Ôn tập kiến thức hè môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức hè môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức hè môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022

TUẦN 4 THÁNG 6 Thứ hai ngày 28 tháng 6 năm 2021 ÔN TIẾNG VIỆT (Các em làm bài vào vở ôn) Câu 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới: “Vụ mùa đến hai anh em đành trồng lúa” Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới: “ Bác bảo chú cần vụ cuộn chiếc rễ đa lại, vùi hai đầu rễ xuống đất để nó thành cây đa có vòng lá tròn” . Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới: “ Vì chồng buồn, người vợ đem bầu cất lên giàn bếp. ........................................................................................................................ Câu 4.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào? Trong câu “Bây giờ Bác chia kẹo cho các cháu” Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào là: Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới: “Thủy Tinh đùng đùng tức giận vì không lấy được Mị Nương” ......................................................................................................................... Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch dưới: “Vì toàn thân phủ một lớp vẩy. Cá Con bị va vào đá cũng không đau.” ......................................................................................................................................... Câu 7. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trong câu “Cá Con bị va vào đá cũng không đau. Vì toàn thân phủ một lớp vẩy.” Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao là: ............................................ Câu 8. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi như thế nào? Trong câu: “Bông cúc tỏa hương thơm ngào ngạt.” Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi như thế nào là .................... Câu 9. * Đề bài: Bác là non nước trời mây, Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn. Bác Hồ là người giàu lòng nhân hậu, luôn quan tâm tới mọi người. Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau: a. Ảnh Bác được treo ở đâu ? b. Trông Bác như thế nào ? ( râu, tóc, vầng trán, đôi mắt, ) c. Em muốn hứa với Bác điều gì ? Bài làm 1 TUẦN 4 THÁNG 6 Thứ ba ngày 29 tháng 6 năm 2021 ÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU (Các em làm bài vào vở ôn) * Đọc thầm bài văn sau: Chiếc vòng bạc Hồi Bác Hồ ở Pác Bó (Cao Bằng), một hôm Bác đi công tác xa, có một cô bé trong số các em nhỏ thường ngày quấn quýt bên Bác, vòi Bác mua cho một chiếc vòng bạc. Hơn hai năm sau, Bác trở về. Mọi người mừng rỡ ra đón Bác, hỏi thăm sức khỏe của Bác. Không ai còn nhớ câu chuyện năm xưa. Riêng Bác vẫn nhớ. Bác từ từ mở túi, lấy ra một cái vòng bạc mới tinh, trao cho cô bé. Cô bé và mọi người vừa ngạc nhiên, vừa vô cùng cảm động. Theo BÁC HỒ - NGƯỜI VIỆT NAM ĐẸP NHẤT Dựa vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các bài tập sau Câu1. Em bé muốn Bác mua cho cái gì? a. Một chiếc vòng bạc. b. Một chiếc vòng vàng. c. Một chiếc vòng nhựa. Câu 2. Bác đi công tác bao lâu mới trở về? a. Hơn nửa năm. b. Hơn hai năm. c. Hơn ba năm. Câu 3. Câu chuyện cho thấy điều gì về Bác Hồ kính yêu? a. Bác nhân hậu, có trí nhớ tốt. b. Bác chăm lo cho tương lai của thiếu nhi. c. Bác rất yêu thương, luôn nhớ tới mong muốn của thiếu nhi. Câu 4. Điền vào chỗ trống (êt hay êch) d....ï. vải , chênh l...ï... Câu 5. Câu “Bác lấy ra một cái vòng bạc mới tinh.”được cấu tạo theo mẫu: a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 6. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong câu: “ Hơn hai năm sau, Bác trở về.” là 2 a. Hơn hai năm sau b. Bác c. trở về Câu 7. Chọn từ ngữ trong ngoặc điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành các câu sau: ( biết ơn, tài ba, quan tâm ) Bác Hồ rất................................thiếu nhi. Thiếu nhi Việt Nam vô cùng..........................Bác Hồ. Câu 8. Nêu những việc em sẽ làm để xứng đáng cháu ngoan của Bác Hồ. ..................................................................................................................................... Câu 9. Tìm một từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. Đặt câu với từ em vừa tìm được. ..................................................................................................................................... Chính tả (Nhờ người thân đọc cho em viết đoạn văn sau, viết vào vở ôn) Luôn giữ thói quen đúng giờ Bác luôn giữ thói quen làm việc đúng giờ dẫu ở đâu, lúc nào, nên anh em phục vụ gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”. Bác đã hẹn ai là Bác đến đúng giờ. Một lần xe đưa Bác đi trên đường, gặp trời bão,cây cối ngổn ngang, xe không đi được, Bác vẫn tìm cách đến đúng hẹn. (In trong Những kỉ niệm cảm động về Bác Hồ) Tập làm văn: Nói lời đáp của em trong các tình huống sau: 1) Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo em. 2) Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn. 3) Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ. ......................................................................................................................................... 4) Khi ba em nói rằng tối nay ti vi chiếu bộ phim em thích. ......................................................................................................................................... 5) Khi bạn báo tin bài làm của em được điểm cao. 6) Khi cô giáo (thầy giáo) cho biết lớp em không đoạt giải Nhất trong tháng thi đua này. 7) Khi bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. 8) Khi em mặc đẹp, được các bạn khen. 9) Em muốn mượn bạn quyển truyện. Bạn bảo: “ Truyện này tớ cùng đi mượn.” 3 10) Em nhờ bố làm giúp em bài tập vẽ. Bố bảo: “ Con cần tự làm bài chứ!” ......................................................................................................................................... TUẦN 4 THÁNG 6 Thứ tư ngày 30 tháng 6 năm 2021 ÔN TOÁN (Các em làm bài vào vở ôn) Câu 1. Viết số a. Ba trăm bảy mươi lăm: . b. Chín trăm bốn đơn vị: . c. Năm trăm linh tám : .. Câu 2. Tìm y y + 35 =75 y - 27 = 62 91- y = 27 y x 3= 18 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Câu 3. Đặt tinh rồi tính: a. 195 - 43 b. 175 + 14 c. 658 - 47 d. 100 - 68 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Câu 4. Tính a. 0 x 5 + 38 = .. b. 90 : 3 x 2 = .. Câu 5. Hùng có một số viên bi. Sau khi cho Hải15 viên, Hùng còn lại 29 viên bi. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu viên bi? Bài giải: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 4 TUẦN 4 THÁNG 6 Thứ năm ngày 1 tháng 7 năm 2021 ÔN TOÁN (Các em làm bài vào vở ôn) Câu 1. Đặt tính rồi tính: a) 254 + 313 b) 997 - 532 c) 69 + 15 d) 75 - 19 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... .................... ..................... ..................... ..................... ..................... Câu 2. Điền >, <, = ? 835................. 839 639...........600 + 39 400 + 20 + 7.....472 958.........900 + 20 Câu 3. Tính: 40 : 4 + 39 = .. b. 5 x 7 : 5 = ... . .. Câu 4. Tìm x: a. x - 235 = 503 b. 689 - x = 146 c. x + 324 = 759 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 5. Hình bên có: hình tam giác. hình tứ giác. Câu 6: Trong phòng họp có 84 cái ghế, người ta mang ra khỏi phòng 18 cái ghế. Hỏi trong phòng họp đó còn bao nhiêu cái ghế? Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 7. Một người mua 3 can nước mắm, mỗi can đựng 5 lít. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu lít nước mắm? Bài giải ..................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 5 6 7
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_he_mon_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_4_nam_hoc.doc