Ôn tập lần 3 môn Toán, Tiếng Việt Khối 1 - Năm học 2019-2020

doc 21 trang Đinh Hà 11/10/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập lần 3 môn Toán, Tiếng Việt Khối 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập lần 3 môn Toán, Tiếng Việt Khối 1 - Năm học 2019-2020

Ôn tập lần 3 môn Toán, Tiếng Việt Khối 1 - Năm học 2019-2020
 Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
1. Viết (theo mẫu): 
 Số lớn 120 180 320 350 450 100 640
 Số bé 3 6 4 7 5 2 8
 Số lớn gấp mấy lần số 
 40
 bé?
 Số lớn bằng một phần 1
 mấy số bé? 40
2. Điền số thích hợp vào các ô trống dưới đây: 
 25 
 Gấp 2 lần Thêm 30 đơn vị Giảm 2 lần 
3. Đặt tính rồi tính: 
 872 + 426 584 – 95 933 x 4 846 : 6 
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
4. Một cửa hàng ngày đầu bán được 440m vải. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần số 
mét vải của ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
 Bài giải
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ hai, ngày 2 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt– Lớp 3 
Bài 1. Luyện đọc bài “Cái cầu” sách Tiếng Việt 3, tập 2/ trang 36.
Bài 2. Gạch dưới các hình ảnh so sánh và ghi lại từ so sánh trong mỗi câu sau
 Câu Từ so sánh
Ví dụ: Con có cha như nhà có nóc. như
Công cha bằng bể, công mẹ bằng trời.
Anh em xa không bằng ba nhà chung một rộc.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Bài 3. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp cho các câu sau
a) Chiếc áo xanh mơ màng của chị cỏ như tươi hơn đẹp hơn khi có giọt sương mai 
đính lên.
b) Tôi cùng bạn Dung bạn Cúc và bạn Hạnh làm một lọ hoa giấy để tham dự hội thi 
khéo tay của trường.
c) Cô giáo luôn nhắc nhở chúng em phải chăm học chăm làm và giúp đỡ bố mẹ việc 
nhà. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ ba, ngày 3 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 9m3cm = . cm 3m6cm = .cm
 9m3dm = ...dm 3m6dm = dm
2. Tính giá trị các biểu thức:
 (100 + 11) x 9 = .. 900 + 28 : 2 = ......
 = . = .........
 123 x (22 - 20) = ... 564 -140 x 4 = .
 = ... = ..
3. Trong hình tứ giác ABCD bên có 2 góc vuông là:
A. Góc đỉnh A và góc đỉnh B A B 
B. Góc đỉnh A và góc đỉnh D 
C. Góc đỉnh D và góc đỉnh B D C 
D. Góc đỉnh B và góc đỉnh C
4. Một buổi tập múa dân vũ có 12 bạn nam, số bạn nữ gấp 2 lần số bạn nam. Hỏi buổi 
tập múa dân vũ đó có bao nhiêu bạn?
 Bài giải
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ ba, ngày 3 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt – Lớp 3 
Câu 1. Luyện đọc bài “Noi gương chú đội” sách Tiếng Việt 3, tập 2/ trang 9.
Câu 2. Điền vào chỗ trống d/gi hoặc r
 a) Gió eo trên ngọn cây trước nhà.
 b) Mẹ đi ..eo mạ từ sáng sớm.
 c) Em thích ăn món đậu phụ mẹ ..án.
 d) Bé biết cắt .án hình vuông.
Câu 3. Gạch dưới những tiếng viết sai chính tả giữa vần ăc và ăt trong mỗi câu và sửa 
lại cho đúng
Câu Gạch dưới từ viết sai Sửa lại
 a Mùa thu, bầu trời xanh ngắc.
 b Những chú gấu bước đi lặt lè.
 c Cầu Hiền Lương bắt qua sông Bến Hải.
 d Ánh nắng hắc vào khung cửa sổ.
 đ Nắng chiều đã tắc từ lâu. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ tư, ngày 4 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
Câu 1. Đọc số
8010: ..
8009: 
Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ trống
 4m 4dm = dm 2m 14cm = . cm
 1m 6dm = dm 8m 32cm = ..cm
Câu 3. Đặt tính rồi tính: 
 648 + 217 760 – 240 502 x 4 886 : 2 
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
Câu 4. Một thùng đựng 580 lít nước rửa tay khô, đã lấy ra 1 số lít nước rửa tay đó. 
 4
Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước rửa tay?
 Bài giải
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ tư, ngày 4 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt – Lớp 3
Câu 1. Tìm các từ ngữ:
 a) Chứa tiếng bắt đầu bằng gi hoặc r, có nghĩa như sau: 
- Trái nghĩa với hẹp ........................................................
- Trái nghĩa với nghèo.....................................................
b) Chứa tiếng có vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau: 
- Dùng để treo quần, áo ...................................................
- Trái nghĩa với rẻ............................................................
- (Tàu, thuyền) vướng vào chỗ nước cạn, không đi được............................
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
 Câu Câu hỏi
Căn phòng rộng rãi, thoáng mát. 
Những điệu múa trong lễ hội thật vui 
tươi đầy sức sống.
Người dân quê tôi hiền lành, thật thà.
Câu 3. Viết một đoạn văn ngắn kể lại những việc em đã giúp đỡ bố mẹ trong thời 
gian nghỉ phòng dịch Covid-19
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ năm, ngày 5 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
Câu 1. Tính giá trị của các biểu thức: 
 (95 + 27) : 2 = . 35 + 445: 5 = .
 = . = ....
 904 : 2 - 45 = .. 66 x 3 : 9 = ...
 = ... = ...
Câu 2. Tìm x
 349 – x = 100 : 2 x : 6 = 120 + 35
Câu 3. Đặt tính rồi tính
 235 + 528 917 – 243 162 x 3 639 : 3 
Câu 4. Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 560cm. Tính chu vi mảnh đất hình 
vuông đó?
 Bài giải
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ năm, ngày 5 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt – Lớp 3 
Câu 1. Gạch dưới những từ ngữ gọi hoặc tả sự vật như người trong các câu sau:
a) Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian.
 (Băng Sơn)
b) Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.
 (Trần Đăng Khoa)
Câu 2. Điền vào chỗ chấm s hay x. Giải câu đố
 Chẳng “con” cũng gọi là “con”
 Uốn mình lượn khắp nước non a gần
 Phù a bồi đắp bao lần
 Đồng ngô, bãi mía kết thân đôi bờ.
 Là 
 Chẳng ai biết mặt ra ao
 Chỉ nghe tiếng thét trên cao ầm ầm.
 Là .
Câu 3. a) Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp
 A B
(se/xe): lạnh (guộc/guột): gầy 
(sách/xách): báo (chuốc/chuốt): chải 
(sen/xen): hoa (guốc/guốt): gân 
(sông/xông): dòng (suốt/suốc): sáng 
b) Chọn từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh ở câu a để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Người chỉ huy phải luôn tỉnh táo, ............................để không mắc mưu địch.
- Về mùa thu, tiết trời......................................................
- Mái tóc của mẹ được ...................................rất cẩn thận.
- ..nở rộ dưới đầm. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ sáu, ngày 6 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống
 Viết số Đọc số
 3104
 Một nghìn ba trăm mười tám
 4050
 6185
 Năm nghìn năm trăm linh năm
Câu 2. Viết (theo mẫu)
 Số đã cho 50 72 103 127 245
 Thêm 7 đơn vị 57
 Gấp lên 6 lần 300
Câu 3. Cho các số 1350; 1550; 1030; 1050; 1153; 1135
a) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: ...
b) Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: ...
Câu 4. Một bao gạo cân nặng 140kg. Hỏi năm bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu 
ki-lô-gam?
 Bài giải
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ sáu, ngày 6 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt – Lớp 3 
Câu 1. a) Tìm gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn dưới đây:
 Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn 
chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên 
gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể nào bắt 
sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt con.
b) Viết lại các từ chỉ hoạt động vừa tìm được ở câu a:
Câu 2. Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên các từ in đậm trong đoạn văn sau:
 Trên ruộng đồng, trong nhà máy, trong lớp học hay trong bệnh viện, ơ đâu, ta 
cung gặp nhưng trí thức đang lao động quên mình. Các ki sư nông nghiệp nghiên 
cứu giống lúa mới, ki thuật trồng trọt, chăn nuôi mới. Các ki sư cơ khí cùng công 
nhân san xuất máy móc, ô tô. Các thầy giáo, cô giáo dạy ta thành người có ích cho xa 
hội. Các bác si chưa bệnh cho dân.
Câu 3. a) Kể tên 5 đồ vật mà em biết? 
b) Đặt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh và có từ em vừa tìm được ở câu a?
Câu 4. Điền vào chỗ chấm ch hay tr
.....ống gậy chỏng .....ơ môi .....ường
.....ưng bày trong .....ẻo bánh .....ưng Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ hai, ngày 9 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
Câu 1. Điền dấu > ,<, = vào chỗ trống thích hợp
 10000 ..... 1000 + 10 3505 ..... 3500 – 500 120 x 4 ..... 122 x 4
 1 giờ ...... 60 phút 3000m ..... 30km 5000g .... 40kg + 1kg
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
1250 – 140 x 2 = (850 + 74) – 250 = 415 + (396 : 3) = 
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 3. Một khu vườn hình vuông có chu vi là 320dam. Hãy tính cạnh của khu vườn 
đó?
 Bài giải
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 4. Một cửa hàng có 690m vải, ngày thứ nhất bán được 190m vải, ngày thứ hai 
bán được 120m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
 Bài giải
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ hai, ngày 9 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt – Lớp 3 
Câu 1. a) Tìm 7 từ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Đặt một câu với từ em vừa tìm được ở câu a?
.........................................................................................................................................
Câu 2. Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc (bốn cái cột đình, hạt nhãn, tiếng hát của 
dàn đồng ca, viên ngọc) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây:
- Đôi mắt bé tròn như......................................................................................................
- Đôi mắt mẹ sáng như....................................................................................................
- Bốn chân của chú voi to như.........................................................................................
- Trưa hè, tiếng ve kêu râm ran như................................................................................
Câu 3. Hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và chép lại 
đoạn văn đó
 Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ Tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh 
hay Tày Mường hay Dao Gia –rai hay Ê- đê Xơ- đăng hay Ba-na và các dân tộc anh 
em khác đều là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có 
nhau sướng khổ cùng nhau no đói giúp nhau.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ ba, ngày 10 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
Câu 1. Cho các số 93; 40; 57; 168; 300
Những số chia hết cho 2 là: ............................................................................................
Những số chia hết cho 3 là: ...........................................................................................
Câu 2. Tìm x:
150 + x = 450 x – 93 = 127 x + 140 = 220 x 2
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 3. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng 80cm?
 Bài giải
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
 .
Câu 4. Một tổ công nhân xây dựng có 450 người, tháng thứ nhất chuyển đi 120 
người, tháng thứ hai lại tiếp tục chuyển đi 35 người. Hỏi sau hai tháng tổ công nhân 
đó chuyển đi tất cả bao nhiêu người?
 Bài giải
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ ba, ngày 10 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt– Lớp 3 
1. Luyện đọc bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử ” sách Tiếng Việt 3, tập 2/ tr 63,64
2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
a) Ong suốt ngày cặm cụi tìm hoa làm mật.
 .....................
b) Nước dưới hồ trong xanh rất đẹp.
 .................
 c) Vào mùa xuân, trăm hoa đua nở khắp mọi nơi.
 3. a) Đặt một câu theo mẫu câu “Ai thế nào?”. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu 
hỏi “Thế nào?”
 ..
 b) Đặt một câu theo mẫu câu “Ai là gì?”. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi 
 “Là gì?”
 4. Viết bài chính tả sau vào tập dặn dò: 
 Cảng Cam Ranh
 Cảng Cam Ranh của chúng ta được xếp ngang hàng với những cảng thiên nhiên 
lớn nhất thế giới. Cảng Cam Ranh nằm bên quốc lộ số 1. Dãy núi Bình Ba cùng 
những hòn đảo nhỏ nhấp nhô tạo thành bức bình phong chắn sóng Biển Đông. Vì thế, 
quanh năm lúc nào Cam Ranh cũng bình yên, êm ả.
 (Theo Đắc Trung) Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
1. Viết (theo mẫu): 
 HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ
Nghìn Trăm Chục Đơn vị
 3 2 6 9 3269 Ba nghìn hai trăm sáu mươi chín
 5 7 8 2
 6 0 4 1
 8 9 0 7
2. Viết các số thích hợp vào ô trống:
 6510 6530 6570
3. Đặt tính rồi tính: 
 378 + 164 506- 234 527 x3 567 : 3 
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
4. Một người nuôi 142 con thỏ. Sau khi đã bán đi 25 con, người đó nhốt đều số con 
thỏ còn lại vào 9 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ?
 ........... ..
 ........... ..
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt – Lớp 3 
 1. Em hãy chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
 a) Nước suối chảy rất (siết /xiết )
 b) Phòng chống dịch bệnh như phòng chống (giặc/ giặt)
 c) Hoa rụng trắng sân nhà em. (cau / cao)
 d) Mẹ dùng ..bàn để đậy thức ăn. (lòng / lồng)
 2. Em hãy viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau có hình ảnh so sánh 
 a) Sóng biển trắng xóa như 
 ...
 b) Cánh đồng lúa rộng lớn như ..................................
 ...
 3. Luyện đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” sách Tiếng Việt 3, tập 2/ trang 60
 4. Viết bài chính tả sau vào tập dặn dò:
 Tết làng
 Cầu ao lúc nào cũng đông. Người đãi đỗ, người rửa lá dong, người giặt 
chiếu...Những nhà nghèo cũng đủ gạo nếp, đậu xanh, con gà , bó măng. Mật đã mua, 
sẽ có món chè con ong ngọt sắc. Nải chuối xanh, mấy quả cam vàng, chùm quất, 
thành mâm ngũ quả trên bàn thờ lung linh ánh nến.
 (Theo Băng Sơn) 
 Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
1. Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm
 2kg 200g . 1700g 420g.. . 600g – 40g 
 4m7cm ..603cm 5m6dm . 560cm
2. Tính giá trị các biểu thức:
 (341-250) x 2 = .. 236 : 4 x 5 = ..........
 = . = ............
 234 – 65 : 5 = ... 623 –23 x 4 = ...
 = ... = 
3. Đặt tính rồi tính: 
 642 + 208 640- 145 246 x 7 972 : 9 
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
 ........... ..
4. Con ngỗng cân nặng 6kg. Con lợn nặng hơn con ngỗng 36kg. Hỏi con lợn cân 
nặng gấp mấy lần con ngỗng? 
 Bài giải
 ........... ..
 ........... ..
 .
 ........... .. Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt – Lớp 3 
Bài 1. Điền vào chỗ trống
 iêt hoặc iêc l hoặc n
 đi biền b .. Lành ..ặn
 xanh biêng b..´...... ..ành lạnh
 thấy tiêng t..´ ..... nao ..úng
 Bài 2. Điền vần iêt hoặc iêc vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
 Tiếng bom Phạm Hồng Thái
 B..´ tin toàn quyền Pháp Méc-lanh sẽ tới dự t..ˌ tại một nhà hàng ở Quảng 
 Châu (Trung Quốc), các chiến sĩ cách mạng Việt Nam đặt kế hoạch tiêu d tên 
 thực dân này. Công v .được giao cho anh Phạm Hồng Thái. Sát giờ ăn, anh bận 
 đồ tây, xách ch..ˊ.. cặp da bước vào phòng t..ˌ với vẻ bình thản. Trái bom hẹn giờ 
 đựng trong cặp nổ tung đã d..ˌ năm tên thực dân và làm bị thương nhiều tên khác. 
 Bị giặc đuổi bắt, người thanh niên yêu nước đã gieo mình xuống dòng sông Châu 
 Giang, quyết không để sa vào tay chúng.
Bài 3. Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đất nước, xây dựng nước nhà, giữ gìn, 
non sông, kiến thiết, giang sơn.
Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc
Những từ cùng nghĩa với bảo vệ
Những từ cùng nghĩa với xây dựng Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Toán – Lớp 3 
Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống
 15km = ...................m 23m = .....................mm
 6hm = .....................m 4m = .......................cm
 78dam = .................m 10m = .......................dm
Bài 2. Đặt tính rồi tính
 985 x 8 379 x 6 872 : 4 390 : 6
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bài 3. Tính theo mẫu: 26m x 2 = 52m 
69cm : 3 = ....................cm 48m : 4 = .......................m
 25dam x 2 = ................dam 18hm x 4 = ..................hm 
 84dm : 2 = .....................dm 66mm : 6 = .....................mm
82km x 5 = .....................km 982dm x 3 = .....................dm 
Bài 4. Quan sát hình vẽ và viết tên các điểm vào chỗ chấm:
a) - Ba điểm ....., ....., ..... thẳng hàng.
 - Ba điểm ....., ....., ..... thẳng hàng.
 - Ba điểm ....., ....., ..... thẳng hàng.
 - Ba điểm ....., ....., ..... thẳng hàng.
 b) - M là điểm ở giữa hai điểm ..... và .....
 - O là điểm ở giữa hai điểm ..... và ..... (hoặc ở giữa hai điểm ..... và .....).
 - N là điểm ở giữa hai điểm ..... và ...... Họ và tên: ..........................lớp: ..
 Thứ sáu, ngày 13 tháng 3 năm 2020
 Ôn tập môn Tiếng Việt – Lớp 3 
Bài 1. Viết vào chỗ trống trong bảng :
 5 từ có vần ui 5 từ có vần uôi
 .......................................................... ..................................................................
 .......................................................... ..................................................................
 Bài 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như 
 sau:
 - Ngược với phương nam: ..................
 - Bấm đứt ngọn rau, hoa lá bằng hai đầu ngón tay: ....................
 - Trái nghĩa với rỗng: ....................
 Bài 3. Viết những từ thích hợp vào chỗ trống: 
 a. Công cha như ........................................nghĩa mẹ như ..............................................
 b. Trời mưa, đường đất sét trơn như .............................................................................
 c. Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như......................................................................
Bài 4. Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi 
tiếng dưới đây:
 bật
 bậc
 nhất
 nhấc

File đính kèm:

  • docon_tap_lan_3_mon_toan_tieng_viet_khoi_1_nam_hoc_2019_2020.doc