Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất Lớp 1- Năm học 2020-2021

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chương trình Giáo dục thể chất cấp Tiểu học

Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, bước đầu hình thành các kĩ năng vận động cơ bản, thói quen tập luyện thể dục thể thao, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao nhằm phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện và phát hiện năng khiếu thể thao.

2. Mục tiêu chương trình môn Giáo dục thể chất lớp 1

Thông qua môn học, HS phải đạt được các yêu cầu sau:

- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuản bị dụng cụ trong tập luyện thể dục thể thao.

- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của GV để tập luyện.

- Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các độngt ác của bài thể dục; các tư thế và kĩ năng vận động cơ bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao tự chọn được học.

- Tham gia tích cực trò chơi vận động rèn luyện tư thế, tác phong, phản xạ và bổ trợ môn thể thao ưa thích.

- Hoàn thành lượng vận động theo yêu cầu, phát triển thể lực.

- Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Bước đầu hình thành thói quen tập luyện thể dục thể thao.

docx 7 trang Hào Phú 14/07/2024 2920
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất Lớp 1- Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất Lớp 1- Năm học 2020-2021

Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất Lớp 1- Năm học 2020-2021
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN GIÃ 3
TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 1
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT LỚP 1
NĂM HỌC 2020-2021
Vạn Giã, tháng 8 năm 2020
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN GIÃ 3
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ CHUYÊN MÔN 1
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Vạn Giã, ngày 20 tháng 8 năm 2020

KẾ HOẠCH DẠY HỌC 
MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT LỚP 1
NĂM HỌC 2020-2021
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội về Đổi mới Chương trình, Sách giáo khoa Giáo dục phổ thông;
 Căn cứ vào Thông tư 04/2014/TT- BGDĐT ngày 28/02/ 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành qui định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
 Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Công văn 3535/BGD ĐT-GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ đầu năm học 2020-2021;
Căn cứ Công văn 3866/BGD ĐT-GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020-2021;
Căn cứ Công văn số 2264/SGD&ĐT-GDTH ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Sở GD-ĐT Khánh Hòa về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2020-2021;
   Căn cứ Kế hoạch số 377/KH-UBND ngày 13/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Kế hoạch thực hiện đổi mới Chương trình Giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Công văn số 1367/PGD&ĐT-GDTH ngày 26/11/2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Vạn Ninh về tổ chức Kế hoạch triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học;
Căn cứ Kế hoạch số 499/KH-UBND ngày 04/3/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Vạn Ninh về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông mới trên địa bàn huyện Vạn Ninh;
Căn cứ Công văn số 1223/PGD&ĐT - GDTH ngày 12/10/2020 của Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nhiệm vụ cấp tiểu học năm học 2020- 2021;
Căn cứ Kế hoạch số 197/KH-VG3 ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Trường Tiểu học Vạn Giã 3 về Kế hoạch dạy học lớp 1 năm học 2020-2021;
Tổ chuyên môn khối 1 xây dựng Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất năm học 2020 - 2021 như sau:
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tình hình đội ngũ giáo viên: 
Tổng số
GVCN
ÂN
MT
GDTC
TNXH
TPT
Trình độ
Đảng viên
ĐH
CĐ
9
4
1
1
1
1
1
5
4
7
+ Tổng số: 9 trong đó:
+ GVCN: 04 ( trực tiếp dạy Toán)
* Trình độ chuyên môn:
+ Đại học: 05/03
+ Đảng viên: 07/06 (Nguyên, Loan, Ngân, Ly, Liến, Vũ, Trâm)
2. Số lượng học sinh:
Tổng số học sinh: 129/60em
Lớp
1A
1B
1C
1D
Cộng
Số học sinh
34/16
33/16
31/14
31/14
129/60
* Độ tuổi: Sinh năm 2013: 03 em ; Sinh năm 2014: 126 em. 
+ HS học 2 buổi/ngày: 129 em; HS học bán trú: 91 em.
3. Thuận lợi và khó khăn:
3.1. Thuận lợi
a) Về phía nhà trường:
- Ban giám hiệu nhà trường chỉ đạo và triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản của Bộ, Sở, Phòng về đổi mới phương pháp dạy học, quản lý chặt chẽ, chỉ đạo chuyên môn sát sao.
- BGH nhà trường luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện động viên khuyến khích giáo viên trong công tác chuyên môn.
b) Về phía giáo viên:
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, hết lòng vì học sinh thân yêu.
- 100 %  giáo viên dạy lớp 1 được tham gia vào lớp tập huấn chương trình Giáo dục phổ thông 2018 do Phòng giáo dục và Đào tạo Vạn Ninh tổ chức.
 - 100 %  giáo viên đều được tham gia vào lớp tập huấn trực tuyến chương trình Sách giáo khoa lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống do Bộ giáo dục, Sở giáo dục Khánh Hòa, Phòng giáo dục và Đào tạo Vạn Ninh tổ chức. 
c) Về phía học sinh:
- Đa số học sinh chăm ngoan, có ý thức học tập tốt.
- Đa số các em rất thích thú và hào hứng, muốn tự khám phá, tự chiếm lĩnh kiến thức khi được học theo chương trình mới.
	3.2. Khó khăn 
	a) Về phía giáo viên:
	 - Là năm đầu tiên áp dụng chương trình mới, giáo viên còn lúng trong cách lựa chọn phương pháp và hình thức dạy học tối ưu nhất để giúp học sinh tiếp cận được với nội dung bài học một cách dễ dàng và hiệu quả nhằm đạt kết quả cao trong học tập.
	- Trình độ giáo viên chưa đạt chuẩn đúng theo quy định của CTGDPT mới. (có 4 GV đang tham gia học lớp Đại học tại chức.)
	- Đồ dùng dạy học của giáo viên chủ yếu là tự làm và tận dụng lại các đồ dùng, thiết bị dạy học cũ đã sử dụng ở những năm trước trong thư viện trường, hiện chưa có đồ dùng dạy theo chương trình SGK mới nên cũng ảnh hưởng rất lớn đến thời gian chuẩn bị bài và việc chủ động giảng dạy của giáo viên.
 b, Về phía học sinh:
	- Một số phụ huynh không biết chữ nên không thể tự hướng dẫn việc học tập cho con em mình. Một số phụ huynh làm việc cả ngày lẫn đêm nên không có thời gian theo dõi việc học của các con. Một số HS còn ham chơi, chưa có ý thức tự học. Một số học sinh chậm về tư duy và trí nhớ nên không thể thuộc ngay được bảng chữ cái. Một số học sinh chưa qua lớp mầm non theo đúng độ tuổi nên không biết cách cầm bút.
 	- Khả năng nhận thức, tiếp cận kiến thức và trải nghiệm sống ở mỗi học sinh khác nhau nên việc tiếp nhận nội dung của các học sinh sẽ không đồng đều nên gây khó khăn cho giáo viên trong tổ chức các hoạt động dạy học.
 	- Các em còn nhút nhát chưa thật sự mạnh dạn phát biểu ý kiến, năng lực giao tiếp , khả năng đóng vai xử lí tình huống của các em còn hạn chế do vốn từ của các em còn ít. 
	III. MỤC TIÊU
	1. Mục tiêu chương trình Giáo dục thể chất cấp Tiểu học
	Môn Giáo dục thể chất giúp học sinh biết cách chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh thân thể, bước đầu hình thành các kĩ năng vận động cơ bản, thói quen tập luyện thể dục thể thao, tham gia tích cực các hoạt động thể dục, thể thao nhằm phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện và phát hiện năng khiếu thể thao.
	2. Mục tiêu chương trình môn Giáo dục thể chất lớp 1 
	 Thông qua môn học, HS phải đạt được các yêu cầu sau:
	- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuản bị dụng cụ trong tập luyện thể dục thể thao.
	- Biết quan sát tranh ảnh và động tác làm mẫu của GV để tập luyện.
	- Thực hiện được nội dung đội hình đội ngũ; các độngt ác của bài thể dục; các tư thế và kĩ năng vận động cơ bản; các động tác cơ bản của nội dung thể thao tự chọn được học.
	- Tham gia tích cực trò chơi vận động rèn luyện tư thế, tác phong, phản xạ và bổ trợ môn thể thao ưa thích.
	- Hoàn thành lượng vận động theo yêu cầu, phát triển thể lực.
	- Nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
	- Bước đầu hình thành thói quen tập luyện thể dục thể thao.
	3. Yêu cầu cần đạt
	3.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Giáo dục thể chất góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
3.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Chương trình môn Giáo dục thể chất giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực thể chất với các thành phần sau: năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản, năng lực hoạt động thể dục thể thao. Yêu cầu cần đạt về năng lực thể chất được thể hiện trong bảng sau:
Chăm sóc sức khỏe: Biết và bước đầu thực hiện được vệ sinh cá nhân, vệ sinh chung và vệ sinh trong tập luyện thể dục thể thao.
- Biết và bước đầu thực hiện được một số yêu cầu cơ bản của chế độ dinh dưỡng để bảo vệ, tăng cường sức khoẻ.
- Nhận ra và bước đầu có ứng xử thích hợp với một số yếu tố cơ bản của môi trường tự nhiên có lợi và có hại cho sức khỏe.
Vận động cơ bản: Nhận biết được các vận động cơ bản trong chương trình môn học.
- Thực hiện được các kĩ năng vận động cơ bản.
- Có ý thức thường xuyên vận động để phát triển các tố chất thể lực.
Hoạt động thể dục thể thao: Nhận biết được vai trò của hoạt động thể dục thể thao đối với cơ thể.
- Thực hiện được kĩ thuật cơ bản của một số nội dung thể thao phù hợp với bản thân.
- Tự giác, tích cực trong tập luyện thể dục thể thao.
IV. PHÂN PHỐI SỐ TIẾT DẠY 
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Ghi chú

1
an, ăn, ăng 


TVTC
Ân- luyện tập (ôn tập)
Lấy 1 tiết tăng cường học vần ân +luyện tập. 

2
Theo CT 2018


3
Theo CT 2018


TVTC
Ôn tập
Lấy 1 tiết tăng cường ôn tập

V. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
1. Tài liệu giảng dạy và học tập 
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, sách giáo viên lớp 1.
- Tư liệu tham khảo: 
- Khai thác các nguồn tài liệu tham khảo trên internet: baigiangdientu.vn;
Violet, Thư viện điện tử, Giáo dục Tiểu học,vndoc.com, kinhnghiemdayhoc.net..
2. Đồ dùng, thiết bị dạy học
- Đồ dùng dạy học: có tương đối đầy đủ sách giáo khoa, máy chiếu, cassette, sách tham khảo. Các tranh ảnh trong sách đã được scan và đưa vào slide trình chiếu BGĐT thuận tiện cho giảng dạy HS.
- Dụng cụ tập luyện: Còi, cờ, quả bóng rổ, giày tập, kẻ, vẽ sân tập, trang phục thể thao..
- Đồ dùng dạy học tự làm: bảng phụ, bảng nhóm, file âm thanh, video clip, tranh, ảnh có liên quan đến nội dung bài dạy,....
3. Đồ dùng học tập
- Sách giáo khoa môn Giáo dục thể chất 1
- Cờ, trang phục thể thao, giày tập, quả bóng rổ
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với tổ trưởng chuyên môn: 
- Tổ trưởng phân công các thành viên trong tổ cùng xây dựng kế hoạch dạy học năm học 2020-2021, trình hiệu trưởng ký duyệt.
- Triển khai kế hoạch dạy đến các thành viên trong tổ nghiên cứu và thực hiện . Trong quá trình thực hiện , nếu có điều chỉnh hoặc bổ sung kế hoạch thì sẽ đưa ra bàn bạc và thống nhất trong các lần sinh hoạt chuyên môn định kỳ, hoặc đột xuất sau đó báo cáo với BGH để có hướng dẫn chỉ đạo.
2. Đối với giáo viên
- Giáo viên dựa vào kế hoạch dạy học để xây dựng kế hoạch bài dạy, chuẩn bị đồ dùng dạy học trước khi đến lớp nhằm đảm bảo hiệu quả cao của tiết học
- Giáo viên cần tăng cường sử dụng các hình thức dạy học trải nghiệm, các kĩ thuật dạy học tích cực để đảm bảo phát triển năng lực, phẩm chất cho HS.
3. Đối với nhân viên Thư viện, thiết bị
- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
Trên đây là Kế hoạch dạy học môn Giáo dục thể chất lớp 1 của Trường Tiểu học Vạn Giã 3 năm học 2020-2021, yêu cầu tất cả các thành viên của Tổ chuyên môn khối 1 nghiêm túc thực hiện./. 
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG

 TM. TỔ CHUYÊN MÔN 1
TỔ TRƯỞNG
Phan Thị Hồng Loan

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_giao_duc_the_chat_lop_1_nam_hoc_2020_20.docx