Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 3
Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 3 - Số 1
1. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
- Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất ….inh.
………………………………………………………………………………………………………
- Mẹ đặt vào cặp ….ách của bé mấy quyển ....ách để bé…ách cặp đi học
………………………………………………………………………………………………………
b) uôt hoặc uôc
Những khi cày c….trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m….
………………………………………………………………………………………………………
2. Đặt câu với mỗi từ sau:
- đất nước…………………………………………………………………………………………………
- dựng xây…………………………………………………………………………………………………
3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau rồi chép lại câu văn:
(1) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu bài tập môn Tiếng Việt Lớp 3
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 ( HS làm từ 24/2 đến 29/2/2020) Lưu ý: Các phần viết chính tả và Tập làm văn yêu cầu HS làm vào giấy ô li) Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 3 - Số 1 1. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống: a) s hoặc x - Từ khi inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất .inh. - Mẹ đặt vào cặp .ách của bé mấy quyển ....ách để béách cặp đi học b) uôt hoặc uôc Những khi cày c.trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m. 2. Đặt câu với mỗi từ sau: - đất nước - dựng xây 3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau rồi chép lại câu văn: (1) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị (2) Cha mất sớm nhờ mẹ dạy dỗ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông . 4. Chép bài thơ: Chú ở bên Bác Hồ ( SGK TV tập 2 – trang 16) _______________________________________________________________ Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 3 - Số 2 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống: a) l hoặc n - thiếu iên/.. - xóm àng/.. - ..iên lạc/.. -..àng tiên/. b) iêt hoặc iêc - xem x/. - hiểu b../ - chảy x../. - xanh b./. 2. Gạch dưới những từ ngữ giúp em nhận biết sự vật được nhân hóa (gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối.. bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người) ở các khổ thơ, câu văn sau: a) Bé ngủ ngon quá Đẫy cả giấc trưa Cái võng thương bé Thức hoài đưa đưa. (Định Hải) b) Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. (Tô Hoài) c) Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa. (Trần Ninh Hồ) 3. Trả lời câu hỏi: a) Những chú gà trống thường gáy vang “ò ó o” khi nào? b) Khi nào hoa phượng lại nở đỏ trên quê hương em? c) Năm nào các em sẽ học hết lớp 5 ở cấp Tiểu học? 4. Dựa vào câu chuyện Hai Bà Trưng (bài Tập đọc Tuần 19, SGK Tiếng Việt 3, tập hai, trang 4, 5) hãy viết câu trả lời cho mỗi câu sau: a) Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? b) Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? ______________________________________________________________________________ Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 3 - Số 3 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống: a) l hoặc n -.ên .ớp/ -..on.ước/. -..ên người/.. - chạyon ton/ b) ay hoặc ây - d . học /. - m trắng/. - thức d/.. - m áo/ c) au hoặc âu - con s../. - c..văn/. - trước s/.. - cây c./ 2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm được so sánh giữa hai sự vật trong các câu thơ, câu văn sau: a) Bế cháu ông thủ thỉ: - Cháu khỏe hơn ông nhiều! (Phạm Cúc) b) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. (Trần Đăng Khoa) c) Quyển vở này mở ra Bao nhiêu trang giấy trắng Từng dòng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng. (Quang Huy) d) Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với những chùm hoa nhỏ li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngõa non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ. (Ngô Quang Miện) 3. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Thế nào?”: a) Những cánh rừng Việt Bắc xanh ngút ngàn từ bao đời nay b) Ngọn núi đá cao chót vót như chạm tới mây trời c) Đồng bào các dân tộc thiểu số trọn đời thủy chung với cách mạng 4. Chép lại bài Người sáng tác Quốc ca Việt Nam – SGK Tiếng Việt – trang 47) Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 3 - Số 4 1. (Đọc– viết) bài: "Bàn tay cô giáo" Sách Tiếng việt 3- tập 2- trang 25). 2. Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý sau: Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể .....)? Cảnh vật, con người ở nông thôn (hoặc thành thị ) có gì đáng yêu? Điều gì làm em thích và đáng nhớ nhất? Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn (hoặc thành thị)? 3. Dùng các câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) thế nào?.... Ai( cái gì, con gì) làm gì?.... Để kể về một khu vườn.( vườn rau; vườn cây ăn quả hoặc vườn hoa ) _________________________________________________________________ Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 3 - Số 5 1. Đọc và chép lại bài Ê – đi – xơn – SGK TV tập 2 – trang 33 2 - Đặt 5 câu có dùng cách so sánh: Con đường ven theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. 3 – Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau: Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. 4. Đặt 5 câu có dùng cách nhân hóa. ____________________________________________________________________________ Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 3 - Số 6 1. Đọc 3 bài Tập đọc tuần 23 ( Trang 40; 42; 43; 46) 2. Viết một đoạn văn kể về một anh hùng dân tộc mà em biết ( Bác Hồ, Hai Bà Trưng; Lê Lợi; Trần Hưng Đạo; Ngô Quyền; Võ Thị Sáu; Phạm Hồng Thái ) _____________________________________________________________________________ MÔN: TOÁN Đề số 6 Câu 1. Bình có 45 cái tem, Bình cho em số tem đó. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu cái tem? A. 5 cái tem B. 54 cái tem C. 40 cái tem D. 36 cái tem Câu 2. Đặt tính rồi tính. a) 96 : 8 95 :7 73 : 3 84 : 6 .Câu 3.Tính: 9 x 6 + 27 = 9 x 8 : 3 = 120 – 9 x 7= Câu 4.Cô Lan có 1kg đường, cô dùng làm bánh hết 400g, số đường còn lại được chia đều vào 3 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi nhỏ có bao nhiêu ki-lô-gam đường? Bài giải ... Câu 5.Tìm số có hai chữ số. Biết rằng thương của chúng bằng 3, số bé có chữ số hàng đơn vị bằng 1/3 chữ số hàng chục. ..
File đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_3.doc