Ôn tập học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3
1. Câu ‘Ngựa đau điếng’ thuộc mẫu câu nào ?
a) Ai (cái gì, con gì) làm gì ?
b) Ai (cái gì, con gì) là gì ?
c) Ai (cái gì, con gì) thế nào ?.
2. Bộ phận chính in đậm trong câu :’Tôi ngắm lá cờ rực rỡ đang bay phấp phới giữa trời
xanh’ trả lời cho câu hỏi nào ?
a) Là gì ? b) Làm gì ? c) Như thế nào ?
3. Bộ phận chính in đậm trong câu : ‘Tới đỉnh dốc, nó được bác cho nghỉ để lấy lại sức’ trả lời
cho câu hỏi gì ?
a) Khi nào ? b) Để làm gì ? c) Vì sao ?
4..Bộ phận gạch chân dưới câu sau : ‘ Quả măng cụt tròn như quả cam’ trả lời câu hỏi :
a) Là gì ? b) Làm gì ? c) Như thế nào ?
5. Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái
nghĩa) : đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài .
……………./ …………….. ……………./ ……………..
……………./ …………….. ……………./ ……………..
6. Tìm 4 từ ngữ chỉ nghề nghiêp mà em biết. …………………………………………………….
7. Đặt câu hỏi cho cụn từ ‘Để làm gì’ cho câu sau:
Để chữ viết ngày càng đẹp, Trung phải tập viết nhiều như bố.
………………………………………………………………………….
a) Ai (cái gì, con gì) làm gì ?
b) Ai (cái gì, con gì) là gì ?
c) Ai (cái gì, con gì) thế nào ?.
2. Bộ phận chính in đậm trong câu :’Tôi ngắm lá cờ rực rỡ đang bay phấp phới giữa trời
xanh’ trả lời cho câu hỏi nào ?
a) Là gì ? b) Làm gì ? c) Như thế nào ?
3. Bộ phận chính in đậm trong câu : ‘Tới đỉnh dốc, nó được bác cho nghỉ để lấy lại sức’ trả lời
cho câu hỏi gì ?
a) Khi nào ? b) Để làm gì ? c) Vì sao ?
4..Bộ phận gạch chân dưới câu sau : ‘ Quả măng cụt tròn như quả cam’ trả lời câu hỏi :
a) Là gì ? b) Làm gì ? c) Như thế nào ?
5. Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái
nghĩa) : đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài .
……………./ …………….. ……………./ ……………..
……………./ …………….. ……………./ ……………..
6. Tìm 4 từ ngữ chỉ nghề nghiêp mà em biết. …………………………………………………….
7. Đặt câu hỏi cho cụn từ ‘Để làm gì’ cho câu sau:
Để chữ viết ngày càng đẹp, Trung phải tập viết nhiều như bố.
………………………………………………………………………….
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3
ÔN TV2 HK II Tên 1. Câu ‘Ngựa đau điếng’ thuộc mẫu câu nào ? a) Ai (cái gì, con gì) làm gì ? b) Ai (cái gì, con gì) là gì ? c) Ai (cái gì, con gì) thế nào ?. 2. Bộ phận chính in đậm trong câu :’Tôi ngắm lá cờ rực rỡ đang bay phấp phới giữa trời xanh’ trả lời cho câu hỏi nào ? a) Là gì ? b) Làm gì ? c) Như thế nào ? 3. Bộ phận chính in đậm trong câu : ‘Tới đỉnh dốc, nó được bác cho nghỉ để lấy lại sức’ trả lời cho câu hỏi gì ? a) Khi nào ? b) Để làm gì ? c) Vì sao ? 4..Bộ phận gạch chân dưới câu sau : ‘ Quả măng cụt tròn như quả cam’ trả lời câu hỏi : a) Là gì ? b) Làm gì ? c) Như thế nào ? 5. Viết vào chỗ trống các từ cho dưới đây thành từng cặp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) : đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài . ./ .. ./ .. ./ .. ./ .. 6. Tìm 4 từ ngữ chỉ nghề nghiêp mà em biết. . 7. Đặt câu hỏi cho cụn từ ‘Để làm gì’ cho câu sau: Để chữ viết ngày càng đẹp, Trung phải tập viết nhiều như bố. .. TLV: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về hình dáng bên ngoài của một loại quả mà em thích. Gợi ý: 1. Loại quả gì ? Quả hình gì ? 2. Quả to bằng chừng nào ? 3.Quả có màu gì ? 4. Cuống nó như thế nào ? Bài làm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tiếng Việt 1. Giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó : Người lớn / . Kết thúc / . Xuất hiện / Hiền lành / Lười biếng / . Nhút nhát / Nhanh nhẹn / Bẩn thỉu / . 2. Từ cung nghĩa với : Lười nhác / Siêng năng / ... Kết thúc / . Bắt đầu / 3. Gạch chân từ chỉ hoạt động trong các câu sau : - Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn . - Chim chích mổ chết sâu đo . - Hơ-bia đào củ. . 4. Gạch dưới những từ ngữ để thể hiện phép nhân hoá trong các câu sau : - Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lám. - Thóc gạo tức lắm. Chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng. 5. Đặt câu hỏi cho phần in đậm - Lan bày đồ chơi ra để dỗ em. - Hoa huệ màu trắng tinh khiết . - Cuộc sống của Bác Hồ rất giản dị . 6. Viết một đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em . Bài làm .
File đính kèm:
- on_tap_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3.pdf