Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT :
BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ep, êp, ip, up; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ep, êp, ip, up có trong bài học.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật.
3. Thái độ
- Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh SGK, Bộ đồ dùng học TV, bảng con
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

TUẦN 13 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 BUỔI SÁNG: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: chủ đề: An toàn cho em. ************************************************ TIẾNG VIỆT : BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ep, êp, ip, up có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật. 3. Thái độ - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh SGK, Bộ đồ dùng học TV, bảng con HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy học Phương án hỗ trợ - kết quả Hoạt động 1: Ôn và khởi động: - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS kiểm tra lẫn nhau bài trong SGK 2 phút sau đó gọi 2 HS đọc bài. - Gọi HS các nhóm báo cáo việc kiểm tra. - GV NX chung. Hoạt động 2: Nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV đọc câu nhận biết: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV giới thiệu các vần mới: ep, êp, ip, up Viết tên bài lên bảng. Hoạt động 3: Luyện đọc: a. Đọc vần ep, êp, ip, up: - GV yêu cầu HS so sánh ep, êp, ip, up. - GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - GV yêu cầu HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. * Ghép chữ cái tạo vần - GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ep, êp, ip, up b. Đọc tiếng: - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:(trong SHS). - GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn tiếng mẫu - GV yêu cầu HS phân tích tiếng mẫu. * Đọc các tiếng nhóm 1: GV hướng dẫn HS: + So sánh + Đánh vần + Đọc trơn * Đọc các tiếng nhóm 2, 3: GV hướng dẫn HS tương tự Nhóm 1. * Ghép chữ cái tạo tiếng: - HS tự tạo các tiếng có chứa ep, êp, ip, up - GV yêu cầu HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 4: Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vấn ep, êp, ip, up - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết lần lượt các vấn ep, êp, ip, up và bếp, bịp, búp - Y/C HS viết trên không trước khi viết viết vào bảng con. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS vui vẻ phấn chấn để học bài mới. -HS kiểm tra chéo nhau. - Lần lượt các nhóm bàn báo cáo. - Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Hs lắng nghe - HS đọc: CN - ĐT - HS đọc cá nhân, đồng thanh: + So sánh vần + Đánh vần các vần + Đọc trơn các vần + Phân tích vần - Hỗ trợ HS thao tác ghép. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs lắng nghe - HS đọc: cá nhân, đồng thanh - HD so sánh điểm giống nhau giữa các tiếng - CN – ĐT – Tổ - Hỗ trợ HS ghép - HS nêu từ ngữ minh họa cho tranh: + Phân tích + Đọc trơn - HS đọc nối tiếp, đồng thanh. - HS đọc - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - lắng nghe TIẾT 2 Hoạt động 5: Viết vở: - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần ep, êp, ip, up các từ ngữ bếp, bịp, búp - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. Hoạt động 6: Luyện đọc: - Cho HS thảo luận nhóm đôi về nội dung bức tranh. - GV thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu đoạn văn, đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ep, êp, ip, up trong từng câu. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? + Mẹ Hà nấu món gì? + Hà gìúp mẹ làm gì? + Bố Hà làm gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. Hoạt động 7: Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi quan sát tranh trong SGK và và trả lời Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú Tư và có Lan); Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn cơm và nói chuyện vui vẻ); Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...) Hoạt động củng cố: - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Đại diện nhóm trả về nội dung tranh. - CN xung phong xác định . - Tìm, đánh vần, PT tiêng: CN-ĐT - HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh. Thực hiện theo nhóm đôi. - Hs trả lời trước lớp. *********************************************************** BUỔI CHIỀU: LUYỆN ĐỌC, LUYỆN VIẾT EP, ÊP, IP, UP. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và đọc đúng vần ep, êp, ip, up ; đọc đúng các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, up. - Viết đúng chữ ep, êp, ip, up; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ep, êp, ip, up. Biết ghép tiếng, từ có chứa vần ep, êp, ip, up và dấu thanh. - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. Vở ô li. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: HS hát Bài cũ: Cho hs chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” Gv phổ biến luật chơi ,cách chơi: Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội 5 HS -GV có 10 thẻ từ chứa có từ, tiếng các em đã học. GV đọc to thẻ từ chứa tiếng ,từ các em đã học. Đội nào chọn đúng được thẻ từ sẽ là đội chiến thắng GV tổ chức cho HS chơi GV nhận xét trò chơi 3. Ôn đọc: - GV hướng dẫn HS luyện đọc bài trong SGK: CN-ĐT - GV nhận xét, sửa phát âm. 4. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. ep, êp, ip, up và 1 số từ. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Hướng dẫn HS làm vở BTTV. GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 Bài 1/ 50 GV đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2/ 9 GV đọc yêu cầu GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. GV cho HS đọc lại từ GV nhận xét tuyên dương. Bài 3/9 GV đọc yêu cầu GV cho HS đọc cột A , B rồi nối lại cho phù hợp HS làm việc cá nhân GV nhận xét HS, tuyên dương. 5. Củng cố - dặn dò: - HS cho HS đọc, viết lại vần ep, êp, ip, up vào bảng con và đọc lại. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS hát -HS lắng nghe -HS chơi -Hs lắng nghe - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. - HS lắng nghe và thực hiện Bài 1: Nối HS lắng nghe và thực hiện HS nối Hình 1- Nối từ búp bê Hình 2- Béo múp míp Hình 3- Đầu bếp Hình 4- Kẹp tóc HS nhận xét bài bạn Bài 2: điền ep, êp, ip hoặc up. HS lắng nghe và thực hiện HS trả lời: Hình 1: up Hình 2: êp Hình 3: êp Hình 4: ip HS điền và đọc lại từ HS nhận xét Bài 3: nối HS lắng nghe và thực hiện HS đọc và nối cột A với B + Bé có búp bê. + Đôi dép của bà màu đen. + Phố xá nhộn nhịp. HS nhận xét - HS lắng nghe và thực hiện **************************************************** ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP: BÀI 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU * Kiến thức - Cách thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 10. - Tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ. * Phát triển năng lực - Làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính. - Thực hiện vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh họa, bảng phụ. - HS: VBT, bảng con. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: HS nêu miệng các phép trừ trong phạm vi 10 GVNX, đánh giá chung. - Hát bài - HS nối tiếp nêu miệng (khoảng 5-7 HS) - HSNX bạn 3. Luyện tập Gv cho HS làm lần lượt bài tập trong VBT *Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS tính nhẩm, tìm kết quả phép tính để điền vào ô trống - Yêu cầu Hs nêu lần lượt kq các phép tính. - GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - GV cùng Hs nhận xét *Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu bài tập - GV đọc đề bài. - Gv: Lúc dầu trên ô tô có bao nhiêu bạn? (có 10 bạn) Có mấy bạn xuống ở bến đầu tiên? (3 bạn) Bến thứ hai có mây bạn xuống? (6 bạn) Vậy trên xe còn lại bao nhiêu bạn? Gv yêu cầu HS nêu phép tính Gv ghi: 10 – 3 - 6 = 1 GV cùng HS nhận xét *Bài 4. Nối (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh - GV cùng HS nhận xét. *Bài 1: Số? HS theo dõi Hs nêu kq và viết kq vào VBT. Hs nhận xét *Bài 2: Số? - HS nêu - HS tghi vào vở - HS ghi kết quả vào vở *Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống HS lắng nghe Hs trả lời - HS làm bài vào VBT HS nhận xét *Bài 4. Nối (theo mẫu) HS quan sát tranh HS nêu đáp án đúng và nối Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? - Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp dụng vào thực tế. HSTL ******************************************************** Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 57: ANH, ÊNH, INH MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói về hoạt động tập luyện để tăng cường sức khoẻ của con người. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và tranh về hoạt động của con người và loài vật. 3. Thái độ - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày, từ đó yêu quý cuộc sống hơn. II CHUẨN BỊ - Tranh ảnh SGK, Bộ đồ dùng học TV, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy học Phương án hỗ trợ - kết quả Hoạt động 1: Ôn và khởi động: - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS kiểm tra lẫn nhau bài trong SGK 2 phút sau đó gọi 2 HS đọc bài. - Gọi HS các nhóm báo cáo việc kiểm tra. - GV NX chung. Hoạt động 2: Nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV đọc câu nhận biết: Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV giới thiệu các vần mới: anh, ênh, inh Viết tên bài lên bảng. Hoạt động 3: Luyện đọc: a. Đọc vần anh, ênh, inh: - GV yêu cầu HS so sánh anh, ênh, inh. - GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - GV yêu cầu HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. * Ghép chữ cái tạo vần - GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần anh, ênh, inh b. Đọc tiếng: - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:(trong SHS). - GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn tiếng mẫu - GV yêu cầu HS phân tích tiếng mẫu. * Đọc các tiếng nhóm 1: GV hướng dẫn HS: + So sánh + Đánh vần + Đọc trơn * Đọc các tiếng nhóm 2, 3: GV hướng dẫn HS tương tự Nhóm 1. * Ghép chữ cái tạo tiếng: - HS tự tạo các tiếng có chứa anh, ênh, inh - GV yêu cầu HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 4: Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vấn anh, ênh, inh - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết lần lượt các vấn anh, ênh, inh và chanh, kênh, kính - Y/C HS viết trên không trước khi viết viết vào bảng con. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS vui vẻ phấn chấn để học bài mới. -HS kiểm tra chéo nhau. - Lần lượt các nhóm bàn báo cáo. - Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Hs lắng nghe - HS đọc: CN - ĐT - HS đọc cá nhân, đồng thanh: + So sánh vần + Đánh vần các vần + Đọc trơn các vần + Phân tích vần - Hỗ trợ HS thao tác ghép. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs lắng nghe - HS đọc: cá nhân, đồng thanh - HD so sánh điểm giống nhau giữa các tiếng - CN – ĐT – Tổ - Hỗ trợ HS ghép - HS nêu từ ngữ minh họa cho tranh: + Phân tích + Đọc trơn - HS đọc nối tiếp, đồng thanh. - HS đọc - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - lắng nghe TIẾT 2 Hoạt động 5: Viết vở: - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần anh, ênh, inh các từ ngữ chanh, kênh, kính - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. Hoạt động 6: Luyện đọc: - Cho HS thảo luận nhóm đôi về nội dung bức tranh. - GV thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu đoạn văn, đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần anh, ênh, inh - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Nhà vịt ở đâu? + Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? + Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui? - GV và HS thống nhất câu trả lời. Hoạt động 7: Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi quan sát tranh trong SGK và nói về tình huống trong tranh. - GV yêu cầu HS trao đổi thêm về các hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của chúng đối với sức khoẻ con người. Hoạt động củng cố: - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Đại diện nhóm trả về nội dung tranh. - HS đọc thầm, tìm xung phong xác định - Tìm, đánh vần, PT tiêng: CN-ĐT - HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh. - Hs lắng nghe *********************************************************** TOÁN: Bài 12 : BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Hình thành được bảng cộng trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm.Qua việc xây dựng bảng cộng thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng từ đó phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. 2 . Năng lực: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học. 3. Phẩm chất: - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Những mô hình chú ong để tổ chức hoạt động, trò chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức: Hát - Kiểm tra bài cũ Gv nhận xét. - Giới thiệu bài : Bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10. - Hát Hs làm bảng con: 8 – 2 – 3 = 3 Hs nêu cách tính. - Lắng nghe 2. Khám phá: Bảng cộng Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng 7. (Nêu được kết quả các phép tính 1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 6 + 1). Yêu cầu hs quan sát ảnh bông hoa, nêu bài toán. ? Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa? Yêu cầu hs nêu phép tính. Các phép tính còn lại tiến hành tương tự. Gv chốt ý: Đây chính là bảng cộng 7. Trong bảng cộng này số thứ nhất tăng dần, số thứ hai giảm dần còn kết quả vẫn giữ nguyên. Gv chuyển ý: Để các em nắm chắc hơn nội dung bài học hôm nay. Bây giờ cô trò mình cùng chuyển sang hoạt động. Hs quan sát, nêu: Có 1 bông hoa màu đỏ và 6 bông hoa màu vàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? 7 bông hoa. 1 + 6 = 7 Hs đọc cá nhân, đt.1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 5 + 2 = 7 6 + 1 = 7 HS theo dõi 3/ Hoạt động *Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập YC Hs nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét HS theo dõi HS thực hiện ở phiếu + 1 2 3 4 5 6 7 8 9 9 8 7 6 5 4 3 2 1 10 10 10 10 10 10 10 10 10 HS nêu kết quả HS nhận xét *Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng *NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10 - Yêu cầu HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét Gv chốt ý, chuyển ý. HS theo dõi HS thực hiện HS nêu kết quả HS nhận xét *Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong * NL GQVĐ toán học - Nêu yêu cầu bài tập Gv hd hs chơi trò chơi - HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó. Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3 + 2 và 4 + 1.. - GV cùng HS nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng. HS theo dõi Hai đội lên tham gia chơi HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Yêu cầu hs nêu nhanh kết quả 1 số phép tính. 2 + = 9 + 4 = 7 - Yêu cầu hs chia sẻ tiết học Học sinh nêu. Hs chia sẻ tiết học. **************************************** HĐ TN: Bài 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI Mục tiêu: HS có khả năng: Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai nạn, thương tích Chuẩn bị: Giáo viên: -Bộ tranh ảnh hoặc thẻ chữ về 1 số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn thương tích Bộ tranh về các trò chơi không an toàn Một quả bóng nhỏ Học sinh: -Nhớ lại: Những trò chơi an toàn, những tình huống gây tai nạn, thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phải trong thực tiễn đời sống Các phương pháp - hình thức dạy học tích cực: Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi ném bóng và kể lại trường hợp bản thân/ người khác bị thương khi vui chơi -GV nhận xét những tình huống HS vừa kể trong trò chơi và chốt lại: Nếu không cẩn thận, các em sẽ rất dễ bị tai nạn, thương tích trong khi vui chơi. Vì vậy, chúng ta phải biết vui chơi an toàn -HS tham gia Khám phá – kết nối Hoạt động 1: Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm không quá 8 HS -Yêu cầu HS quan sát tranh 6/SGK để xác định những nơi vui chơi an toàn và không an toàn -Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Việc làm của các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả gì? Bước 2: Làm việc chung cả lớp -GV yêu cầu đại diện nhóm nêu tranh thể hiện: Hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn -Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để có thể bổ sung ý kiến khác nhóm nêu trước nếu có ý kiến khác -GV ghi các ý tương ứng lên bảng -GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động trong tranh 2,4,6 và ghi nhận tất cả các ý kiến của HS -GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả của những hành động vui chơi không an toàn này Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia -GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn mà các em đã tham gia -GV khuyến khích HS nhớ lại những gì đã học để xác định những trò chơi không an toàn mà các em đã chơi, hoặc các bạn khác đã chơi -GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng -GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại -Hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn? +Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? Nếu có thì em nên làm gì? - -HS thực hiện theo yêu cầu -HS chia sẻ -HS thảo luận -HS sắm vai -HS lắng nghe -HS giơ tay nói về cách làm thiệp -HS theo dõi HS thực hành -HS tham gia -HS ghi nhớ Vận dụng Hoạt động 5: Thực hiện những điều thầy cô dạy hằng ngày -HD HS thường xuyên thực hiện những điều thầy cô dạy để rèn luyện thói quen tốt trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã học và cảm nhận của em sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Thầy cô giáo dạy em học chữ, học điều hay, lẽ phải để trở thành con ngoan, trò giỏi, công dân có ích cho xã hội. Em cần biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhắc lại Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau -HS lắng nghe ******************************************************* Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ach, êch, ich; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ach, êch, ich có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm lớp học. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật và tranh vẽ hoạt động của con người. 3. Thái độ - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II CHUẨN BỊ - Tranh ảnh SGK, Bộ đồ dùng học TV, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy học Phương án hỗ trợ - kết quả Hoạt động 1: Ôn và khởi động: - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS kiểm tra lẫn nhau bài trong SGK 2 phút sau đó gọi 2 HS đọc bài. - Gọi HS các nhóm báo cáo việc kiểm tra. - GV NX chung. Hoạt động 2: Nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV đọc câu nhận biết: Ếch con thích đọc sách - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV giới thiệu các vần mới: ach, êch, ich Viết tên bài lên bảng. Hoạt động 3: Luyện đọc: Đọc vần ach, êch, ich : - GV yêu cầu HS so sánh ach, êch, ich - GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - GV yêu cầu HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh. * Ghép chữ cái tạo vần - GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ach, êch, ich b. Đọc tiếng: - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:(trong SHS). - GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn tiếng mẫu - GV yêu cầu HS phân tích tiếng mẫu. * Đọc các tiếng nhóm 1: GV hướng dẫn HS: + So sánh + Đánh vần + Đọc trơn * Đọc các tiếng nhóm 2, 3: GV hướng dẫn HS tương tự Nhóm 1. * Ghép chữ cái tạo tiếng: - HS tự tạo các tiếng có chứa ach, êch, ich - GV yêu cầu HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 4: Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ viết các vấn ach, êch, ich - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết lần lượt các vấn ach, êch, ich và sách, lệch, lịch - Y/C HS viết trên không trước khi viết viết vào bảng con. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS vui vẻ phấn chấn để học bài mới. -HS kiểm tra chéo nhau. - Lần lượt các nhóm bàn báo cáo. - Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - Hs lắng nghe - HS đọc: CN - ĐT - HS đọc cá nhân, đồng thanh: + So sánh vần + Đánh vần các vần + Đọc trơn các vần + Phân tích vần - Hỗ trợ HS thao tác ghép. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs lắng nghe - HS đọc: cá nhân, đồng thanh - HD so sánh điểm giống nhau giữa các tiếng - CN – ĐT – Tổ - Hỗ trợ HS ghép - HS nêu từ ngữ minh họa cho tranh: + Phân tích + Đọc trơn - HS đọc nối tiếp, đồng thanh. - HS đọc - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - lắng nghe TIẾT 2 Hoạt động 5: Viết vở: - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần ach, êch, ich các từ ngữ sách, lệch, lịch - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. Hoạt động 6: Luyện đọc: - Cho HS thảo luận nhóm đôi về nội dung bức tranh. - GV thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu đoạn văn, đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ach, êch, ich trong từng câu. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Ếch cốm để quên sách ở đâu? + Vì sao ếch cốm để quên sách: + Éch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch đâu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. Hoạt động 7: Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi quan sát tranh trong SGK và nói về tình huống trong tranh. - GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu: Các em nhìn thấy ai? ở đầu? đang làm gì? Hãy nói về lớp học của em. (tên các thấy, cô dạy các môn học, số HS trong lớp, số tổ, tên các tổ trưởng, lớp trưởng, các hoạt động thường ngày trong lớp học,...) - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những cầu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về lớp học. Hoạt động củng cố: - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ach, êch, ich và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Đại diện nhóm trả về nội dung tranh. - CN xung phong xác định . - Tìm, đánh vần, PT tiêng: CN-ĐT - HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh. - Hs lắng nghe ******************************************************* TOÁN: Bài 12 : BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Hình thành được bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm.Qua việc xây dựng bảng trừ thấy được quy luật phép trừ, từ đó phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. 2 . Năng lực: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học. 3. Phẩm chất: - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Những bông hoa để hình thành bảng trừ. - Máy chiếu, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Ổn định: Bài cũ: Nhận xét, giới thiệu bài. -Hát Hs làm bảng con: 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 2. Khám phá: Bảng trừ - Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính 8 trừ đi một số. (Nêu được kết quả các phép tính 8 - 1, 8 - 2, 8 - 3, 8 - 4, 8 - 5, 8 - 6, 8 - 7). Các phép tính còn lại tiến hành tương tự. Trong bảng trừ số thứ nhất giữ nguyên, số thứ 2 tăng dần và kết quả giảm dần. Gv chuyển ý. Để nắm chắc bảng trừ hơn bây giờ cô trò mình cùng vận dụng bảng trừ đã học để thực hành. HS quan sát Hs nêu : Có tất cả 8 bông hoa trong đó có 1 bông hoa màu tím. Hỏi còn lại bao nhiêu bông hoa màu gạch? 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 3 = 5 8 – 4= 4 8 – 5 = 3 8 – 6 =2 8 – 7 = 1 Hs đọc cá nhân, đt 3. Hoạt động *Bài 1: Tính nhẩm * NL tư duy và lập luận toán học - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tính nhẩm 6 trừ đi một số - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập - HS nêu kết quả 1 số trừ đi chính nó thì kết quả như thế nào? - GV cùng HS nhận xét HS theo dõi HS thực hiện - 6 6 6 6 6 6 1 2 3 4 5 6 5 4 3 2 1 0 HS nêu kết quả Kết quả bằng 0 HS nhận xét *Bài 2: Em hoàn thành bảng trừ *NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS hoàn thành bảng trừ trong phạm vi 10 theo hình thức nêu nối tiếp. - GV cho HS đọc kết quả phép tính theo từng cột - GV cùng HS nhận xét Vừa rồi các em đã hoàn thành bảng trừ 2 đến 9. Bây giờ chúng ta chuyển sang bài 3. HS theo dõi HS thực hiện 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 4 – 1 = 3... HS nêu kết quả HS nhận xét *Bài 3: Tính nhẩm * NL GQVĐ toán học - Nêu yêu cầu bài tập Hd hs chơi trò chơi. Hs xung phong lên bảng rút lá cờ và trả lời nội dung lá cờ. - Hd HS tính nhẩm ra các phép tính ghi ở lá cờ cắm trong mỗi lọ hoa - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét HS theo dõi HS thực hiện HS nêu kết quả 4 – 1 = 3 5 – 2 = 3 HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Yêu cầu hs chia sẻ nội dung bài học. Hs chia sẻ ******************************************************************* ĐẠO ĐỨC: BÀI 12: GIỮ TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG, LỚP MỤCTIÊU Biết được ý nghĩa của việc giữ trật tự trong trường, lớp; khi nào cẩn giữ trật tự trong trường, lớp. Thực hiện được việc giữ trật tự trong trường, lớp. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự trong trường, lớp. II.CHUẨN BỊ - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tran
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc