a b x a b
x a b
x a b
=
+ + = + +
+ + = + +
+ =
+ =
Vì 9b ≤ nên 4. 4.9 36b ≤ = , do đó: 50. 5. 36 0x a x+ ≤ ⇒ = 
Khi đó số cần tìm là ab , với 5.a = 4.b 
Vì a ≠ 0 và a, b là các chữ số nên ta có a = 4. Từ đó suy ra b = 5. 
Vậy số cần tìm là 45. 
III. BÀI TẬP. 
1.1. Cho tập hợp A = { }1;2;3;4 . Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Cách viết nào 
sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng. 
{ } { }) 1 ) 1 ) 3 ) 2;3a A b A c A d A∈ ∈ ⊂ ⊂ 
1.2. Cho hai tập hợp: A = { }2;3;7;8 , B = { }1;3;5;7;9 . 
a) Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? 
b) Viết tất cả các tập hợp vừa là tập con của A , vừa là tập con của B 
1.3. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? 
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 15 – x = 7; 
b) Tập hợp B các số tự nhiên y mà 19 – y – 21. 
1.4. Tính số phần tử của các tập hợp sau: 
a) A = { }10;12;14;...;98 
b) B = { }10;13;16;19;...;70 
1.5. Cho dãy số 2;7;12;17;22; 
a) Nêu quy luật của dãy số trên. 
b) Viết tập hợp B gồm 5 số hạng liên tiếp của dãy số đó, bắt đầu từ số hạng thứ năm. 
c) Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy số. 
1.6. Hãy viết lại mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: 
 A = {x∈N; x lẻ và 30 < x< 50 } 
 B = { }; 5; 2; 90x x x x∈ <   
1.7. Mẹ mua cho Hà một quyển sổ tay 256 trang. Để tiện theo dõi Hà đánh số trang từ 1 đến 
256. Hỏi hà đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh số trang hết cuốn sổ ta đó? 
1.8. Người ta viết liền nhau các số tự nhiên 123456.. 
8 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
a) Hỏi các chữ số đơn vị của các số 53; 328; 1587 đứng ở hang thứ bao nhiêu? 
b) Chữ số viết ở hang thứ 427 là chữ số nào? 
1.9. Cho bốn chữ số a, b, c, d đôi một khác nhau và khác 0. Tập hợp các số tự nhiên có 4 
chữ số gồm cả bốn chữ số a, b, c, d có bao nhiêu phần tử? 
1.10. Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà: 
a) Trong số đó có ít nhất một chữ số 5? 
b) Trong số đó chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị? 
c) Trong số đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị? 
1.11. Với hai chữ số I, V có thể viết được bao nhiêu số La mã (theo cách viết thông thường)? 
Số nhỏ nhất là số nào? Số lớn nhất là số nào? 
1.12. Mỗi tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử? 
a) Tập hợp các số có hai chữ số được lập nên từ hai số khác nhau. 
b) Tập hợp các số có ba chữ số được lập nên từ ba chữ số đôi một khác nhau. 
1.13. Tổng kết đợt thi đua lớp 6A có 45 bạn được 1 điểm 10 trở lên, 41 bạn được từ 2 điểm 
10 trở lên, 15 bạn được từ 3 điểm 10 trở lên, 5 bạn được 4 điểm 10 trở lên. Biết không 
có ai đạt trên 4 điểm 10, hỏi trong đợt thi đua đó lớp 6A có bao nhiêu điểm 10? 
1.14. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, chữ số hàng đơn vị là 1. Nếu chuyển chữ số hàng đơn vị 
lên đầu thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 2889 đơn vị. 
1.15. Hiệu của hai số tự nhiên là 57. Chữ số hàng đơn vị của số bị trừ là 3. Nếu bỏ chữ số hàng 
đơn vị của số bị trừ ta được số trừ. Tìm hai số đó. 
1.16. Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại thì được một số 
mới lớn hơn số ban đầu 792 đơn vị. 
1.17. Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái và bên phải số đó ta được 
số mới gấp 23 lần số đã cho. Tìm số đã cho. 
1.18. Tìm một số có năm chữ số biết rằng nếu viết chữ số 7 đằng trước số đó thì được số lớn 
gấp 5 lần số có được bằng cách viết thêm chữ số 7 vào đằng sau chữ số đó. 
1.19. Một số gồm ba chữ số có tận cùng là chữ số 7, nếu chuyển chữ số 7 đó lên đầu thì được 
một số mới mà khi chia cho số cũ thì được thương là 2 dư 21. Tìm số đó. 
1.20. (Đề thi HSG Hà Nội, 2005) 
a) Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 4? 
b) Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số thỏa mãn có chữ số hàng đơn vị là 4 và chia hết 
cho 3? 
9 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
Chuyên đề 2. PHÉP TOÁN TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
1. Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân 
• Tính chất gia hoán: a b b a;+ = + a.b b.a= 
• Tính chất kết hợp: ( ) ( ) ( ) ( )a b c a b c ; a.b .c a. b.c+ + = + + = 
• Cộng với số 0: a 0 0 a a+ = + = 
Nhân với số 1: a.1 1.a a= = 
• Tính chất phân phối: ( )a. b c a.b a.c+ = + 
2. Điều kiện để thực hiện phép trừ a b− là a b≥ 
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: 
( )a. b c a.b a.c− = − 
3. Điều kiện để số a chia hết cho số b 0≠ là tồn tại một số q sao cho: a b.q= 
4. Phép chia có dư: 
Chia số a cho số b 0≠ ta có: a b.q r,= + trong đó số dư r thỏa mãn điều kiện 0 r b.≤ < 
∗ Nhận xét: 
• { }r 0;1;2;...;b 1 ,∈ − suy ra có b khả năng về số dư khi chia một số cho b. 
• a r b−  
• Nếu a c và b c thì ( )a b : c a : c b : c± = ± 
• Quan hệ chia hết có tính chất bắc cầu, tức là nếu a b và b c thì a c. 
5. Lũy thừa với số mũ tự nhiên 
a) Định nghĩa: na a a a= . ..... (n thừa số a) ( )n ∗∈ là một lũy thừa của a; a gọi là cơ số, n 
gọi là số mũ. 
Quy ước: 1 0a a; a 1= = (với a 0)≠ , 00 không có nghĩa. 
b) Một số tính chất 
• Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số” 
10 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
( )m n m na .a a m,n+= ∈ 
m n m na : a a (m,n ;m n)−= ∈ ≥ 
• Lũy thừa của một lũy thừa: ( ) ( )nm m.na a m,n= ∈ 
• Lũy thừa của một tích: ( ) ( )n n na.b a .b n= ∈ 
• Lũy thừa tầng: ( ) ( )
nn mma a m,n= ∈ 
c) Số chính phương là số viết được dưới dạng bình phương của một số tự nhiên. 
Ví dụ: 2 2 2 2 20 0 ; 1 1 ; 4 2 ; 25 5 ; 121 11 ;....= = = = = là các số chính phương. 
6. Thứ tự thực hiện các phép tính 
• Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc: 
Lũy thừa ⇒ Nhân, chia ⇒ Cộng, trừ. 
• Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc: 
( ) [ ] { }⇒ ⇒ 
II. MỘT SỐ VÍ DỤ 
Dạng 1. Thực hiện phép tính 
Ví dụ 1. Thực hiện phép tính sau bằng cách hợp lí nhất. 
a) 12.53 53.172 53.84+ − 
b) 35.13 35.17 65.75 65.45+ + − 
c) ( ) ( )216 13 11 93.4.2 : 11.2 .4 16− 
Giải 
a) Ta có: 12.53 53.172 53.84 53.(12 172 84)+ − = + − 
53.100 5300= = 
b) 35.13 35.17 65.75 65.45 (35.13 35.17) (65.75 65.45)+ + − = + + − 
35.(13 17) 65.(75 45)= + + − 
35.30 65.30= + 
30.(35 65)= + 
11 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
30.100 3000= = 
c) Ta có: ( ) ( ) ( ) ( )2 2 2 216 2 16 18 2 18 2 363.4.2 3.2 .2 3.2 3 . 2 3 .2= = = = 
( ) ( )11 913 11 9 13 2 4 13 22 36 35 3611.2 .4 16 11.2 . 2 2 11.2 .2 2 11.2 2− = − = − = − 
( )35 35 35 22 . 11 2 2 .9 2 .3= − = = 
Suy ra: ( ) ( )
36 2216 13 11 9
35 2
2 .33.4.2 : 11.2 .4 16 2
2 .3
− = = 
Nhận xét: 
Trong câu a) và câu b), ta đã sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
và phép trừ để tính hợp lí. Tuy nhiên, công thức thể hiện tính chất được viết lại là: 
a.b a.c a.d a.(b c d)+ − = + − 
Quy tắc này được gọi là quy tắc đặt thừa số chung. 
Dạng 2. So sánh 
Ví dụ 2. So sánh: 
a) 2011.2013 và 22012 
b) 2(3 4)+ và 2 23 4+ 
c) 3002 và 2003 
Giải 
a) Ta có: 2013 2012 1= + và 2012 2011 1= + 
Suy ra: 2011.2013 2011.(2012 1) 2011.2012 2011= + = + 
22012 2012.(2011 1) 2012.2011 2012= + = + 
Vì 2011 2012< nên 22011.2013 2012< 
b) Ta có: 2 2(3 4) 7 49+ = = và 2 23 4 9 16 25+ = + = 
Vậy 2 2 2(3 4) 3 4+ > + 
Chú ý: Nói chung n n n(a b) a b+ ≠ + 
c) Ta có: 300 3.100 3 100 1002 2 (2 ) 8= = = và 200 2.100 2 100 1003 3 (3 ) 9= = = 
Vì 100 1008 9< nên 300 2002 3< 
12 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
Nhận xét: 
Khi so sánh hai lũy thừa, ta thường sử dụng các quy tắc để biến đổi về hai lũy thừa hoặc 
cùng cơ số hoặc cùng số mũ và sử dụng quy tắc: 
• Nếu n m ∈ 
• Nếu a b< thì n na b< ( )a,b ; n ∗∈ ∈ 
Dạng 3. Tìm số chưa biết 
Ví dụ 3. Tìm x, biết: 165 (35 : x 3).19 13− + = 
Giải 
Ta có: 165 (35 : x 3).19 13− + = 
(35 : x 3).19 165 13+ = − 
(35 : x 3).19 152+ = 
35 : x 3 152 :19+ = 
35 : x 3 8+ = 
35 : x 8 3= − 
35 : x 5= 
x 35 : 5= 
x 7= 
Vậy x 7.= 
Nhận xét: 
Trong cách giải trên, ta thấy x nằm trong số trừ (35 : x 30).19+ , vì vậy trước hết ta tìm số 
trừ này bằng cách lấy số bị trừ 165 trừ đi hiệu 13. Suy luận tương tự cho các bước sau đến khi 
tìm được x. Ngoài ra, ta cũng có thể áp dụng tính chất phân phối để bỏ dấu ngoặc: 
(35 : x 3).19 (35 : x).19 3.19 35.19 : x 57+ = + = + 
665 : x 57....= + 
Ví dụ 4. Tìm x, biết: 
a) 3(2x 1) 9.81+ = 
b) x x 25 5 650++ = 
13 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
Giải 
a) Ta có: 2 39.81 9.9 9= = 
Do đó: 3 3(2x 1) 9+ = 
2x 1 9+ = 
2x 9 1= − 
2x 8= 
x 4= 
Vậy x 4= 
b) Vì x 2 x 2 x5 5 .5 25.5+ = = nên ta có: x x5 25.5 650+ = 
x(1 25).5 650+ = 
x26.5 650= 
x 25 25 5= = 
x 2= 
Vậy x 2= 
Nhận xét: 
Để tìm x nằm trong một lũy thừa thỏa mãn một đẳng thức, ta biến đổi để đưa về so sánh 
hai lũy thừa hoặc cùng cơ số (như câu a), hoặc cùng số mũ (như câu b). 
Ví dụ 5. Tìm các số mũ n sao cho lũy thừa n3 thỏa mãn điều kiện n25 3 250< < 
Giải 
Ta có: 2 3 3 n3 9 25 27 3 3 3= < < = ⇒ ≤ (1) 
5 6 n 53 243 250 729 3 3 3= < < = ⇒ ≤ (2) 
Từ (1) và (2) suy ra: 3 n 53 3 3≤ ≤ 
3 n 5≤ ≤ 
Vậy { }n 3; 4;5∈ 
Nhận xét: 
14 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
So sánh 2 33 9 25 27 3= < < = chỉ ra rằng 33 là lũy thừa nhỏ nhất của 3 lớn hơn 25. Vì 
n25 3< nên 3 n3 3 .≤ Tương tự, so sánh 5 63 243 250 729 3= < < = chỉ ra rằng 53 là lũy thừa lớn 
nhất của 3 nhỏ hơn 250. Vì n3 250< nên n 53 3 .≤ 
Ví dụ 6. Chia một số tự nhiên cho 60 ta được số dư là 31. Nếu đem chia số đó cho 12 thì 
được thương là 17 và còn dư. Tìm số đó. 
Giải 
Gọi số tự nhiên cần tìm là a, thương khi chia a cho 60 là q. Theo đề ra, ta có: a 60.q 31= + 
Suy ra: a 125.q 12.2 7 12.(5.q 2) 7= + + = + + 
Tức là a chia cho 12 được thương là 5.q 2+ và số dư là 7. Từ đó ta suy ra: 
5.q 2 17+ = 5.q 15 q 3⇒ = ⇒ = 
Vậy a 60.3 31 211= + = 
Nhận xét: Cơ sở của cách giải trên là 60 chia hết cho 12. Ta chỉ cần chú ý thêm rằng số dư 
không lớn hơn số chia, vì thế từ a 12.(5q) 31= + không thể suy ra a chia cho 12 được thương là 
5q và dư 31. 
III. BÀI TẬP 
1.21. Tính hợp lí: 
a) 28.(231 69) 72.(231 69)+ + + 
b) 1 2 3 4 5 6 7 8 ... 299 300 301 302+ − − + + − − + − − + + 
1.22. Tính hợp lí: 
a) 
6 5 9
4 12 11
4 .9 6 .12010.
8 .3 6
+
−
b) 2 3 4 99 1001 2 2 2 2 ... 2 2+ + + + + + + 
c) 3 5 97 995 5 5 ... 5 5+ + + + + 
1.23. Tính giá trị của biểu thức: 
3
2 bP 3a b d
c
= − + với a 5; b 2; c 4; d 6= = = = 
1.24. So sánh: 
a) 5243 và 83.27 
b) 1215 và 3 581 .125 
c) 12 1178 78− và 11 1078 78− 
15 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
1.25. Cho 2 3 1999 2000A 1 3 3 3 ... 3 3= + + + + + + . Chứng minh rằng A chia hết cho 13. 
1.26. Tìm x ,∈ biết: 
a) (4x 5) : 3 121:11 4+ − = 
b) 1 3 5 ... x 1600+ + + + = (x là số tự nhiên lẻ) 
1.27. Tìm x ,∈ biết: 
a) 3(2x 1) 125+ = b) 2(4x 1) 25.9− = 
1.28. Tìm x ,∈ biết: 
a) x x 32 2 144++ = b) 2x 2 x 33 9+ += 
1.29. Tìm x ,∈ biết: 
a) 4 6(x 5) (x 5)− = − , (với x 5≥ ) b) 15 2x x= 
1.30. Tìm các số mũ x, biết rằng lũy thừa 2x 15 − thỏa mãn điều kiện: 2x 1 6100 5 5−< ≤ 
1.31. Cho ba số 6; 7; 8. Tìm tổng tất cả các số khác nhau viết bằng cả ba số đó, mỗi chữ số 
dùng một lần. 
1.32. Tích của hai số là 276. Nếu thêm 19 đơn vị vào một số thì tích của hai số là 713. Tìm hai 
số đó. 
1.33. Hiệu của hai số là 6. Nếu tăng số bị trừ lên 4 lần, giữ nguyên số trừ thì hiệu của chúng là 
54. Tìm hai số đó. 
1.34. Tìm hai số tự nhiên có thương bằng 29. Nếu tăng số bị chia lên 325 đơn vị thì thương 
của chúng bằng 54. 
1.35. Trong một phép chia số bị chia bằng 59, số dư bằng 5. Tìm số chia và thương. 
1.36. Tổng của ba số là 122. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai hoặc lấy số thứ hai chia 
cho số thứ ba đều được thương là 3 và dư 1. Tìm ba số đó. 
1.37. Khi chia một số cho 48 thì được số dư là 41. Nếu chia số đó cho 16 thì thương thay đổi 
thế nào? 
1.38. Tìm số bị chia và số chia nhỏ nhất để được thương là 8 và dư là 45. 
1.39. Tổng của hai số bằng 38570. Chia số lớn cho số nhỏ ta được thương bằng 3 và còn dư 
922. Tìm hai số đó. 
1.40. Một số lớn hơn một số khác 12 đơn vị. Nếu chia số lớn cho số nhỏ thì được thương bằng 
1 và còn dư. Tìm số dư. 
16 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
17 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
Chuyên đề 3. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG, HIỆU, TÍCH 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 
- Tính chất 1: Nếu a m và b m thì (a b) m, (a b) m (a b)+ − ≥  
- Tính chất 2: Nếu a m và b m/ thì (a b) m, (a b) m (a b)/ /+ − ≥  
- Tính chất 3: Nếu a m thì k.a m (k )∈ 
- Tính chất 4: Nếu a m và b m thì a.b m.n 
Đặc biệt: Nếu a m thì n na m *(n )∈ 
* Mở rộng: 
- Nếu a m và b m thì (k.a l.b) m (k, l )+ ∈ 
- Nếu a m và (a b) m+  thì b m 
- Nếu a m và (a b) m/+  thì b m/ 
III. MỘT SỐ VÍ DỤ 
Dạng 1. Chứng minh quan hệ chia hết 
Ví dụ 1. Xét xem tổng (hiệu) nào dưới đấy chia hết cho 8. 
a) 400 144− 
b) 80 25 48+ + 
c) 32 47 33+ + 
Giải 
a) Vì 400 8 và 144 8 nên (400 144) 8−  (tính chất 1) 
b) Vì 80 8 ; 48 8 và 25 8/ nên (80 25 48) 8/+ +  (tính chất 2) 
c) Ta có: 32 47 33 32 (47 33)+ + = + + 
Vì 32 8 và (47 33) 8+  nên (32 47 33) 8+ +  (tính chất 1) 
Nhận xét: 
Một số sai lầm thường gặp ở câu c: 
Vì 32 8; 47 8/  và 33 8/ nên (32 47 33) 8/+ +  
18 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
Nguyên nhân sai lầm do vận dụng sai tính chất 2. Tính chất này khẳng định rằng: Nếu một 
tổng chỉ có duy nhất một số hạng không chia hết cho m (mọi số hạng khác chia hết cho m) thì 
tổng đó không chia hết cho m. 
Ví dụ 2. Chứng tỏ rằng trong ba số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 3. 
Giải 
Gọi ba số tự nhiên lien tiếp là: a; a 1; a 2.+ + 
Ta có ba trường hợp sau: 
• Nếu 3a  thì bài toán đã được giải. 
• Nếu a chia cho 3 dư 1, tức là: 3 1 a k= + , thì ( )2= 3k .3 3a + +  
• Nếu a chia cho 3 dư 2, tức là: 3 2a k= + , thì ( )3 1 .3 3a k+ = +  
Vậy trong ba số ; +1; +2a a a luôn có một số chia hết cho 3. 
Nhận xét: 
Kết quả trên vẫn đúng trong trường hợp tổng quát: Trong n số tự nhiên liên tiếp luôn có một 
số chia hết cho .n 
 Ví dụ 3: Chứng tỏ rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. 
Giải 
 Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là: ; 1; 2a a a+ + . Tổng của ba số này bằng: là một số chia 
hết cho 3 (tính chất 3) 
Nhận xét: 
Ta có kết quả tương tự đối với phép nhân: Tích của n số tự nhiên liên tiếp chia hết cho n . Từ 
tính chất 4 và ví dụ 2, ta có kết quả “mạnh hơn”: Tích của n số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 
!n 
(Trong đó: ! 1.2.3... ,n n= đọc là ngiai thừa). 
Ví dụ 4: Chứng tỏ rằng: 
a) ( ) 9ab ba−  (với a > b). 
b) Nếu ( ) 111ab cd+  thì 11.abcd  
Giải 
a) Ta có: ( ) ( ) ( )10 10. 9. 9. 9.ab ba a b b a a b a b− = + − + = − = − 
Mà ( )9. 9a b−  (tính chất 3), nên 9.ab ba−  
b) Ta có: ( )100. 99. .abcd ab cd ab ab cd= + = + + 
Mà 9. 111ab  (tính chất 3) và ( ) 11ab cd+  đề bài cho, nên 11.abcd  
19 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
Dạng 2. Tìm điều kiện cho quan hệ chia hết. 
Ví dụ 5: Cho 12 15 36A x= + + + , với x∈Ν . Tìm điều kiện của x để: 
a) 3A  b) 9A  
Giải 
a) Vì 12 3; 15 3  và 36 3 nên để 3A  thì 3x  
b) Ta có: 12 15 36 .A x= + + + 
Vì 12+15 = 27 9 và 36 9 nên để 9A  thì 9.x  
Ví dụ 6: Tìm số tự nhiên n để: 
a) ( )3 3n +  b) ( )7 8 nn +  c) ( )35 12 nn−  (với n < 3) 
Giải 
a) Vì n n nên để ( )3 n n+  thì 3 n . Từ đó suy ra: { }1; 3 .n∈ 
b) Vì 7 n n nên để ( )7 8 n n+  thì 8 n . Từ đó suy ra: { }1; 2; 4; 8 .n∈ 
c) Vì 12 n n nên để ( )35 12 n n−  thì 35 n . Từ đó suy ra: { }1; 5; 7; 35 .n∈ 
Vì n < 3 nên n=1. Vậy n = 1. 
Ví dụ 7: Tìm số tự nhiên n để: 
a) ( ) ( )8 3n n+ + 
b) ( )7 8 n n+  (với n < 6) 
c) ( ) ( )5 2 9 2n n+ − (với n < 5). 
Giải 
a) Vì ( ) ( )+3 3n n + nên theo tính chất 1 để ( ) ( )8 +3n n+  thì: 
 ( ) ( ) ( )8 3 +3n n n + − +    hay ( )5 3n + 
Suy ra: { }3 1;5 .n + ∈ Vì Suy ra: 3 3n + ≥ nên 3 5 =2.n n+ = ⇒ 
Vậy n = 2. 
b) Vì ( ) ( )3 +4 4n n + nên theo tính chất 1 để ( ) ( )16 3 +4n n−  thì: 
 ( ) ( ) ( )16 3 3 3 +4n n n n − + +    hay ( )28 4n + 
Suy ra: { }4 1; 2; 4; 7; 14; 28 .n + ∈ Vì Suy ra: 0 6n≤ < nên 4 4 10.n≤ + < 
Từ đó ta có: { }+4 4; 7n ∈ hay { }0; 3 .n∈ 
c) Vì ( ) ( )5 9 2 9 2n n− − nếu nên ( ) ( )5 2 9 2n n+ − thì: ( ) ( )2 5 2 9 2 .n n+ − 
Suy ra: ( ) ( ) ( ) ( )5 9 2 2 5 2 9 2 hay 49 9 2n n n n − + +  − −    
{ }9 2 1; 7; 49 .n⇒ − ∈ Vì 9 2 9n− ≤ nên { }9 2 1; 7n− ∈ 
Từ đó ta có: { }n 4; 1 .∈ Thì lại ta thấy 4n = hoặc 1n = đều thỏa mãn. Vậy { }1; 4 .n∈ 
20 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
Chú ý: 
Trong câu c, sau khi tìm được n ta phải thử lại, vì từ ( ) ( ) ( )5 9 2 2 5 2 9 2n n n − + +  −   ta chỉ 
suy ra được ( ) ( )2 5 2 9 2n n+ − , nên chưa chắc đã có ( ) ( )5 2 9 2 .n n+ − 
III. BÀI TẬP 
1.41. Cho A = 2, 5, 7, 9, 13 + 78. Hỏi A có chia hết cho 3, cho 6, cho 9, cho 13 không? Vì 
sao? 
1.42. Chứng tỏ rằng tổng bốn số tự nhiên liên tiếp là một số một số không chia hết cho 4. 
1.43. Khi chia số số tự nhiên a cho 24 được số dư là 10. Hỏi số a có chia hết cho 2, cho 4 
không? Vì sao? 
1.44. Chứng tỏ rằng mọi số tự nhiên có ba chữ số giống nhau đều chia hết cho 37. 
1.45. Chứng tỏ rằng: 
a) 2 3 20121 4 4 4 ... 4+ + + + + chia hết cho 21. 
b) 2 3 1011 7 7 7 ... 7+ + + + + chia hết cho 8. 
c) 2 3 1002 2 2 ... 2+ + + + vừa chia hết cho 31, vừa chia hết cho 5. 
1.46. Chứng tỏ rằng: 
a) Nếu ( )deg 13abc −  thì deg 13.abc  
b) Nếu 7abc thì ( )2 3 7.a b c+ +  
1.47. Tìm chữ số a, biết rằng: 20 20 20 7.a a a  
1.48. Tìm số tự nhiên n sao cho: 
a) ( )12 .n n+  
b) ( )15 4 n n−  (với n < 4). 
c) ( )6 9 n n−  (với n ≥ 4). 
1.49. Tìm số tự nhiên n sao cho: 
a) ( ) ( )13 5n n+ − (với n > 5). 
b) ( ) ( )15 2 +1n n−  (với n ≤ 4). 
c) ( ) ( )6 9 4 1n n+ − (với n ≥ 1). 
1.50. Cho , a b∈Ν . Chứng tỏ rằng nếu 5 3a b+ và 13 8a b+ cùng chia hết cho 2012 thì a và b 
cũng chia hết cho 2012. 
Chuyên đề 4. DẤU HIỆU CHIA HẾT 
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
1. Kiến thức cơ bản 
21 
CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 
• 2a  khi và chỉ khi a có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. 
• 5a  khi và chỉ khi a có chữ số tận cùng là 0; 5. 
• 3a  khi và chỉ khi tổng các chữ số của a chia hết cho 3. 
• 9a  khi và chỉ khi tổng các chữ số của a chia hết cho 9. 
2. Nâng cao 
• 4a  (hoặc 25a  ) khi và chỉ khi hai chữ số tận cùng của a tạo thành một số 
chia hết cho 4 (hoặc 25). 
• 8a  (hoặc 125a  ) khi và chỉ khi ba chữ số tận cùng của a tạo thành một số 
chia hết cho 8 (hoặc 125). 
• 11a  khi và chỉ khi tổng các chữ số hàng lẻ của a trừ đi tổng các chữ số hàng 
chẵn của a (hoặc ngược lại) chia hết cho 11. 
 Ví dụ: Số 908347 11 , vì ( ) ( )9 8 4 0 3 7 11 11.+ + − + + =  
II. MỘT SỐ VÍ DỤ 
Dạng 1. Chứng minh quan hệ chia hết 
 Ví dụ 1. Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n ta đều có: 
 ( )( )2013 20122012 2013 2.n n+ +  
Giải 
 Ta có 2012 là số chẵn nên 20132012 cũng là số chẵn. Tương tự, ta có 20122013 là số lẻ. 
Từ

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_cac_chuyen_de_chon_loc_toan_lop_6_tap_1.pdf