Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

docx 4 trang Đinh Hà 10/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022

Nội dung ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022
 TUẦN 2 Thứ hai ngày 14 tháng 6 năm 2021
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TOÁN (KHỐI 5) 
 ( Học sinh làm vào vở)
BÀI 1. Đặt tính rồi tính:
a) 68,759 + 26,18 b) 28,12 x 3,5
c) 5,28 : 4 d) 123 – 45,6
BÀI 2. Tìm X:
a) x - 23,4 = 8,4 x 2 b) 10 - x = 46,8 : 6,5
c) 34,8 : x =7,2 + 2,8 d) x+ 5,84 = 9,16
BÀI 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người 
ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a. Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?
b. Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
BÀI 5: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều 
cao 3,5m. Người ta sơn trần nhà và bốn mặt tường phía trong phòng học, mỗi mét 
vuông hết 25000 đồng tiền sơn. Biết diện tích các cửa là 15m 2. Hỏi sơn phòng đó hết 
tất cả bao nhiêu tiền sơn?
 (HẾT) TUẦN 2 Thứ ba ngày 15 tháng 6 năm 2021
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ViỆT (KHỐI 5) 
 ( Học sinh làm vào vở)
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:
1. Con.............. cha là nhà có phúc.
2. Giỏ nhà ai, ..................nhà nấy. 
3. Cọp chết để da, người ta chết để ..............
4. Góp............thành bão. 
5. Góp............nên rừng. 
6. Người ta là ............đất. 
7. Gan.........dạ sắt. 
8. Gan..........tướng quân. 
9. ................như ruột ngựa. 
10. Sông có ........., người có lúc. 
Bài 2. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, 
nhân ái, nước non, nhân đức, nhân đạo, con nít, nhân từ" vào các chủ điểm dưới 
đây:
1. Tổ quốc
2. Trẻ em
3. Nhân hậu
Bài 3. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt. 
C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái 
tóc bạch kim của sóng biển. 
D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn. 
Bài 4. Trong cuộc sống chúng ta gặp rất nhiều người. Có những người chỉ gặp một lần 
thôi nhưng để lại cho chúng ta những ấn tượng sâu sắc không thể nào quên. Em hãy tả 
một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc
 (HẾT) TUẦN 2 Thứ tư ngày 16 tháng 6 năm 2021
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TOÁN (KHỐI 5) 
 ( Học sinh làm vào vở)
BÀI 1. Số thập phân gồm 5 đơn vị; 7 phần trăm; 2 phần nghìn được viết là: 
BÀI 2. Điền dấu >; <; = 
a) 6,009...............6,01 b) 0,735..................0,725
c) 12,849.....................12,49 d) 30,5........................30,500
BÀI 3. Đặt tính rồi tính:
a) 149,8 + 23,44 b) 52,8 - 23,495
c) 40,25 x 3,7 d) 85,75 : 3,5
BÀI 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5,68 km = ................. m
b) 2 tạ 5kg = .................... tạ
c) 4,25 m2 = ................ dm2
d) 6m3 80dm3 = .................... dm3
BÀI 5. Bài toán:
 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật 
có chiều dài 20m, chiều rộng 16m và chiều cao 5m.
BÀI 6. Bài toán:
 Một thửa ruộng hình thang có diện tích 490m 2, chiều cao 14m. Tính độ dài mỗi 
đáy biết đáy lớn dài hơn đáy bé 20m.
BÀI 7. Bài toán: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi 
với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ 
tỉnh A đến tỉnh B. TUẦN 2 Thứ năm ngày 17 tháng 6 năm 2021
 NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT (KHỐI 5) 
 ( Học sinh làm vào vở)
Bài 1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp 
điền vào chỗ chấm :
 Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên . ; 
phía tây là dãy Trường Sơn .., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng 
bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như 
 vắt ngang giữa vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt .kì cọ cho 
hàng trăm mỏm đá nhấp nhô dưới rừng dương.
Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.
Bài 3: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân)
Lá lành đùm lá rách.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với các từ: hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình 
tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, 
ngoan ngoãn 
Bài 5: Viết 1 đoạn văn từ 6 - 7 câu tả cảnh một buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh 
đồng, trong vườn, làng xóm.
 (HẾT)

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_5_tuan_2_nam_hoc_202.docx