Ôn tập kiến thức hè môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

pdf 9 trang Đinh Hà 10/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức hè môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức hè môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

Ôn tập kiến thức hè môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022
 Thứ hai, ngày 19 tháng 7 năm 2021 
 ÔN TIẾNG VIỆT 
 I. Đọc bài đọc sau và trả lời các câu hỏi: 
 Sẻ con đáng yêu 
 Sẻ con sống cùng bố mẹ trong chiếc tổ đơn sơ. Hằng ngày, sẻ mẹ 
 và sẻ bố đi kiếm mồi, mang về cho sẻ con. 
 Một hôm, mặt trời đã lặn mà sẻ mẹ và sẻ bố vẫn chưa về. Trời trở 
 gió, sẻ con gài lại mấy chiếc lá sắp rơi khỏi tổ cho kín gió hơn. 
 Một lúc sau, sẻ mẹ và sẻ bố bay về tổ, người run lên vì lạnh. Sẻ 
 con dang đôi cánh nhỏ ôm bố mẹ. 
 Khi đã khỏe lại, sẻ bố và sẻ mẹ thấy tổ chắc chắn hơn thì rất ngạc 
 nhiên. Sẻ mẹ ôm sẻ con vào lòng và không ngớt lời khen. 
 ( Theo Nguyễn Thanh Trang) 
Câu 1.Tìm trong bài đọc tiếng có vần ong, ông 
Câu 2.Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ong, ông 
Câu 3. Sẻ con sống cùng bố mẹ ở đâu ? 
 A. Trong chiếc tổ đơn sơ. 
 B. Trong một hốc cây. 
 C. Trên mái nhà. 
Câu 4. Sẻ con đã làm gì khi trời trở gió ? 
 A. Sẻ con dang đôi cánh nhỏ ôm bố mẹ. 
 B. Sẻ con sợ hãi, chỉ biết nằm chờ bố mẹ về. 
 C. Sẻ con gài lại mấy chiếc lá sắp rơi khỏi tổ cho kín gió hơn. 
Câu 5. Em thấy sẻ con như thế nào ? 
 A. Sẻ con rất yêu thương bố mẹ, biết giúp đỡ bố mẹ. 
 B. Sẻ con lười biếng, không biết giúp đỡ bố mẹ. 
 C. Sẻ con nhút nhát, không đi kiếm ăn cùng bố mẹ. 
 Câu 6. Viết một câu nói về việc em đã làm giúp đỡ bố mẹ. 
Câu 7 . Nhìn - viết đoạn văn sau. 
 Sẻ con đáng yêu 
 Sẻ con sống cùng bố mẹ trong chiếc tổ đơn sơ. Hằng ngày, sẻ mẹ và 
 sẻ bố đi kiếm mồi, mang về cho sẻ con. 
 Một hôm, mặt trời đã lặn mà sẻ mẹ và sẻ bố vẫn chưa về. Trời trở 
 gió, sẻ con gài lại mấy chiếc lá sắp rơi khỏi tổ cho kín gió hơn. 
 ( Theo Nguyễn Thanh Trang) 
Câu 8. Điền vào chỗ chấm 
 a) Điền vào chỗ chấm ôm hoặc ơm: 
 Bình g...Ù..... rất đẹp. 
 Dĩa c......... mẹ nấu rất ngon. 
 Mẹ đang ........ bé 
 Hoa hồng rất th........ 
b) Viết trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã 
 Em rất thích uống sưa. Bố đang rưa xe ô tô. 
 Hai bạn nhỏ đang ve tranh Bạn nhỏ rất hiếu thao. 
 Câu 9. Đặt một câu phù hợp với nội dung tranh sau: 
 Thứ ba , ngày 20 tháng 7 năm 2021 
 ÔN TOÁN 
Câu 1. 
 Đọc số: Viết số: 
 - 78: .. - chín mươi: . 
 - 25: .. - hai mươi tư: .. 
Câu 2. Khoanh vào chữ số đúng nhất: 
a) Số bé nhất là: 64 , 13 , 85 , 90 
b) Số lớn nhất là: 12 , 83 , 55 , 8 
Câu 3. Xếp các số sau: 64 , 97, 23, 5 
 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 
 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: . 
Câu 4. Tính 
 24 + 45 + 20 = 64 cm + 10cm – 50cm = .. 
 35 – 30 = .. 35cm – 15cm – 10cm = 
Câu 5. Điền dấu > = < 
 64 62 60 + 10 40 + 30 
 47 57 82 - 20 52 
Câu 6. Đặt tính rồi tính 
 64 + 23 75 – 14 23 + 54 78 – 15 
Câu 7. Viết phép tính thích hợp 
 Mẹ có 45 quả táo, mẹ biếu bà 25 quả táo. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả táo ? 
 Mẹ còn lại quả táo. Thứ tư , ngày 21 tháng 7 năm 2021 
 ÔN TIẾNG VIỆT 
 I. Đọc bài đọc sau và trả lời các câu hỏi: 
 Chú bé chăn cừu 
 Có một chú bé chăn cừu thường thả cừu gần chân núi. Một hôm, thấy 
 buồn quá, chú nghĩ ra một trò đùa cho vui, chú giả vờ kêu toáng lên: 
 - Sói! Sói! Cứu tôi với! 
 Nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc 
 chạy tới. Nhưng họ không thấy sói đâu. Thấy vậy, chú khoái chí lắm. 
 Mấy hôm sau, chú lại bày ra trò ấy. Các bác nông dân lại chạy tới. Rồi 
 hôm sau, sói đến thật. Chú hoảng hốt kêu gào xin cứu giúp. Các bác nông dân 
 nghĩ là chú lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc. Thế là sói hả hê ăn thịt 
 hết c ả đàn cừu. 
 ( Theo Ê- dốp) 
Câu 1.Tìm trong bài đọc tiếng có vần ân, ăn. 
Câu 2.Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần ân, ăn. 
Câu 3. Chú bé chăn cừu thường thả cừu ở đâu ? 
 A. Ở ngoài vườn. 
 B. Trên cánh đồng. 
 C. Gần chân núi. 
Câu 4. Khi thấy buồn, chú bé nghĩ ra trò gì cho vui ? 
 A. Giả vờ kêu “ Sói! Sói! Cứu tôi với”. 
 B. Thả diều cùng các bác nông dân. 
 C. Chơi cùng với đàn cừu. 
Câu 5. Vì sao bầy sói có thể hả hê ăn thịt hết cả đàn cừu ? 
 A. Vì các bác nông dân không chịu giúp chú bé chăn cừu đuổi bầy sói. 
 B. Các bác nông dân nghĩ là chú lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc. 
 C. Vì chú bé không trông chừng đàn cừu cẩn thận. 
Câu 6. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện Chú bé chăn cừu ? A. Phải luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi người. 
 B. Phải bảo vệ, yêu thương các loài động vật. 
 C. Không được nói dối. 
Câu 7 . Viết lời xin lỗi/ cảm ơn phù hợp với các tình huống sau: 
 - Em làm hỏng cây bút của bạn. 
 - Mẹ tặng cho em một món quà sinh nhật. 
Câu 8 . Nhìn - viết đoạn văn sau. 
 Chú bé chăn cừu 
 Có một chú bé chăn cừu thường thả cừu gần chân núi. Một hôm, 
 thấy buồn quá, chú nghĩ ra một trò đùa cho vui, chú giả vờ kêu toáng lên: 
 - Sói! Sói! Cứu tôi với! 
 Một hôm, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt xin cứu giúp. Các bác nông 
 dân nghĩ là chú nói dối, nên vẫn thản nhiên làm việc. 
Câu 9. Điền vào chỗ chấm 
 a) ai hay ay 
 b..` . trò b..` . học ch...ï trốn 
 b) iêc hay iêt 
 làm v....ï... tạm b .ï . rạp x Ù . 
 Câu 10. Nhìn tranh và ghép từ ở cột A với từ ở cột B thành câu phù hợp 
rồi viết vào vở: 
 A B 
 Mẹ đang bay lượn trên cánh đồng. 
 Chú lính cứu hỏa đang dập tắt đám cháy. 
 Các bạn nhỏ đang bế bé. 
 Đàn cò chơi đá banh. 
 Câu 11. Đặt một câu phù hợp với nội dung tranh sau. 
 Thứ năm , ngày 22 tháng 7 năm 2021 
 ÔN TOÁN 
Câu 1. Đếm số bông hoa và viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
 Có tất cả .. bông hoa. 
Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
 a) 34, 35, ...... , ..... ,38, ......, ....... 41, ....... 
 b) 58, ....., 62, ...... , ....... , 68, ...... , ...... , 74 
 c) 10, 20, ..... , ....... , ...... , 60, ......, 80 
Câu 3. Đồng hồ bên chỉ: 
 A. 12 giờ 
 B. 4 giờ 
 C. 5 giờ 
Câu 4. Điền dấu > = < 
 75 - 15 62 74 - 11 60 + 3 
 63 60 55 75 - 35 
Câu 5. Đặt tính rồi tính 
 75 + 13 8 + 61 95 - 14 35 – 10 
Câu 6. 
a) Một tuần lễ có ngày. 
b) Hôm nay là thứ năm ngày 22 tháng 7. Vậy thứ năm tuần sau là ngày tháng . Câu 7. 
 Mai có : 36 bông hoa 
 Linh có: 13 bông hoa 
 Hai bạn có tất cả: . bông hoa? 
Câu 8. Viết phép tính thích hợp 
 Lớp 1A có 35 bạn ,trong đó có 14 bạn nam . Hỏi lớp 1A có bao nhiêu bạn nữ ? 
 Lớp 1A có bạn nữ. 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_kien_thuc_he_mon_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_7_nam_hoc.pdf