Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 7: Thực hành tiếng Việt - Nguyễn Thị Lan Thoa
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 7: Thực hành tiếng Việt - Nguyễn Thị Lan Thoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 7: Thực hành tiếng Việt - Nguyễn Thị Lan Thoa

Trường: THCS Long Tuyền Họ và tên GV: Nguyễn Thị Lan Thoa Tổ: Văn – GDCD TIẾT 7 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Môn học: Ngữ văn; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Từ đơn và từ phức Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: Dựa vào kiến thức đã 1. Từ đơn học từ tiểu học, hãy xác định các từ đơn, từ Từ đơn là từ chỉ có một tiếng, ví dụ: ông, ghép, từ láy trong câu văn sau: bà, nói, cười, đi, mừng,... Bài 1 2.Từ phức (từ ghép, từ láy) a. Sứ giả/ vừa / kinh ngạc, / vừa / mừng rỡ,/ vội vàng / về / tâu / vua. - Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng, ví b. Từ/ngày/công chúa/bị/mất tích,/nhà dụ: cha mẹ, hiển lành, hợp tác xà, sạch sẽ, vua/vô cùng/đau đớn. sạch sành sanh,... - Gv đặt tiếp câu hỏi: Em hãy nhận xét số - Từ ghép là từ phức do hai hay nhiều tiếng tiếng của các từ. Em hiểu thế nào là từ đơn, có quan hệ vé nghĩa với nhau tạo thành, ví từ phức? Trong những từ phức, từ nào có dụ: cha mẹ, hiền lành, khôn lớn, làm ăn,...; tiếng quan hệ về nghĩa, từ nào có các tiếng đỏ loè, xanh um, chịu khó, phá tan,... quan hệ về âm? Em hiểu thế nào là từ + Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng ghép, từ láy? có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và Dựa vào sơ đồ sau đây, hãy trình bày cấu vần) giống nhau tạo thành, ví dụ: chăm chỉ, tạo của từ thật thà, lim dim, lủi thủi, từ từ,... Từ Bài 1: Kiểu CT từ Ví dụ Từ đơn Từ phức a. vừa, về, tâu, vua. Từ đơn b. từ, ngày, bị. Từ ghép Từ láy Từ a. sứ giả, kinh ngạc, mừng rỡ Từ ghép b. công chúa, mất tích, nhà vua, - HS thực hiện nhiệm vụ phức vô cùng Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện Từ a. vội vàng. nhiệm vụ láy b. đau đớn. + HS thực hiện nhiệm vụ + Dự kiến sản phẩm: Kiểu CT từ Ví dụ a. vừa, về, tâu, vua. Từ đơn b. từ, ngày, bị. Từ a. sứ giả, kinh ngạc, mừng rỡ Từ ghép b. công chúa, mất tích, nhà vua, phức vô cùng Từ a. vội vàng. láy b. đau đớn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV củng cố kiến thức: Từ tiếng việt có thể do một tiếng hoặc nhiều tiếng tạo thành. Gv mở rộng: Trừ trường hợp lặp lại nguyên vẹn một tiếng có nghĩa như xanh xanh, ngời ngời,... trong các tiếng tạo thành từ láy, chỉ một tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không nghĩa. Đây là điểm phân biệt từ láy với những từ ghép ngẫu nhiên có sự trùng lặp ngữ âm giữa các tiếng tạo thành như: hoa hồng, học hành, lí lẽ, gom góp,... Hoạt động 2: Tìm và sắp xếp các từ theo cấu tạo, ý nghĩa vào nhóm thích hợp Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 2/ trang 24 Bài tập 2 a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc - GV yêu cầu HS: làm bài tập 2 giống nhau: làng xóm, ngày đêm, tìm kiếm, GV hướng dẫn HS cách để tạo ra từ phải trái, tài giỏi, hiền lành, trốn tráng, ghép. giẫm đạp Bài tập 3 b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược - GV yêu cầu HS làm bài tập 3, xếp các nhau: trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được từ ghép thuộc cùng nhóm về chất liệu, thua, bờ cõi, non yếu. cách chế biến, tính chất, hình dáng của món ăn. Bài 3/Trang 24 Bài tập 4 a) Chỉ chất liệu để làm món ăn: bánh tẻ, - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. bánh khoai, bánh đậu xanh, bánh cốm, bánh - HS tiếp nhận nhiệm vụ. tôm Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực b) Chỉ cách chế biến món ăn: bánh nướng hiện nhiệm vụ c) Chỉ tính chất của món ăn: bánh xốp + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi d) Chỉ hình dáng của món ăn: bánh tai voi, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động bánh bèo, bánh khúc và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận Bài 4/ trang 25 + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật: lủi lời của bạn. thủi, rười rượi, rón rén Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện b) Gợi tả âm thanh: véo von nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Từ láy là những từ gợi tả về dáng hình, trạng thái hay âm thanh.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_tiet_7_thuc_hanh_tieng_viet_n.doc