Nội dung ôn tập lần 3 môn Tiếng Việt Lớp 1
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập lần 3 môn Tiếng Việt Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập lần 3 môn Tiếng Việt Lớp 1

THỨ HAI , THỨ BA ( 2, 3/ 3/2020) 1. Học sinh đọc thành tiếng đoạn văn sau: ĐỌC SÁCH Bố Hà mua cho bạn rất nhiều sách. Khi Hà chưa biết chữ, bố đọc cho bạn nghe. Nay đã biết chữ rồi, Hà tự đọc. Hà đọc những cuốn sách mỏng, có tranh Tranh vẽ con thỏ, con cua, con ếch, con hổ....... Nhờ đọc sách, Hà biết được nhiều điều mới lạ và bổ ích. Trả lời câu hỏi sau: 1. Khi Hà chưa biết đọc, ai là người đọc sách cho Hà nghe ? 2. Khi biết chữ, Hà đọc những cuốn sách như thế nào ? 3. Em có thích đọc sách không ? Vì sao ? 2. Chính tả : - Học sinh đọc bài Chuột nhắt ra phố (2 lần) - Viết các từ khó vào vở ( mỗi từ 1 hàng ) Từ khó : chuột nhắt, muốn, chuốt bộ vuốt, biết bao giờ. - Nhìn viết bài vào phần dòng kẻ bên dưới. - Nhờ phụ huynh đọc viết vào vở 2 Chuột nhắt ra phố Nhà chuột nhắt ở làng quê. Chuột luôn muốn ra thành phố mà cứ sợ. Mẹ chuốt bộ vuốt cho chú, vỗ về. - Con ở nhà mãi, biết bao giờ khôn. Cứ đi cho biết phố xá, thành thị. Bài tập 1. Tìm tiếng trong bài “ Chuột nhắt ra phố” - Có vần uôt :.................................................................. - Có vần ăt : ................................................................. - Có vần anh : ................................................................. - Có vần ôn : ..................................................................... - Có vần iêt : ................................................................. 2.. Điền vào chỗ trống g hay gh Con ...............à Cái ..............ế Viên ...........ạch 3 . Điền vào chỗ trống ao hay au Ch ..ˋ.......cờ R .......... cải Ngôi s ................ THỨ TƯ , THỨ NĂM (05, 06/3/2020) 1. Học sinh đọc thành tiếng đoạn văn sau: ĐẾN THĂM TRƯỜNG THIẾU NHI MIỀN NAM . Khi Bác đến, tất cả mọi người ùa ra đón Bác và đưa Bác đến hội trường đã được chuẩn bị cờ, hoa lộng lẫy. Nhưng Bác đề nghị dẫn Bác đến nhà bếp và phòng ngủ xem các cháu có được ăn no, ngủ ấm và chăm sóc chu đáo không. Bác lấy ra một gói kẹo lớn chia đều cho các cháu. Đang nhìn các cháu ăn kẹo, Bác nhận ra có 1 cháu đang đứng ở góc phòng, mặt buồn xo. Bác gọi lại hỏi: - Cháu tên là gì? Vì sao lại đứng ở đây? - Cháu tên là Tộ. Vì cháu phạm lỗi, tay bẩn không rửa nên các cô chú phạt, không cho nhận kẹo của Bác. Bác cười bảo bạn Tộ đi rửa tay rồi chia kẹo cho Tộ, sau đó Bác dạy: - Từ nay, cháu phải luôn giữ gìn đôi tay cho sạch nhé. Bàn tay con người rất đáng quý. Bạn Tộ rất cảm động trước sự chăm sóc của Bác. Từ đấy, bạn luôn giữ đôi tay sạch sẽ và rửa tay sạch trước khi ăn. Dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi sau: 1. Bác Hồ đề nghị dẫn Bác đến thăm phòng nào ? 2. Bác Hồ đã dạy bạn Tộ điều gì ? 2. Chính tả : - Học sinh đọc đoạn thơ DẶN EM (2 lần) - Viết các từ khó vào vở ( mỗi từ 1 hàng ) Từ khó : đúng giờ, loanh quanh, sạch sẽ, loay hoay, giảng bài, luôn ghi nhớ - Nhìn viết đoạn thơ vào phần dòng kẻ bên dưới. - Nhờ phụ huynh đọc viết vào vở 2 Dặn em Đi học đúng giờ Loanh quanh sẽ trễ Tay chân sạch sẽ, Rác để vào sọt Đến giờ ngủ trưa Không loay hoay nhé Trong giờ học toán Nghe cô giảng bài Anh dặn bé hoài Bé luôn ghi nhớ. Bài tập Câu 1. Điền vào chỗ trống hay x Cá ................ấu .................e đạp Câu 2. Điền vào chỗ trống ong hay ông Con c ... Chong ch ΄ .. Câu 3. Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu A B 1. Quê em a. chín vàng. 2. Đồng lúa b. ở Cần Thơ. 3.Chợ nổi Cái Răng c. bạt ngàn. 4. Dừa xanh d. là điểm tham quan. Câu 4. Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu: Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ .có bến Ninh Kiều THỨ SÁU, THỨ HAI ( 7, 9 / 3/2020) 1. Học sinh đọc đoạn văn sau: BẠN BIẾT GÌ VỀ LOÀI VOI ? Voi là loài động vật trên cạn lớn nhất thế giới. Thời kì mang thai của voi là 22 tháng, lâu nhất trong các loài. Một con voi mới sinh nặng khoảng 100 ki – lô – gam. Vòi là bộ phận quan trọng vào bậc nhất trên cơ thể voi. Vòi được sử dụng để uống nước, tắm rửa. Khi voi bơi, chiếc vòi chính là ống thở tuyệt vời. Voi cũng là loài động vật thông minh. Voi hiểu được ngôn ngữ con người, có trí nhớ tốt, sống tình nghĩa .Ở Việt Nam voi sống nhiều ở Tây Nguyên. * HS trả lời câu hỏi sau: 1. Một con voi mới sinh nặng khoảng bao nhiêu ki – lô- gam ? 2. Ở Việt Nam voi sống nhiều ở đâu ? 3. Vòi của voi sử dụng để làm gì ? 2. Chính tả : - Học sinh đọc bài QUÀ CỦA BỐ (2 lần) - Viết các từ khó vào vở ( mỗi từ 1 hàng ) Từ khó: đóng quân, sinh nhật, xinh xắn, chăm chỉ, hoạt động, thật nhiều, cảm ơn - Nhìn viết bài vào phần dòng kẻ bên dưới. - Nhờ phụ huynh đọc viết vào vở QUÀ CỦA BỐ Bố bé là bộ đội, đóng quân ở xa nhà. Vào ngày sinh nhật, bố gửi tặng bé một món quà bất ngờ. Đó là cái đồng hồ đeo tay xinh xắn. Cái đồng hồ màu hồng. Mặt đồng hồ nổi rõ các số từ 1 đến 12. Ba anh chàng kim chăm chỉ hoạt động cả ngày. Bé vui lắm, thầm cảm ơn bố thật nhiều! II. Bài tập Câu 1. Điền vào chỗ trống ch hay tr uột nhắt ứng gà Câu 2. Điền vào chỗ trống anh hay ang l .... . xóm quả ch ......... Câu 3. Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu A B 1. Bầu trời b. hót hay 2. Hoạ Mi b. xanh ngắt. 3. Luỹ tre c. bay lượn. 4. Đàn én d. xanh rì rào. Câu 4. Em hãy chọn những từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu: ( Mùa hè, Mùa đông, Mùa xuân) về trăm hoa đua nở. Câu 5. Em kể 2 loại hoa mà em thích nhất? THỨ BA, THỨ TƯ (10, 11/ 3 /2020) I. Đọc bài văn sau: MÓN QUÀ BẤT NGỜ Cô bé Linh 5 tuổi bê hộp quà bọc giấy màu rất đẹp đến bên bà và nói: - Bà ơi, cháu tặng bà món quà này ạ. Bà mở ra, thấy cái hộp trống không. Bà dịu dàng hỏi: - Hộp quà này không có gì ở bên trong hở cháu? Cô bé đáp: - Đây không phải là cái hộp rỗng. Cháu đã gửi những nụ hôn vào đó đến khi đầy ắp mới thôi. - Món quà thật tuyệt vời! – Bà cảm động, ôm cháu. Theo Quang Huy II. Trả lời các câu hỏi: 1. Bà mở hộp quà của Linh, thấy gì? 2. Linh tặng quà gì cho bà? 3. Em làm gì để thể hiện tình cảm với người thân? III. Chính tả: - Học sinh đọc đoạn thơ BÉ ĐI ĐƯỜNG (2 lần) - Viết các từ khó vào vở ( mỗi từ 1 hàng ) Từ khó: Đà Lạt, thật tuyệt, gió biển, về khuya, khí hậu, cao nguyên, quyến luyến, huyền thoại , đắp chăn. - Nhìn viết đoạn thơ vào phần dòng kẻ bên dưới. - Nhờ phụ huynh đọc viết vào vở 2 ĐÀ LẠT Nghỉ mát ở Đà Lạt thì thật tuyệt. Nha Trang mát nhờ gió biển. Đà Lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên. Ngay cả ngày hè, về khuya ngủ vẫn phải đắp chăn. Khi có mây bao phủ, Đà Lạt hư hư, ảo ảo kì lạ như huyền thoại. Xa Đà Lạt bạn sẽ quyến luyến hoài và nhớ mãi. BÀI TẬP 1. Điền chữ c hay k Con ................iến Rau ..............ải Que ...............em Cái ...................éo Quả ....................am Cái ................ính 2. Điền tiếng có vần ai, ay vào chỗ trống : Dê Con, trồng hạt c..̉............... Hạt cải mọc thành cây . Dê Con ng..ˋ......... nào cũng nhổ c....̉..........lên xem đã có củ chưa. Cây c...̉....... làm sao lớn được. 3. Khoanh vào từ viết đúng chính tả : a. gi chép nghề nghiệp gồ gề b. quét nhà qả cam ngi ngờ c. nghi nghờ nghỉ hè nghĩ hè d. ý nghỉ ý nghĩ suy nghĩ THỨ NĂM, THỨ SÁU (12, 13/3/2020) I. Đọc bài văn sau: HOA MAI VÀNG Nhà Bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ, trắng vàng, đủ hình, đủ dạng. Bạn Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng. II. Trả lời các câu hỏi: 1. Nhà Bác Khải có hoa gì ? 2. Bạn Mai thích hoa gì ? 3. Cánh hoa mai như thế nào ? 4. Kể tên các loại hoa mà em biết ? 5. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai ? III. Chính tả: - Học sinh đọc đoạn văn DU LỊCH (2 lần) - Viết các từ khó vào vở ( mỗi từ 1 hàng ) Từ khó: du lịch , vịnh , ngắm cảnh , xình xịch, bập bềnh, gió mát, rất thích, chênh vênh, lặng thinh, chênh chếch. - Nhìn viết đoạn văn vào phần dòng kẻ bên dưới. - Nhờ phụ huynh đọc viết vào vở 2 DU LỊCH Khách du lịch đi ra vịnh ngắm cảnh. Ca nô xình xịch, bập bềnh, gió mát, rất thích. Nắng chênh chếch làm cho mặt vịnh lấp lánh. Đằng xa, đá chênh vênh, lặng thinh, đủ hình đủ dáng. Du khách tha hồ ngắm cảnh. Bài tập 1a. Điền vào chỗ chấm vần an hay ang . Khoai l . hoa l .. 1b. Điền vào chỗ chấm chữ s hay x Chữ ố e đạp 2. Nối chữ ở cột A với cột B để tạo thành từ có nghĩa: A B 1. Lễ phép với a. ông bà. 2. Em chăm chỉ b.em nhỏ. 3. Cô giáo c. học tập 4. Nhường nhịn d. giảng bài. 3. Em hãy chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thiện cho câu: ( giảng bài, cầm tay, khuyên bảo) Cô giáo đang ..cho học sinh.
File đính kèm:
noi_dung_on_tap_lan_3_mon_tieng_viet_lop_1.doc