Ôn tập Tiếng Việt Lớp 3
I. CHÍNH TẢ
Dạng 1. Khoanh vào chữ cái trước những từ ngữ viết đúng (sai) chính tả:
A. hôm lọ B. chìm nổi C. hiền nành D. cái nềm E. láo lức
G. gương nược H. long lanh I. rượu nếp K. núc ních L. xanh nục
A. chung sức B. chung thành C. hát chèo D. trèo cây E. châu báu
G. chí thức H. ý chí I. chuyền nghề K. chiều đình L. xử trí
A. thổi sáo B. chim sáo C. xấm chớp D.sao xuyến E. sáng suốt
G. sặc xỡ H. xập sình I. dòng sông K. làm song L. xấp ngửa
A. cơm dẻo B. dẻo cao C. dày da D. ra vào E. giống nhau
G. khóc dống H. giảng bài I. gốc rễ K. con rùa L. tác rụng
A. Cam-pu-chia B. Ma-lai-xia C. Xin-ga-po D. quần soóc E. đàn oóc-gan
G. xe rơ-móc H. Trung Quốc I. Mát-xcơ-va K. In-đô-nê-xi-a L. Thái lan
Dạng 2. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp
a) d hoặc r, gi
A. ...án cá B. …ao thừa C. …ễ …ãi D. …ảng bài E. vào …a
G. tác …ụng H. …ao nhau I. …ễ cây K. …ạy học L. lạc …ang
b) l hoặc n
A. ...ọ mắm B. ...ổi dậy C. ...ết na D. ...iềm vui E. ...ấp ...ửng
G. náo ...ức H. ...ung linh I. ...úa nếp K. ...ức nở L. núi ...ở
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Tiếng Việt Lớp 3
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 – HÈ 2011 I. CHÍNH TẢ Dạng 1. Khoanh vào chữ cái trước những từ ngữ viết đúng (sai) chính tả: A. hôm lọ B. chìm nổi C. hiền nành D. cái nềm E. láo lức G. gương nược H. long lanh I. rượu nếp K. núc ních L. xanh nục A. chung sức B. chung thành C. hát chèo D. trèo cây E. châu báu G. chí thức H. ý chí I. chuyền nghề K. chiều đình L. xử trí A. thổi sáo B. chim sáo C. xấm chớp D.sao xuyến E. sáng suốt G. sặc xỡ H. xập sình I. dòng sông K. làm song L. xấp ngửa A. cơm dẻo B. dẻo cao C. dày da D. ra vào E. giống nhau G. khóc dống H. giảng bài I. gốc rễ K. con rùa L. tác rụng A. Cam-pu-chia B. Ma-lai-xia C. Xin-ga-po D. quần soóc E. đàn oóc-gan G. xe rơ-móc H. Trung Quốc I. Mát-xcơ-va K. In-đô-nê-xi-a L. Thái lan Dạng 2. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp a) d hoặc r, gi A. ...án cá B. ao thừa C. ễ ãi D. ảng bài E. vào a G. tác ụng H. ao nhau I. ễ cây K. ạy học L. lạc ang b) l hoặc n A. ...ọ mắm B. ...ổi dậy C. ...ết na D. ...iềm vui E. ...ấp ...ửng G. náo ...ức H. ...ung linh I. ...úa nếp K. ...ức nở L. núi ...ở c) ch hoặc tr A. ...âu báu B. âu cày C. ậu nước D. èo tường E. ân thật G. cuộn òn H. ậm trễ I. en úc K. cái én L. í óc d) s hoặc x A. ...iêng năng B. nước ôi C. ăn lùng D.mắt áng E. nước chảy iết G. út kém H. ung quanh I. úc xích K. tối ầm L. nhảy a Dạng 3. Điền tiếp các từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp a. Từ ngữ có vần ưi gửi quà, chửi bậy,... b. Từ ngữ có vần ươi đan lưới, sưởi ấm, ..... c. Từ ngữ có vần iêt biết, ........ d. Từ ngữ có vần iêc xiếc, ....... e. Từ ngữ có vần ươc bước, ...... g. Từ ngữ có vần ươt lượt, ....... Dạng 4. Điền vào chỗ trống các từ ngữ phù hợp: a. Từ ngữ gồm 2 tiếng đều bắt đầu bằng ch. M. chăm chỉ, chong chóng b. Từ ngữ gồm 2 tiếng đều bắt đầu bằng tr. M. trăng trắng, trồng trọt c. Từ chỉ vật, đồ vật mở đầu bằng r: M. rổ c. Từ chỉ vật, đồ vật mở đầu bằng d: M. da c. Từ chỉ vật, đồ vật mở đầu bằng gi: M. giường II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU A. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn chữ cái trước các câu trả lời đúng 1. từ chỉ người, chỉ vật có trong câu sau là: Cái túi mẹ cho con đựng gương lược, cái hộp mẹ cho con đựng kim chỉ đâu rồi? a. cái túi b. mẹ c. cho d. con e. đựng g. gương lược h. cái hộp i. kim chỉ k. đâu rồi 2. Câu có dùng phép so sánh a. Mặt trời như cái lò lửa khổng lồ b. Miệng bé tròn xinh xinh c. Hoa cau rụng trằng đầu hè. 3. Dòng nào dưới đây có từ như được dùng để so sánh a. Vườn của bà trồng nhiều loại ra như: cải xanh, xà lách, mướp đắng, mồng tơi, b. Trẻ em như búp trên cành. c. Tôi biết nhiều câu chuyện cổ tích như: Tấm Cám, Trầu Cau, Thạch Sanh, 4. Từ ngữ chỉ hoạt động tác động vào quả bóng để chơi đá bóng. a. bắt đầu b. cướp c. bấm d. dẫn e. lao g. chuyền h. dốc i. chúi k. tông l. sút m. chạy 5. Những từ chỉ hoạt động là a. cộng tác b. cộng sự c. cộng đồng d. cộng hòa 6. Đọc đoạn thơ sau: Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ Những dòng thơ có hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động là: a. dòng thứ nhất b. dòng thứ hai c. dòng thứ ba d. dòng thứ tư 7. Đọc đoạn thơ sau: Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông hiền như hạt gạo Bà hiền như suối trong Những từ ngữ gach dưới trong đoạn thơ trên cho biết các sự vật trong câu thơ được so sánh với nhau về đặc điểm gì? a. Đặc điểm màu sắc b. Đặc điểm hình dáng c. Đặc điểm tính nết con người d. Đặc điểm những phẩm chất tốt 8. Các công việc em thường thấy ở nông thôn là a. làm ruộng b. chăn nuôi gia súc c, nuôi tằm d. dệt vải e, đánh cá g. làm đồ gốm xây dựng nhà h. lắp ráp xe máy i. buôn bán hành hóa 9. Từ không cùng nhóm với những từ còn lại a. đường phố b. quảng trường c. nhà hát d. cánh đồng e. công viên g. đèn hiệu giao thông 10. Đọc đoạn thơ sau: Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Dòng nào nêu đủ các sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên? a. Đồng làng, mầm cây b. Mầm cây, hạt mưa, đồng làng c. Mầm cây, hạt mưa, cây đào d. Đồng làng, hạt mưa, cây đào a. Đồng làng, mầm cây b. Mầm cây, hạt mưa, đồng làng c. Mầm cây, hạt mưa, cây đào d. Đồng làng, hạt mưa, cây đào 11. Những từ không chỉ trí thức a. bác sĩ b. kĩ sư c. công nhân d. bác học e. lao công 12. Những từ không chỉ trẻ em. a. trẻ con b. nhi đồng c. trẻ thơ d. sinh viên e. học giả 13. Những từ chỉ tính không tốt của trẻ em. a. ẩu đoảng b.lễ phép c. vâng lời d. láu táu e. chăm chỉ 14. Những từ chỉ tình cảm hoặc việc làm tốt của người lớn dành cho trẻ em. a. yêu mến b. tôn trọng c. nâng niu d. dạy bảo e. chửi mắng g. chăm sóc h. quan tâm i. dọa nạt 15. Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước” a. là măng non của đất nước b. măng non của đất nước c. là măng non a. là măng non của đất nước b. măng non của đất nước c. là măng non 16. Bộ phận gạch chân trong câu sau trả lời câu hỏi nào dưới đây? Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam a. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Ai? b. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Là gì? c. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Làm gì? ĐÁP ÁN PHẦN II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU A. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn chữ cái trước các câu trả lời đúng 1. từ chỉ người, chỉ vật có trong câu sau là: Cái túi mẹ cho con đựng gương lược, cái hộp mẹ cho con đựng kim chỉ đâu rồi? a. cái túi b. mẹ c. cho d. con e. đựng g. gương lược h. cái hộp i. kim chỉ k. đâu rồi 2. Câu có dùng phép so sánh a. Mặt trời như cái lò lửa khổng lồ b. Miệng bé tròn xinh xinh c. Hoa cau rụng trằng đầu hè. 3. Dòng nào dưới đây có từ như được dùng để so sánh a. Vườn của bà trồng nhiều loại ra như: cải xanh, xà lách, mướp đắng, mồng tơi, b. Trẻ em như búp trên cành. c. Tôi biết nhiều câu chuyện cổ tích như: Tấm Cám, Trầu Cau, Thạch Sanh, 4. Từ ngữ chỉ hoạt động tác động vào quả bóng để chơi đá bóng. a. bắt đầu b. cướp c. bấm d. dẫn e. lao g. chuyền h. dốc i. chúi k. tông l. sút m. bắt n. chạy 5. Những từ chỉ hoạt động là a. cộng tác b. cộng sự c. cộng đồng d. cộng hòa 6. Đọc đoạn thơ sau: Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ Những dòng thơ có hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động là: a. dòng thứ nhất b. dòng thứ hai c. dòng thứ ba d. dòng thứ tư 7. Đọc đoạn thơ sau: Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông hiền như hạt gạo Bà hiền như suối trong Những từ ngữ gach dưới trong đoạn thơ trên cho biết các sự vật trong câu thơ được so sánh với nhau về đặc điểm gì? a. Đặc điểm màu sắc b. Đặc điểm hình dáng c. Đặc điểm tính nết con người d. Đặc điểm những phẩm chất tốt 8. Các công việc em thường thấy ở nông thôn là a. làm ruộng b. chăn nuôi gia súc c. nuôi tằm d. dệt vải e. đánh cá g. làm đồ gốm xây dựng nhà h. lắp ráp xe máy i. buôn bán hành hóa 9. Từ không cùng nhóm với những từ còn lại a. đường phố b. quảng trường c. nhà hát d. cánh đồng e. công viên g. đèn hiệu giao thông 10. Đọc đoạn thơ sau: Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Dòng nào nêu đủ các sự vật được nhân hóa trong đoạn thơ trên? a. Đồng làng, mầm cây b. Mầm cây, hạt mưa, đồng làng c. Mầm cây, hạt mưa, cây đào d. Đồng làng, hạt mưa, cây đào 11. Những từ không chỉ trí thức. a. bác sĩ b. kĩ sư c. công nhân d. bác học e. lao công 12. Những từ không chỉ trẻ em. a. trẻ con b. nhi đồng c. trẻ thơ d. sinh viên e. học giả 13. Những từ chỉ tính không tốt của trẻ em. a. ẩu đoảng b.lễ phép c. vâng lời d. láu táu e. chăm chỉ 14. Những từ chỉ tình cảm hoặc việc làm tốt của người lớn dành cho trẻ em. a. yêu mến b. tôn trọng c. nâng niu d. dạy bảo e. chửi mắng g. chăm sóc h. quan tâm i. dọa nạt 15. Dòng ghi đúng bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì? trong câu “Thiếu nhi là măng non của đất nước” a. là măng non của đất nước b. măng non của đất nước c. là măng non 16. Bộ phận gạch chân trong câu sau trả lời câu hỏi nào dưới đây? Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt Nam a. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Ai? b. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Là gì? c. Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hói Làm gì? B. TỰ LUẬN 1. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp và viết lại đoạn văn đó. Bản giao hưởng mùa thu cất lên những chiếc lá vàng rơi trong nằng lung linh kì ảo lá bàng phủ hai bên bờ tiếng gió xào xạc nói với lá hương mùa thu nhẹ thoảng nhưng con bướm vàng bay rối mắt. Đoạn văn trên có mấy câu? ............................................................... Ghi lại một câu theo mẫu câu : Ai thế nào? Có trong đoạn văn trên 2. a) §¸nh dÊu chÊm, dÊu phÈy vµo nh÷ng vÞ trÝ thÝch hîp cho ®o¹n v¨n sau vµ viÕt l¹i cho ®óng. “Thá X¸m vµ NhÝm Xï ch¬i víi nhau rÊt th©n nh÷ng buæi s¸ng mïa hÌ hai b¹n thêng rñ nhau ra bê suèi h¸i hoa ®µo cñ nh÷ng buæi tèi mïa thu hai b¹n kÐo ra bê cá n« ®ïa díi ¸nh tr¨ng ngµy l¹i ngµy t×nh c¶m cña Thá vµ NhÝm cµng thªm th¾m thiÕt”. b) §o¹n v¨n em võa ®¸nh dÊu chÊm, dÊu phÈy xong cã mÊy c©u ? Ghi l¹i mét c©u theo mÉu Ai lµm g×? cã trong ®o¹n v¨n trªn. c) §iÒn tiÕp bé phËn c©u tr¶ lêi cho c©u hái Nh thÕ nµo? ®Ó c¸c dßng sau thµnh c©u. - Non s«ng gÊm vãc ViÖt Nam. . - TiÕng hãt cña chim Häa Mi. . 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ (...) để hoàn chỉnh các thành ngữ, ca dao dưới đây: Nhường cơm................ Bán anh em xa........ .... Công cha như ........ .. Nghĩa mẹ như .. Nhường cơm................ (Nhường cơm sẻ áo) Bán anh em xa........ .... ( Bán anh em xa, mua láng giềng gần.) Công cha như ........ ..(Công cha như núi Thái Sơn.) d. Nghĩa mẹ như .. (Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.) 4. Gạch chân những từ nói về các hoạt động bảo vệ Tổ quốc: bảo vệ, gìn giữ, xây dựng, đấu tranh, kháng chiến, kiến thiết, tôn tạo. 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau: Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập luyện để chuẩn bị trình diễn ở Hội khỏe Phù Đổng Các bạn học sinh trong cùng một lớp thường xuyên giúp nhau trong học tập Mẹ ngạc nhiên. Cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt tay em. 6. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai, hai gạch dưới bộ phân câu trả lời câu hỏi Thế nào trong các câu sau: a. Những làn gió từ sông thổi vào mát rượi. b . Mặt trời lúc hoàng hôn đỏ rực như khối cầu lửa khổng lồ. 7. Hãy sử dụng cách nói nhân hóa để diễn đạt những ý dưới đây cho sinh động, gợi cảm. a. Mấy con chim hót ríu rít trên cành. b. Mặt trời mọc đỏ ối. c. Cái trống trường. d. Cái cặp sách của em. 8. Xác định các câu sau thuộc mẫu câu nào? a. Chúng em là học sinh tiểu học. b. Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. c. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. 9. Ghi lại các kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Trong đoạn văn sau: Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Câu Ai làm gì?: Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Câu Ai thế nào?: Trời nắng gắt. 10. Ca dao có câu: Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. Chỉ ra hình ảnh so sánh trong hai câu ca dao trên? Nêu cảm nhận của em về cách so sánh đó?( hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì?) ( - Chỉ ra hình ảnh so sánh: Bác Hồ với bông sen Tháp Mười. (1 điểm) - Nêu được ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất đẹp đẽ của Bác Hồ, nhấn mạnh vẻ đẹp giản dị, mộc mạc, gắn bó với quê hương đất nước Việt Nam (bông sen Tháp Mười) của Bác Hồ.) 11. Nghĩ về người bà yêu quý của mình, nhà thơ Nguyễn Thuỵ Kha đã viết: Tóc bà trắng tựa mây bông Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy. a. Nêu hianhf ảnh được so sánh ở câu thơ trên? b. Hãy cho biết: phép so sánh được sử dụng trong hai dòng thơ trên giúp em thấy được hình ảnh người bà như thế nào ? (Qua hai c©u th¬ trªn cho em thÊy ®îc m¸i tãc tr¾ng cña bµ ®îc so s¸nh víi h×nh ¶nh ®¸m “M©y b«ng” trªn trêi cho thÊy: Bµ cã vÎ ®Ñp hiÒn tõ, cao quý vµ ®¸ng kÝnh träng...ChuyÖn cña bµ kÓ cho ch¸u nghe ®îc so s¸nh víi h×nh ¶nh c¸i giÕng th©n thuéc ë lµng quª VNam cø c¹n xong l¹i ®Çy ý muèn nãi “Kho” chuyÖn cña bµ rÊt nhiÒu, kh«ng bao giê hÕt, ®ã lµ nh÷ng c©u chuyÖn dµnh kÓ cho ch¸u nghe víi t×nh yªu th¬ng ®Ñp ®Ï... 12. Trong bài Ông và Cháu, nhà thơ Phạm Cúc có viết: Ông vật thi với cháu Keo này ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: “Ông thua cháu, ông nhỉ !” Bế cháu ông thủ thỉ: “Cháu khoẻ hơn ông nhiều ! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng”. a. Nêu các hình ảnh so sánh có trong đoạn thơ trên? b.Theo em, bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh (khổ thơ hai )người ông muốn nói với cháu những điều gì sâu sắc ? Gợi ý: Bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh (khổ thơ 2) người ông muốn nói với cháu những điều sâu sắc rằng “Cháu khoẻ hơn ông nhiều !” Ông muốn nói tới tương lai của cháu thật rạng rỡ .Cháu là người sẽ lớn lên và khoẻ hơn ông rất nhiều, đó cũng là điều ông mong mỏi và hi vọng ở cháu. Hình ảnh “Ông là buổi trời chiều”cho thấy vì ông đã nhiều tuổi, cuộc sống không còn dài nữa, giống như buổi trời chiều đang báo hiệu một ngày sắp hết.Ngược lại hình ảnh ‘Cháu là ngày rạng sáng’ cho thấy vì cháu còn ít tuổi, đang lớn lên, cuộc sống còn đang ở phía trước, giống như trời rạng sáng báo hiệu một ngày mới đang bắt đầu.) 13. Ca ngợi tình thương của con người, thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký viết bài thơ Em thương như sau: Em thương làn gió mồ côi Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây Em thương sợi nắng đông gầy Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng. a. Tác giả đó dựng biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn thơ trên nêu các hình ảnh đó? b. Hình ảnh làn gió mồ côi và sợi nắng đông gầy gợi cho em nghĩ đến những con người như thế nào? Qua đó ,em cảm nhận được điêù gì ? Gợi ý: Qua bài thơ trên ta thấy tác giả đã dùng hình ảnh nhân hoá “Ngọn gió mà cũng mồ côi !” Nhưng ở đây tác giả đâu chỉ nói về ngọn gió . Mà còn muốn nói về cả con người nữa . Nếu ngọn gió mồ côi , không tìm hấy bạn , vào ngồi trong cây thì cũng giống như em bé mồ côi kia sống lang thang một mình đang buồn bã ngồi ở một xó nhà vắng vẻ nào đó...Còn sợi nắng đông gầy ngã giữa vườn cây cải ngồng cũng giống như một em bé (Thậm chí một cụ già...) ốm yếu , ngã giữa một vườn hoa vắng người... Bài thơ chỉ có bốn câu mà để lại một nỗi buồn thương sâu xa.ở đời cũng phải buồn thương. Người mà không biết buồn thương , thông cảm với những đau khổ của người khác ,và của chính mình thì còn đâu là người. 14. Kết thúc bài Mẹ vắng nhà ngày bão ,nhà thơ Đặng Hiển viết: Thế rồi cơn bão qua Bầu trời xanh trở lại . Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà. Gợi ý: Theo em, hình ảnh nào đã làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ trên? vì sao? Gợi ý: Theo em, hình ảnh “Mẹ về như nắng mới .Sáng ấm cả gian nhà” đã làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ đã nêu. Đó chính là hình ảnh gây ấn tượng đẹp trong lòng người đọc và nêu bật ý nghĩa của cả bài thơ “Mẹ vắng nhà ngày bão’ .Người mẹ trở về nhà khi cơn bão đã qua được so sánh với hình ảnh “Nắng mới” hiện ra khi bầu trời xanh trở lại sau cơn bão. Sự so sánh đó giúp ta hiể được một điều sâu sắc là :Mẹ cần thiết cho cả gia đình chẳng khác nào ánh nắng cần thiết cho sự sống ! Chính vì vậy , khi người mẹ trở về , cả gian nhà trở. 15. Qua bài thơ Bóng mây nhà thơ Thanh Hào có viết : Bóng mây Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hoá đám mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. Đọc bài thơ trên em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với người mẹ ? Gợi ý: Qua bài thơ ta thấy hình ảnh người mẹ hiện lên thật là đẹp đẽ,đó là hình ảnh của một người lao động cần cù chịu khó. Hai câu đầu bài hơ cho ta thấy hình ảnh người mẹ đi cấy trong một hoàn cảnh mà thời tiết rất khắc nhiệt ‘Trời nắng như nung –Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày.Chính vì có một tình cảm yêu thương mẹ sâu sắc nên người con mới “Ước gì em hoá đám mây –em che cho mẹ suốt ngày bóng râm”.Ước muốn đó cho em thấy người con đã nghĩ về người mẹ của mình đang cấy mà phải phơi lưng trên cánh đồng nắng nôi vất vả đó. Qua đó ,em thấy được tình cảm đẹp đẽ và sâu sắc của người con đối với mẹ. MỘT SỐ ĐỀ TỰ LUYỆN ĐỀ SỐ 1: Câu 1 . a) Tìm 3 từ cùng nghĩa với từ “ Tổ quốc”. b) Đặt một câu với một từ em vừa tìm được. Câu 2. Cho khổ thơ : Cây bầu hoa trắng Cây mướp hoa vàng Tim tím hoa xoan Đỏ tươi râm bụt a) Tìm các từ chỉ sự vật , chỉ đặc điểm có trong khổ thơ trên. b) Với mỗi câu thơ, em hãy tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai ( cái gì) để điền vào bảng sau: Câu Bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì)? Câu 3. Tìm các từ ngữ phù hợp để điền vào chỗ chấm nhằm diễn tả các sự vật bằng cách nhân hoá : - Vầng trăng......................................................................................................... - Mặt trời.............................................................................................................. - Bông hoa........................................................................................................... - Cổng trường...................................................................................................... Câu 4..Tập làm văn : Viết một bức thư ngắn( khoảng 10- 12 câu)cho một bạn học sinh Nhật Bản để làm quen và bày tỏ tình thân ái , sự cảm thông sâu sắc. ĐỀ SỐ 2 Câu 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm : a. Một đám mây trắng đang trôi trên bầu trời. b. Đàn trâu đi đủng đỉnh trên đê. c. Mấy hôm nay, trời nắng chói chang. Câu 2. Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau : Tiếng gà Giục quả na Mở mắt tròn xoe Cây dừa sải tay bơi Ngọn mùng tơi nhảy múa - Từ chỉ sự vật :......................................................................................................... - Từ chỉ hoạt động :.................................................................................................. Câu 3. Điền dấu chấm và dấu phẩy cho phù hợp trong đoạn văn sau và viết lại đoạn văn (nhớ viết hoa chữ cái đầu câu ): -Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Câu 4. Đặt 3 câu theo mẫu dưới đây nói về đồ dùng học tập của em : - Ai(cái gì) là gì:..................................................................................................................................................... - Ai(cái gì) làm gì:..................................................................................................... ............................................ - Ai(cái gì) thế nào: ................................................................................................... ........................................... Câu 5 : Tập làm văn : Viết đoạn văn ( khoảng 6 - 7 câu ) tả một mùa mà em yêu thích. ĐỀ SỐ 3 Câu1. a) Tìm 5 từ chỉ hoạt động : - Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x - Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. b) Tìm 3 thành ngữ ( hay tục ngữ ) có chứa cặp từ trái nghĩa. Đặt câu với một thành ngữ ( hay tục ngữ ) vừa tìm được ? Câu 2. Tách đoạn sau thành 5 câu, điền dấu chấm, dấu phẩy, viết hoa chữ cái đầu câu rồi chép lại đoạn văn cho đúng chính tả: “ Ông chủ cưỡi ngựa còn đồ đạc lừa mang hết lừa mệt quá nhờ ngựa mang giúp chút ít ngựa không giúp lừa kiệt sức chết ngựa phải mang tất cả đồ đạc trên lưng lừa .” Câu 3. Tìm bộ phận trả lời cho các câu hỏi sau: - Ai( con gì , cái gì ) ? - Làm gì ? Như thế nào? - Khi nào ? a) Sáng hôm qua , chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. b) Các bạn học sinh trường em thường đọc báo Măng Non khi ra chơi. Câu 4. Trong bài thơ “ Ông trời bật lửa” nhà thơ Đỗ Xuân Thanh viết: “Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào mưa ơi! ” Trong bài thơ có những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng những cách nào? Em có cảm nhận gì về nội dung của đoạn thơ trên ? Câu 5. Viết đoạn văn ngắn ( 8 đến 10 câu) có sử dụng biện pháp so sánh kể người bà thân yêu của mình ? A. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐÈ SỐ 3 Bài Đáp án Điểm Câu1. a/ 5 từ chỉ hoạt động : VD: - Sấn, xách, xé, xin, san ... - ngã, ngả, đẽo, đẩy, cưỡi 1,0 b/ VD : - Lá lành đùm lá rách - Gần nhà xa ngõ. - Trong xóm, ngoài làng. Đăt câu : Chúng ta cần có tinh thần lá lành đùm lá rách. 1.0 Câu 2. Đoạn văn đúng chính tả là: Ông chủ cưỡi ngựa, còn đồ đạc lừa mang hết. Lừa mệt quá, nhờ ngựa mang giúp chút ít. Ngựa không giúp. Lừa kiệt sức,chết. Ngựa phải mang tất cả đồ đạc trên lưng lừa .” 1,5 Câu 3. Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? Con gì? Cái gì? là: Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ Các bạn học sinh trường em 1,5 Bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì?như thế nào? là: .đông nghịt người thường đọc báo Măng Non khi ra chơi. Bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? là: Sáng hôm qua, khi ra chơi. Câu 4. a) Những sự vật được nhân hoá là : mây, trăng sao, đất, mưa Chúng được nhân hoá bằng các cách: Cách 1: - Gọi tên các sự vật như con người : chị mây Cách 2: Biểu cảm sự vật cũng có hành động như con người: chị mây “kéo đến” ; trăng sao thì “ trốn” ; đất “nóng lòng, chờ đợi” Cách 3 : tác giả trò chuyện với mưa như đang tâm sự, tâm tình với một người bạn : Xuống đi nào mưa ơi! b) Nội dung đoạn thơ trên đã thể hiện sự đón đợi, háo hức mừng vui trước một cơn mưa tốt đẹp , tình cảm của tác giả cũng vậy yêu và gắn bó với thiên nhiên. 2,0 Câu 5. Hoc sinh triển khai bài theo hướng sau * Mở bài : Giới thiệu người bà của mình * Thân bài: : + Kể về đặc diểm ngoại hình bà. + Đặc điểm về tính cách của bà + Tình cảm bà dành cho mọi người và bản thân * Kết luận: Tình cảm và lời hứa của em với bà. Lưu ý : Bài văn phải có câu văn sử dụng hình ảnh so sánh , nếu không trừ 1 điểm phần này! 3,0 B. Cách chấm : - Chia thống nhất điểm ở những ý 0,5 điểm trở lên. - HS trình bày sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp trừ tối đa 1 điểm . - Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần không làm tròn ! ĐỀ SỐ 4 Thêi gian lµm bµi: 75 phót I. Tr¾c nghiÖm. Chän c©u tr¶ lêi ®óng råi ghi l¹i vµo bµi lµm: C©u 1 (1 ®iÓm): Các từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn sau là: Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên mặt đấtNó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoắn thoắt rà khắp mảnh vườn. A. lướt, dừng, ngước (đầu), nhún nhảy, giơ, vuốt (râu), bay, đậu, rà (khắp). B. lướt, dừng, ngước (đầu), nhún nhảy, giơ, vuốt (râu), bay, đậu, thoăn thoắt, rà (khắp). C. lướt, dừng, ngước (đầu), nhún nhảy, giơ, vuốt (râu), bay, đậu, thoăn thoắt, rung rinh, rà (khắp). C©u 2 (0,5 ®iÓm): Dòng gồm cái các thành ngữ nói về quê hương là: A. Non sông gấm vóc, Non xanh nước biếc, Thức khuya dậy sớm, Thẳng cánh cò bay. B. Non sông gấm vóc, Chôn rau căt rốn, Thẳng cánh cò bay, Dám nghĩ dám làm. C. Non sông gấm vóc, Non xanh nước biếc, Chôn rau căt rốn, Quê cha đất tổ. C©u3 (0,5 ®iÓm): Từ cần điền vào chỗ trống để tạo thành câu có nghĩa là? Nói năng.. A. hòa thuận B. hòa hợp C. hòa nhã D. hòa mình C©u 4 (0,5 ®iÓm): Từ nào dưới đây có tiếng gia không có nghĩa là nhà A. gia tài B. gia sản C. gia cảnh D. gia hạn C©u 5 (0,5 ®iÓm): Có mấy hình ảnh so sánh trong khổ thơ sau? Nắng vườn trưa mênh mông Bướm bay như lời hát Con tàu là đất nước Đưa ta tới bến xa (Ngày em vào Đội) A. Một hình ảnh so sánh B. Hai hình ảnh so sánh C. Ba hình ảnh so sánh C©u 6 (0,5 ®iÓm): Cụm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống là: Quê hương là A. cây đa, cây khế, cây tiền B. tiếng hát ru của mẹ C. cánh diều, cánh chim, đôi cánh II. Tù luËn. C©u 1 (2 ®iÓm): Cho đoạn thơ sau: Nắng vàng tươi rải nhẹ Bưởi tròn mọng trĩu cành Hồng chín như đèn đỏ Thắp trong lùm cây xanh. Em có cảm nhận gì sau khi đọc xong nội dung đoạn thơ trên? Câu 2 (4 điểm).Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương em cho một người bạn ở xa. ĐÁP ÁN ĐÈ SỐ 4 I. Tr¾c nghiÖm. Chän c©u tr¶ lêi ®óng råi ghi l¹i vµo bµi lµm: C©u 1 (1 ®iÓm): Các từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn sau là: A. lướt, dừng, ngước (đầu), nhún nhảy, giơ, vuốt (râu), bay, đậu, rà (khắp). C©u 2 (0,5 ®iÓm): Dòng gồm cái các thành ngữ nói về quê hương là: C. Non sông gấm vóc, Non xanh nước biếc, Chôn rau căt rốn, Quê cha đất tổ. C©u3 (0,5 ®iÓm): Từ cần điền vào chỗ trống để tạo thành câu có nghĩa là? Nói năng.. C. hòa nhã C©u 4 (0,5 ®iÓm): Từ nào dưới đây có tiếng gia không có nghĩa là nhà D. gia hạn C©u 5 (0,5 ®iÓm): Có mấy hình ảnh so sánh trong khổ thơ sau? Nắng vườn trưa mênh mông Bướm bay như lời hát Con tàu là đất nước Đưa ta tới bến xa (Ngày em vào Đội) A. Một hình ảnh so sánh B. Hai hình ảnh so sánh C. Ba hình ảnh so sánh C©u 6 (0,5 ®iÓm): Cụm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống là: Quê hương là A. tiếng hát ru của mẹ B. cây đa, cây khế, cây tiền C. cánh diều, cánh chim, đôi cánh II. Tù luËn. C©u 1 (2 ®iÓm): Cho đoạn thơ sau: Nắng vàng tươi rải nhẹ Bưởi tròn mọng trĩu cành Hồng chín như đèn đỏ Thắp trong lùm cây xanh. Đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Em hãy nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy. Gợi ý: * Biện pháp nghệ thuật: hình ảnh so sánh: Hồng chín như đèn đỏ * Tác dụng: Hình ảnh “Hồng chín như đèn đỏ. Thắp trong lùm cây xanh” vẽ nên bức tranh giàu màu sắc, trong đó mỗi chùm quả hồng chín đỏ như một chùm đèn lung linh tỏa sáng trong lùm cây làm cho khu vườn thêm sinhg động, hấp dẫn. Câu 2 (4 điểm).Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương em cho một người bạn ở xa. Nội dung chính cần có: Giới thiệu về quê hương: + Địa điểm + Cảnh vật ở quê hương em. Cảnh vật em thích nhất và nêu rõ lý do thích. + Biết xen kẽ tình cảm và cảm xúc trong khi viết + Tình cảm của em đối với quê hương? ĐỀ SỐ 5 Thêi gian lµm bµi: 75 phót Họ và tên HS:..Lớp 3......................... I. Tr¾c nghiÖm Khoanh vào chữ cái trước c©u tr¶ lêi ®óng C©u 1 (1 ®iÓm): Chọn từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Câu lạc bộ.quận Hoàn Kiếm A. trẻ con B. trẻ em C. trẻ thơ D. thiếu nhi C©u 2 (1 ®iÓm): Có mấy từ chỉ đặc điểm của sự vật trong các câu thơ dưới đây? Cây bầu hoa trắng Cây mướp hoa vàng Tim tím hoa xoan Đỏ tươi râm bụt. Tập đọc lớp 2-1980 A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ D. 5 từ C©u3 (1 ®iÓm): Trong câu Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu đâu là phần trả lời cho câu hỏi làm gì? A. cứ chốc chốc B. Tôi C. lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu C©u 4 (1 ®iÓm): Câu nào trong những câu dưới đây theo mẫu câu Ai thế nào? a) Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. b) Nắng vàng ngày càng rực rỡ. c) Cô giáo là người mẹ hiền thứ hai của em. II. Tù luËn. C©u 1 (2 ®iÓm): Trong Trêng ca §am San cã c©u: “Nhµ dµi nh tiÕng chiªng. Hiªn nhµ dµi b»ng søc bay cña mét con chim” a) T×m h×nh ¶nh so s¸nh trong hai c©u trªn. b) C¸ch so s¸nh ë ®©y cã g× ®Æc biÖt? C©u 2 (4 ®iÓm):TËp lµm v¨n Quê hương em đang thay đổi mới từng ngày. Hãy viết một bức thư cho bạn để thông báo về những đổi mới trên quê hương. ĐÁP ÁN ĐÈ SỐ 5 I. Tr¾c nghiÖm Khoanh vào chữ cái trước c©u tr¶ lêi ®óng C©u 1 (1 ®iÓm) D. thiếu nhi C©u 2 (1 ®iÓm): C. 4 từ C©u3 (1 ®iÓm): C. lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu C©u 4 (1 ®iÓm): Câu nào trong những câu dưới đây theo mẫu câu Ai thế nào? b) Nắng vàng ngày càng rực rỡ. II. Tù luËn. C©u 1 (2 ®iÓm): Trong Trêng ca §am San cã c©u: “Nhµ dµi nh tiÕng chiªng. Hiªn nhµ dµi b»ng søc bay cña mét con chim” Gợi ý: a) H×nh ¶nh so s¸nh trong hai c©u trªn: Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim. b) C¸ch so s¸nh ë ®©y ®Æc biÖt ở chỗ: Hai sự vật so sánh với nhau không cùng loại (nhà/tiếng chiêng; hiên nhà/sức bay của chim). Do đó đã tạo ra sự bất ngờ. độc đáo, thú vị. C©u 2 (4 ®iÓm):TËp lµm v¨n Quê hương em đang thay đổi mới từng ngày. Hãy viết một bức thư cho bạn để thông báo về những đổi mới trên quê hương. ĐỀ SỐ 6 Thời gian làm bài: 75 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Em hãy chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1: Trong từ gia đình, tiếng gia có nghĩa là nhà. Những từ nào dưới đây có tiếng gia với nghĩa như trên? A. gia tài B. gia cầm C. gia sản D. gia cảnh E. gia hạn Câu 2: Các thành ngữ, tục ngữ nói về quê hương là? A. Non sông gấm vóc B. Làng trên xóm dưới C. Thẳng cánh cò bay D. Chôn rau cắt rốn E. Quê cha đất tổ G. Muôn hình muôn vẻ Câu 3: Cho câu văn sau: Hai Bà Trưng mặc áo giáp thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. Câu văn trên thuộc mẫu câu: A. Ai- làm gì? B. Ai- là gì? C. Ai- thế nào? Câu 4: Trong các từ sau đây, từ nào có thể thay thế được từ gióng giả trong câu sau: Tiếng trống trường gióng giả Năm học mới đến rồi. Nguyễn Bùi Vợi A. thúc giục B. thúc bách C. thúc đẩy D. giục giã. PHẦN I: TỰ LUẬN Câu1: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh. a) Con sông quê hương quanh co, uốn khúc. b) Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông. Câu 2: Đọc đoạn thơ sau: Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm. Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người. Nguyễn Duy Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hoá? Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre Việt Nam? Câu 3: Tập làm văn Đề bài” Kể lại chuyện bố (mẹ) đã lo lắng, chăm sóc cho em khi em bị ốm. ĐỀ SỐ 7 Thời gian làm bài: 75 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Em hãy chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1 (1 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ có những từ chỉ đặc điểm? A. xanh ngắt, vàng tươi, vàng giòn, đỏ hồng, trắng xoá, hửng ấm. B. xanh ngắt, hoa hồng, vàng tươi, vàng giòn, trắng tinh, đen thui. C. xanh ngắt, hồng rực, vàng tươi, màu xanh, tím nhạt, xám ngoét. Câu 2 (1 điểm): Từ em thấy không thể dùng trước từ quê hương trong câu. A.yêu mến C. nhớ H. làm việc B.gắn bó G.thăm I. xây dựng Câu 3 (1 điểm): Ở câu lạc bộ, em và các bạn..................... Dòng nào điền vào chỗ .....................
File đính kèm:
- on_tap_tieng_viet_lop_3.doc