Kế hoạch bài học Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Tiết 2: Toán (TCT 37) :

Bài 12 : BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T1)

1.Phẩm chất:

- Chăm chỉ, cẩn thận ,trách nhiệm ,yêu thích môn học.

2. Năng lực:

- NL 1 : Hình thành được bảng cộng trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm.

- NL 2: NL tư duy và lập luận toán học,NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học

II. CHUẨN BỊ:

- Que tính , SGK.

-Bộ đồ dùng học Toán 1

III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :

-Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán ,tư, duy thực hành.

- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp.

doc 24 trang Hào Phú 01/08/2024 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài học Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch bài học Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
TUẦN 13 
 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020.
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm(TCT: 37) 
 Sinh hoạt dưới cờ: Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em.
Tiết 2: Toán (TCT 37) : 
 Bài 12 : BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T1)
1.Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cẩn thận ,trách nhiệm ,yêu thích môn học.
2. Năng lực:
- NL 1 : Hình thành được bảng cộng trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm.
- NL 2: NL tư duy và lập luận toán học,NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học
II. CHUẨN BỊ:
- Que tính , SGK.
-Bộ đồ dùng học Toán 1
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán ,tư, duy thực hành.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định : nghe hát 
- Giới thiệu bài mới

- Hát

2. Khám phá: (NL1)
 Bảng cộng
Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính cộng có kết quả bằng 7. (Nêu được kết quả các phép tính 1 + 6, 2 + 5, 3 + 4, 4 + 3, 5 + 2, 6 + 1).
Gv trình chiếu 
Yêu cầu hs quan sát, nêu bài toán.
Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Yêu cầu hs nêu phép tính.
Các phép tính còn lại tiến hành tương tự.
Gv chốt ý: Đây chính là bảng cộng 7. Trong bảng cộng này số thứ nhất tăng dần, số thứ hai giảm dần còn kết quả vẫn giữ nguyên.
Gv chuyển ý: Để các em nắm chắc hơn nội dung bài học hôm nay. Bây giờ cô trò mình cùng chuyển sang hoạt động.

Hs quan sát, nêu: Có 1 bông hoa màu đỏ và 6 bông hoa màu vàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?
7 bông hoa.
1 + 6 = 7
Hs đọc cá nhân, đt.1 + 6 = 7
2 + 5 = 7
3 + 4 = 7
5 + 2 = 7
6 + 1 = 7
HS theo dõi 

3. Hoạt động

Bài 1: Số?
* NL tư duy và lập luận toán học
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập
YC Hs nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét

HS theo dõi 
HS thực hiện ở phiếu
+
1
2
3
4
5
6
7
8
9
9
8
7
6
5
4
3
2
1
10
10
10
10
10
10
10
10
10
HS nêu kết quả
HS nhận xét
Bài 2: Em hoàn thành bảng cộng
*NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS hoàn thành bảng cộng trong phạm vi 10
- Yêu cầu HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả.
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
-Yêu cầu HS học thuộc bảng cộng

-HS theo dõi 
-HS thực hiện 
HS nêu kết quả
HS nhận xét
HS thực hiện
Bài 3: Tìm cánh hoa cho mỗi chú ong
* NL GQVĐ toán học
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong. Chú ong sẽ đậu vào cành hoa chứa kết quả của phép tính ghi trên chú ong đó.
 Chẳng hạn: cành hoa số 5 cho các chú ong ghi phép tính 3 + 2 và 4 + 1..
- GV cùng HS nhận xét.

-HS theo dõi 
- HS nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi chú ong.
-Trả lời miệng
HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn học thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.

Lắng nghe

********************************
Tiết 3 +4:Tiếng Việt (TCT 121-122) : Bài 56: ep êp ip up
I.MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
-Chăm chỉ,nhân ái.Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gia đình và những người thân quen.
2.Năng lực:
- NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-NL2: Viết đúng các vần ep, êp, ip, up ,viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up.
-NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up có trong bài học.
-NL4: Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách được gợi ý trong tranh. 
II. CHUẨN BỊ:
-Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết.
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. khởi động 
- Cho HS nghe hát bài : chú cún con
- Giới thiệu bài 
2. Bài mới:
 HĐ1 :Nhận biết ( NL3)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
- GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và
yêu cầu HS đọc theo.
- GV giới thiệu các vấn mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng.
 HĐ 2: Luyện đọc (NL1)
1,Đọc vần:
- So sánh các vần:
+ GV giới thiệu vần ep, êp, ip, up.
+ GV yêu cầu HS so sánh các vần để tìm ra điểm giống và khác nhau.
+ GV kết luận
- Đánh vần, đọc trơn các vần:
+ GV đọc mẫu các vần ep, êp, ip, up. 
+ GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ep, êp, ip, up.
- Đọc và phân tích vần
 2, Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng nép. 
GV: cô có vần ep, cô muốn có tiếng nép ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu hs ghép tiếng 
+ GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc
-Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa.
+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được
 +GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép.
-- Đọc tiếng trong SHS
 GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc.
3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. 
- Giải nghĩa từ
- yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc
4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Cho hs đọc lại cả bài

-HS nghe hát 
- HS lắng nghe
-HS quan sát và trả lời
-HS đọc
 Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ.
-HS theo dõi
-Hs lắng nghe
- HS trả lời: Giống nhau là đều có p đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: e , ê , i,u.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-HS đọc cá nhân – nhóm – đt.
-HS ghép vần
-Hs đọc và phân tích
- Hs trả lời
-HS ghép tiếng
-HS đọc cá nhân- nhóm - đt
-HS ghép tiếng
-HS đọc
- HS phân tích
- Nêu cách ghép
-HS phân tích và đọc
-Quan sát 
- Hs lắng nghe
-HS tìm vần và đọc .
-Hs đọc cá nhân- nhóm –đt.
TIẾT 2
HĐ3: Viết (NL2)
- GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung
- GV viết mẫu.
- Cho HS viết vào bảng con
GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS
- Cho HS nhận xét bài viết của bạn.
- GV nhận xét , sửa lỗi của HS.
- GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng .
- GV nhận xét bài viết
HĐ4: Đọc đoạn(NL3)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và rút đoạn văn
- GV đọc mẫu cả đoạn
-GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học.
- Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi?
+ Mẹ Hà nấu món gì?
+ Hà giúp mẹ làm gì?
+ Bố Hà làm gì?
HĐ 5:Nói theo tranh(NL4)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời
-Trong tranh có những ai? 
-Mọi người đang làm gì? 
-Khi nhà có khách, em nên làm gì?
 GV: Khi nhà có khách các em cần chào hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; giúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lỏng hiểu khách;...
3. Củng cố :
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 

-HS theo dõi và làm theo
-HS quan sát
- HS viết vào bảng con.
-HS nhận xét
-HS quan sát - HS tô và viết vào vở 
-HS viết
- HS quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh.
- HS theo dõi
-HS trả lời
- Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đt.
- Có chú Tư và cô Lan đến chơi
-Nấu súp gà, cơm nếp và rán cá chép
-Rửa rau quả và sắp xếp bát đĩa
-Dọn dẹp nhà cửa
-HS quan sát tranh
-Bố, mẹ, Hà, chú Tư và có Lan
-Mọi người đang ăn cơm và nói chuyện vui vẻ
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
********************************
š&›
 Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2020
SÁNG:
Tiết 1: Tiếng Việt (TCT 49): Ôn : ep êp ip up
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ep, êp, ip , up đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở ô ly, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- Hướng dẫn lại cách đọc ep, êp, ip , up ,tiếng, từ ngữ.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
- Cho HS viết 
- Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS theo dõi
- HS viết vở ô ly.
-HS lắng nghe
********************************
Tiết 3 +4:Tiếng Việt (TCT 123-124) : Bài 57: anh ênh inh
I.MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
-Chăm chỉ,nhân ái. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày .
2.Năng lực:
- NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần anh, ênh, inh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-NL2: Viết đúng các vần anh, ênh, inh,viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần anh, ênh, inh.
-NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần anh, ênh, inh có trong bài học.
-NL4: Phát triển kỹ năng nói về hoạt động tập luyện để tăng cường sức khoẻ của con người được gợi ý trong tranh. 
II. CHUẨN BỊ:
-Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết.
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. khởi động 
- Cho HS nghe hát bài : Tập thể dục buổi sáng
- Giới thiệu bài 
2. Bài mới:
 HĐ1 :Nhận biết ( NL3)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
- GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và
yêu cầu HS đọc theo.
- GV giới thiệu các vấn mới anh, ênh, inh. Viết tên bài lên bảng.
 HĐ 2: Luyện đọc (NL1)
1,Đọc vần:
- So sánh các vần:
+ GV giới thiệu vần anh, ênh, inh.
+ GV yêu cầu HS so sánh các vần để tìm ra điểm giống và khác nhau.
+ GV kết luận
- Đánh vần, đọc trơn các vần:
+ GV đọc mẫu các vần anh, ênh, inh. 
+ GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần anh, ênh, inh
- Đọc và phân tích vần
 2, Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng cánh. 
GV: cô có vần anh, cô muốn có tiếng cánh ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu hs ghép tiếng 
+ GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc
-Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa.
+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được
 +GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép.
-- Đọc tiếng trong SHS
 GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc.
3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : quả chanh, bờ kênh, kính râm. 
- Giải nghĩa từ
- yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc
4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Cho hs đọc lại cả bài

-HS nghe hát 
- HS lắng nghe
-HS quan sát và trả lời
-HS đọc
 Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng.
-HS theo dõi
-Hs lắng nghe
- HS trả lời: Giống nhau là đều có nh đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a , ê , i.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-HS đọc cá nhân – nhóm – đt.
-HS ghép vần
-Hs đọc và phân tích
- Hs trả lời
-HS ghép tiếng
-HS đọc cá nhân- nhóm - đt
-HS ghép tiếng
-HS đọc
- HS phân tích
- Nêu cách ghép
-HS phân tích và đọc
-Quan sát 
- Hs lắng nghe
-HS tìm vần và đọc .
-Hs đọc cá nhân- nhóm –đt.
TIẾT 2
HĐ3: Viết (NL2)
- GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung
- GV viết mẫu.
- Cho HS viết vào bảng con
GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS
- Cho HS nhận xét bài viết của bạn.
- GV nhận xét , sửa lỗi của HS.
- GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng .
- GV nhận xét bài viết
HĐ4: Đọc đoạn(NL3)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và rút đoạn văn
- GV đọc mẫu cả đoạn
-GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học.
- Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Nhà vịt ở đâu?
+ Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì?
+ Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui?
HĐ 5:Nói theo tranh(NL4)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về các hoạt động trong 3 bức tranh
-Hình 1 bạn nhỏ đang làm gì?
- Hình 2 anh chị đang làm gì?
- Hình 3 cô chú đang lamg gì?
- Các hoạt động này có lợi ích gì ?
GV: Các hoạt động như bơi, chạy, đi bộ, tập thể dục, dều rất tốt cho sức khỏe. Muốn giữ gìn sức khỏe ngoài ăn uống đủ chất chúng ta còn phải vận động, tập thể dục để cơ thể chúng ta khỏe mạnh hơn.
3. Củng cố :
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 

-HS theo dõi và làm theo
-HS quan sát
- HS viết vào bảng con.
-HS nhận xét
-HS quan sát - HS tô và viết vào vở 
-HS viết
- HS quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh.
- HS theo dõi
-HS trả lời
- Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đt.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời 
-HS quan sát.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
 ********************************
š&›
CHIỀU:
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm(TCT: 38) 
	BÀI 8: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I.MỤC TIÊU: 
1. Phẩm chất: 
-Nhân ái hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm
 2. Năng lực:
- NL1: Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi
- NL2: Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh, video về các trò chơi an toàn và không an toàn.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, sắm vai, thực hành, suy ngẫm.
- Hình thức: Thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, lớp.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
-GV cho HS kể về một số trò chơi mà các em đã từng chơi.
GV: vậy các em đã chơi rất nhiều trò chơi để biết trò chơi nào nên chơi và những trò chơi nào không nên chơi, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé.

-HS tham gia kể.
-HS lắng nghe
2.Khám phá – kết nối:
 Hoạt động 1:(NL 1) Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi.
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi
-GV chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu HS quan sát 6 tranh SGK để xác định những nơi vui chơi an toàn và không an toàn
-Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Việc làm của các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả gì?
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
- GV yêu cầu đại diện nhóm nêu tranh thể hiện: Hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn
- Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để có thể bổ sung ý kiến khác nhóm nêu trước nếu có ý kiến khác
- GV ghi các ý tương ứng lên bảng
-GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động trong tranh 2,4,6 và ghi nhận tất cả các ý kiến của HS
-GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả của những hành động vui chơi không an toàn này
Hoạt động 2: (NL2) Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia
-GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn mà các em đã tham gia
-GV khuyến khích HS nhớ lại những gì đã học để xác định những trò chơi không an toàn mà các em đã chơi, hoặc các bạn khác đã chơi
-GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng
-GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại
-Hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn?
+Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? Nếu có thì em nên làm gì?

- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thảo luận
- HS chia sẻ
-HS lắng nghe
-HS nêu hậu quả
-HS lắng nghe
-HS nêu
-HS nêu những trò chơi
- HS trả lời
-HS trả lời
3. Củng cố - dăn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau

-HS lắng nghe
**************************************
Tiết 2: Tiếng Việt (TCT 50): Ôn : anh ênh inh
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần anh, ênh, inh đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở ô ly, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- Hướng dẫn lại cách đọc anh, ênh, inh,tiếng, từ ngữ.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
- Cho HS viết 
- Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS theo dõi
- HS viết vở ô ly.
-HS lắng nghe
********************************
Tiết 3: Toán (TCT 25): Ôn : Bảng cộng trong phạm vi 10 
I.MỤC TIÊU:
-Thực hiện được các phép cộng trong phạm vi 10.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học Toán 1, SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
1.Ôn luyện 
1. - GV nêu yêu cầu đề.
 GV yêu cầu HS làm vào vở
7 + 2 =	1 + 4 =	4 + 6 =
3 + 3 =	5 + 5 =	5 + 4 =
Nhận xét,tuyên dương
2 . Hướng dẫn làm trong VBT Toán
-HS làm vào VBT Toán
- Theo dõi, giúp đỡ
 2.Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học 

- HS lắng nghe.
-HS thực hiện vào vở
-Nhận xét bài bạn
-HS theo dõi
-HS làm bài vào vở .

********************************
š&›
 Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2020.
Tiết 1: Toán (TCT 38):
 Bài 12 : BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T2)
1.Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cẩn thận ,trách nhiệm ,yêu thích môn học.
2. Năng lực:
- NL 1 : Hình thành được bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm.
NL 2: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- Que tính , SGK.
-Bộ đồ dùng học Toán 1
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán ,tư duy, thực hành.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Ổn định: 
Bài cũ:
Nhận xét, giới thiệu bài.

Hs làm bảng con:
 3 + 7 = 10
 6 + 4 = 10
2. Khám phá: (NL 1)
Bảng trừ
 - Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các phép tính 8 trừ đi một số. (Nêu được kết quả các phép tính 8 - 1,
 8 - 2, 8 - 3, 8 - 4, 8 - 5, 8 - 6, 8 - 7).
Các phép tính còn lại tiến hành tương tự.
Trong bảng trừ số thứ nhất giữ nguyên, số thứ 2 tăng dần và kết quả giảm dần.
Gv chuyển ý. Để nắm chắc bảng trừ hơn bây giờ cô trò mình cùng vận dụng bảng trừ đã học để thực hành.

-HS quan sát
-HS nêu
HS nêu : Có tất cả 8 bông hoa trong đó có 1 bông hoa màu tím. Hỏi còn lại bao nhiêu bông hoa màu gạch?
8 – 1 = 7
8 – 2 = 6 
8 – 3 = 5
8 – 4 = 4
8 – 5 = 3
8 – 6 = 2
8 – 7 = 1
Hs đọc cá nhân, đt

3. Hoạt động:

Bài 1: Tính nhẩm
* NL tư duy và lập luận toán học
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tính nhẩm 6 trừ đi một số
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập
- HS nêu kết quả
-1 số trừ đi chính nó thì kết quả như thế nào?
- GV cùng HS nhận xét

-HS theo dõi 
-HS thực hiện 
-
6
6
6
6
6
6
1
2
3
4
5
6
5
4
3
2
1
0
HS nêu kết quả
Kết quả bằng 0
HS nhận xét
Bài 2: Em hoàn thành bảng trừ
*NL giao tiếp toán học, NL GQVĐ toán học
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS hoàn thành bảng trừ trong phạm vi 10 theo hình thức nêu nối tiếp.
- GV cho HS đọc kết quả phép tính theo từng cột
GV cùng HS nhận xét
Vừa rồi các em đã hoàn thành bảng trừ 2 đến 10. Bây giờ chúng ta chuyển sang bài 3.

HS theo dõi 
HS thực hiện 
2– 1 = 1
3– 1 = 2
3– 2 = 1
4– 1 = 3...
-HS nêu kết quả
-HS nhận xét
Bài 3: Tính nhẩm
* NL GQVĐ toán học
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tính nhẩm các phép tính ghi ở lá cờ cắm trong mỗi lọ hoa
- Yêu cầu HS làm bài
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét

-HS theo dõi 
-HS thực hiện 
-HS nêu kết quả
4 – 1 = 3
5 – 2 = 3
HS nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS chia sẻ nội dung bài học.
-Dặn học sinh về học thuộc bảng trừ

-HS chia sẻ 
********************************
Tiết 2 +3: Tiếng Việt (TCT 125-126) : Bài 58: ach êch ich
I.MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
-Chăm chỉ,nhân ái. Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và của loài vật.
2.Năng lực:
- NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-NL2: Viết đúng các vần ach, êch, ich,viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich.
-NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ach, êch, ich có trong bài học.
-NL4: Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm lớp học được gợi ý trong tranh. 
II. CHUẨN BỊ:
-Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết.
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. khởi động 
- Cho HS nghe hát bài : chú ếch con
- Giới thiệu bài 
2. Bài mới:
 HĐ1 :Nhận biết ( NL3)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
- GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và
yêu cầu HS đọc theo.
- GV giới thiệu các vấn mới ach, êch, ich. Viết tên bài lên bảng.
 HĐ 2: Luyện đọc (NL1)
1,Đọc vần:
- So sánh các vần:
+ GV giới thiệu vần ach, êch, ich.
+ GV yêu cầu HS so sánh các vần để tìm ra điểm giống và khác nhau.
+ GV kết luận
- Đánh vần, đọc trơn các vần:
+ GV đọc mẫu các vần ach, êch, ich. 
+ GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ach, êch, ich .
- Đọc và phân tích vần
 2, Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng sách. 
GV: cô có vần ach, cô muốn có tiếng sách ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu hs ghép tiếng 
+ GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc
-Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa.
+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được
 +GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép.
-- Đọc tiếng trong SHS
 GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc.
3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : sách vở, chênh lệch, tờ lịch. 
- Giải nghĩa từ
- yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc
4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Cho hs đọc lại cả bài

-HS nghe hát 
- HS lắng nghe
-HS quan sát và trả lời
-HS đọc
 Ếch con thích đọc sách.
-HS theo dõi
-Hs lắng nghe
- HS trả lời: Giống nhau là đều có ch đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, ê, i.
-HS lắng nghe
-Hs lắng nghe
-HS đọc cá nhân – nhóm – đt.
-HS ghép vần
-Hs đọc và phân tích
- Hs trả lời
-HS ghép tiếng
-HS đọc cá nhân- nhóm - đt
-HS ghép tiếng
-HS đọc
- HS phân tích
- Nêu cách ghép
-HS phân tích và đọc
-Quan sát 
- Hs lắng nghe
-HS tìm vần và đọc .
-Hs đọc cá nhân- nhóm –đt.
TIẾT 2
HĐ3: Viết (NL2)
- GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung
- GV viết mẫu.
- Cho HS viết vào bảng con
GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS
- Cho HS nhận xét bài viết của bạn.
- GV nhận xét , sửa lỗi của HS.
- GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng .
- GV nhận xét bài viết
HĐ4: Đọc đoạn(NL3)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và rút đoạn văn
- GV đọc mẫu cả đoạn
-GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học.
- Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Ếch cốm để quên sách ở đâu?
+ Vì sao ếch cốm để quên sách:
+ Ếch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch đâu?
HĐ 5:Nói theo tranh(NL4)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời
Các em nhìn thấy ai? ở đầu? đang làm gì?
 Hãy nói về lớp học của em. (tên các thầy , cô dạy các môn học, số HS trong lớp, số tổ, tên các tổ trưởng, lớp trưởng, các hoạt động thường ngày trong lớp học,...)
3. Củng cố :
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 

-HS theo dõi và làm theo
-HS quan sát
-HS viết vào bảng con.
-HS nhận xét
-HS quan sát - HS tô và viết vào vở 
-HS viết
- HS quan sát tranh và nói về nội dung bức tranh.
- HS theo dõi
-HS trả lời
- Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học.
- HS đọc cá nhân – nhóm – đt.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS quan sát tranh
-HS trả lời
-HS nêu
-HS lắng nghe
 ********************************
Tiết 4: Tiếng Việt (TCT 51): Ôn : ach êch ich
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ach, êch ,ich đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở ô ly, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- Hướng dẫn lại cách đọc ach, êch ,ich, tiếng, từ ngữ.
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
- Cho HS viết 
- Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS theo dõi
- HS viết vở ô ly.
-HS lắng nghe
********************************
š&›
 Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2020
Tiết 1: Toán (TCT 39) : 
 Bài 12 : BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T3)
1.Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cẩn thận ,trách nhiệm ,yêu thích môn học.
2. Năng lực:
- NL 1 : Nêu được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ .
- NL 2: Vận dụng bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 10 đã học để tính.
II. CHUẨN BỊ:
- Que tính , SGK.
-Bộ đồ dùng học Toán 1
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán ,tư duy, thực hành, trò chơi.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Ổn định tổ chức : HS hát bài tập đếm

-HS hát
2.Luyện tập
Bài 1: Số ? (Nl 1)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hình thành các phép tính rồi tính kết quả, tìm ra số thích hợp trong ô trống.
 -GV cùng HS nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính

-HS nêu
HS nêu: Có 4 viên bi màu đỏ, 3 viên bi màu xanh. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên bi?
4 + 3 = 7
3 + 4 = 7
Có tất cả 7 viên bi . trong đó có 3 viên bi màu xanh. Hỏi còn lại bao nhiêu viên bi màu đỏ?
7– 3 = 4
7– 4 = 3
Câu b tương tự
5 + 3 = 8
3 + 5 = 8
8 - 3 = 5
8 – 5 = 3
-HS nhận xét

Bài 2: Số ?(NL2)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện phép tính theo thứ tự mũi tên để tìm ra số thích hợp trong ô
-GV hỏi: 5 cộng 4 bằng mấy? điền 9 vào ô trống thứ nhất.
 9 trừ 4 bằng mấy? Điền 5 vào ô trống tiếp theo.
 HD tương tự với bài b
- HS thực hiện
 – GV cùng HS nhận xét

-HS nêu
-HS thực hiện phép cộng
-HS trả lời bằng 9
HS trả lời bằng 5
-HS thực hiện
-HS nhận xét
* Trò chơi: Chọn tấm thẻ nào?
- GV nêu cách chơi:
 + Chơi theo nhóm
 + Đặt 12 tấm thẻ trên mặt bàn. Khi đến lượt người chơi gieo xúc xắc, úp tấm thẻ ghi phép tính có kết quả bằng số chấm ở mặt trên xúc xắc
 + Trò chơi kết thúc khi úp được 6 tấm thẻ.
-Yêu cầu HS chơi theo nhóm 
-GV giám sát 
- GV cùng HS nhận xét 
 
-HS lắng nghe
-HS chơi
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị tiết học sau

-HS lắng nghe
********************************
Tiết 2 +3:Tiếng Việt (TCT 1217128) : Bài 59: ang ăng âng
I.MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
-Chăm chỉ,nhân ái. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống .
2.Năng lực:
- NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng ,đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
-NL2: Viết đúng các vần ang, ăng, âng,viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ang, ăng, âng.
-NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ang, ăng, âng có trong bài học.
-NL4: Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm về thiên nhiên (mặt trăng và mặt trời) được gợi ý trong tranh. 
II. CHUẨN BỊ:
-Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết.
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. khởi động 
- Cho HS nghe hát bài : Rửa mặt như mèo
- Giới thiệu bài 
2. Bài mới:
 HĐ1 :Nhận biết ( NL3)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
- GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và
yêu cầu HS đọc theo.
- GV giới thiệu các vấn mới ang, ăng, âng. Viết tên bài lên bảng.
 HĐ 2: Luyện đọc (NL1)
1,Đọc vần:
- So sánh các vần:
+ GV giới thiệu vần ang, ăng, âng.
+ GV yêu cầu HS so sánh các vần để tìm ra điểm giống và khác nhau.
+ GV kết luận
- Đánh vần, đọc trơn các vần:
+ GV đọc mẫu các vần ang, ăng, âng. 
+ GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ang, ăng, âng.
- Đọc và phân tích vần
 2, Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng sáng. 
GV: cô có vần ang, cô muốn có tiếng sáng ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu hs ghép tiếng 
+ GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc
-Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa.
+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được
 +GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép.
-- Đọc tiếng trong SHS
 GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc.
3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : cá vàng, măng tre, nhà tầng. 
- Giải nghĩa từ
- yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc
4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Cho hs đọc lại cả bài

-HS nghe hát 
- HS lắng nghe
-HS quan sát và trả lời
-HS đọc
 Vầng trăng sáng lấp ló/ sau rặng tre.
-HS theo dõi
-Hs lắng nghe
- HS trả lời: Giống nhau là đều có ng đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a , ă, â.
-Hs lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đọc cá nhân – nhóm – đt.
-HS ghép vần
-HS đọc và phân tích
- HS trả lời
-HS ghép tiếng
-HS đọc cá nhân- nhóm - đt
-HS ghép tiếng
-HS đọc
- HS phân tích
- Nêu cách ghép
-HS phân tích và đọc
-Quan sát 
- Hs lắng nghe
-HS tìm vần và đọc .
-Hs đọc cá nhân- nhóm –đt.
TIẾT 2
HĐ3: Viết (NL2)
- GV hướng dẫ

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc