Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ Lớp 1 - Bài 5: Sử dụng điện thoại
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ Lớp 1 - Bài 5: Sử dụng điện thoại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ Lớp 1 - Bài 5: Sử dụng điện thoại

Bài 5. SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI I.Yêu cầu cần đạt Sau bài học này, hoc sinh sẽ: - Năng lực công nghệ: + Trình bày được tác dụng của điện thoai. + Nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết được các biểu tượng thể hiện trang thái và chức năng hoat động của điện thoai. + Ghi nhớ, thực hiện được cuộc gọi tới các số điện thoai của người thân và các số điện thoai khẩn cấp khi cần thiết. + Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. - Năng lực chung: nhận ra được ý nghĩa của giao tiếp qua điện thoại trong việc đáp ứng các nhu cầu trao đổi thông tin liên lạc của bản thân (giao tiếp và hợp tác); thu nhận thông tin từ tình huống sử dụng điện thoại, nhận ra những vấn đề đơn giản và xử lí được (giải quyết vấn - Phẩm chất: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về điện thoại vào cuộc sống hàng ngày. - Tích hợp phát triển năng lực số: + Xác định được cách thiết lập biện pháp an toàn cơ bản như đặt mật khẩu cho điện thoại/ một số ứng dụng trên điện thoại di động (5.2.L3-L4-L5.a.) + Giải thích được các cách để tránh các mối nguy hiểm, đe dọa đối với sức khỏe thể chất và tâm lý khi sử dụng điện thoại (5.3.L3-L4-L5.b.) II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong SGK. III. Gợi ý tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Huy động sự hiểu biết, kinh nghiệm của học sinh liên quan tới điện thoại. Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào nội dung bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn” với yêu cầu trong vòng 30 giây, HS lần lượt kể tên các cách để liên lạc/ truyền thông tin giữa các nơi có khoảng cách xa nhau. - HS suy nghĩ và trả lời: + Các cách liên lạc: Kể chuyện truyền miệng, bồ câu đưa thư, phát thanh, điện thoại, thư điện tử, . + So sánh về thời gian truyền thông tin nhanh hay chậm, độ chính xác của thông tin,... - GV gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý.GV cho HS thảo luận về ưu nhược điểm của các cách liên lạc. - GV nhận xét và kết luận: Điện thoại là sản phẩm công nghệ được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Điện thoại mang lại rất nhiều lợi ích trong cuộc sống, nhưng cũng có thể mang lại những tác động tiêu cực nếu sử dụng không đúng cách và dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của điện thoại a. Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của điện thoại. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh thể hiện tác dụng của điện thoại (dùng để liên lạc, để hỗ trợ học tập, để giải trí). - HS quan sát hình ảnh và trả lời. - GV tổ chức cho HS thảo luận chia sẻ thêm các tác dụng khác của điện thoại mà HS biết. - GV nhận xét và kết luận về tác dụng của điện thoại: dùng để liên lạc, để hỗ trợ học tập, để giải trí. Ngoài ra điện thoại hiện đại còn có thêm các chức năng như định vị, GV chia sẻ thêm về lịch sử phát triển của điện thoại để HS nhận diện và biết được tác dụng của mỗi loại điện thoại. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số bộ phận cơ bản của điện thoại a. Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại. b. Cách thức tiến hành: - GV sử dụng tranh câm (tranh minh họa đầy đủ các bộ phận điện thoại cố định và điện thoại di động), yêu cầu HS quan sát và gắn các thẻ tên của điện thoại vào các bộ phận tương ứng. - HS quan sát hình ảnh, thảo luận và gắn thẻ tên lên tranh câm. - GV đề nghị các nhóm treo tranh câm đã dán thẻ tên lên bảng, nhận xét câu trả lời của các nhóm và nhấn mạnh mỗi loại điện thoại có thể có thêm các bộ phận khác hoặc vị trí các bộ phận có thể khác nhau nhưng thông thường điện thoại cố định thường gồm 2 bộ phận chính là ống nghe nói và bàn phím; điện thoại di động thường gồm: loa, màn hình cảm ứng, nút tăng giảm âm lượng, camera; nút nguồn, loa và cổng sạc. - GV nhận xét và kết luận. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về biểu tượng trạng thái và cách thực hiện một cuộc gọi bằng điện thoại a. Mục tiêu: HS nhận biết được các biểu tượng thể hiện trang thái và chức năng hoạt động của điện thoại; Trình bày được các bước để thực hiện một cuộc gọi điện thoại; Ghi nhớ được cuộc gọi tới các số điện thoai của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. b. Cách thức tiến hành: (1) Tìm hiểu về các biểu tượng trạng thái - GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu học sinh thực hiện để tìm hiểu các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại, có thể tổ chức thành trò chơi ghép đôi. - GV cho HS chia sẻ kết quả. Ở mỗi đáp án ghép nối, GV gợi ý để học sinh nêu được ý nghĩa của biểu tượng hay trạng thái điện thoại đó. GV đưa ra một số hình ảnh các tình huống có thể xảy ra trong thực tế và đề xuất HS thảo luận: trường hợp nào có thể thực hiện được cuộc gọi điện thoại bình thường, giải thích tại sao? - GV kết luận về ý nghĩa của các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. (2) Tìm hiểu cách thực hiện một cuộc gọi bằng điện thoại - GV yêu cầu HS: + Chia sẻ các bước thực hiện để có thể thực hiện được một cuộc gọi điện thoại dựa trên kinh nghiệm của cá nhân (có thể tham khảo thêm trong SGK) + Chia sẻ thêm các bước thực hiện cuộc gọi điện thoại trên điện thoại di động khác mà em biết? - GV cho HS thảo luận, chia sẻ thêm về một số cách thực hiện một cuộc gọi trên điện thoại khác hoặc một số cách thực hiện khác (như cài đặt gọi số nhanh trên điện thoại di động, ) và kết luận về các bước để thực hiện một cuộc gọi điện thoại. - GV tổ chức cho HS đóng vai một số tình huống khẩn cấp để tìm hiểu về các số điện thoại khẩn cấp và sự cần thiết phải nhớ số điện thoại của người thân và số điện thoại khẩn cấp. - HS thực hiện nhiệm vụ mà GV giao. - GV nhận xét và kết luận. 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu về một số lưu ý khi gọi điện thoại a. Mục tiêu: HS sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp; Xác định được cách thiết lập biện pháp an toàn cơ bản như đặt mật khẩu cho điện thoại/ một số ứng dụng trên điện thoại di động (5.2.L3-L4-L5.a.);. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh hoặc GV xem và chỉ ra trong các video hoặc cho HS đóng vai tình huống để phân tích các tình huống thể hiện việc sử dụng điện thoại chưa an toàn, tiết kiệm cũng như cách sử dụng điện thoại hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý của GV. - GV gọi HS chia sẻ câu trả lời, và gợi ý thêm một số tình huống khác thường xảy ra trong khi sử dụng điện thoại. - GV nhận xét và kết luận. 6. Hoạt động 6: Luyện tập, thực hành a. Mục tiêu: HS thực hiện được cuộc gọi tới các số điện thoai của người thân và các số điện thoai khẩn cấp khi cần thiết; Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp; Giải thích được các cách để tránh các mối nguy hiểm, đe dọa đối với sức khỏe thể chất và tâm lý khi sử dụng điện thoại (5.3.L3-L4-L5.b.). b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS hoạt động cập đôi, thảo luận, đóng vai và xử lí một số tình huống GV đưa ra: + Chia sẻ thông tin các nhân trên mạng xã hội như địa chỉ nhà, thói quen, + Chia sẻ và sử dụng hình ảnh của người khác lên mạng xã hội khi chưa được cho phép. + Khi ở nhà một mình nhưng có cuộc gọi tới điện thoại cố định từ người lạ và hỏi các thông tin của gia đình. + - HS thực hiện nhiệm vụ. GV nhận xét và điều chỉnh thao tác và góp ý nếu cần thiết. - GV gọi HS chia sẻ câu trả lời, và gợi ý HS thảo luận thêm về cách sử dụng điện thoại để an toàn, hiệu quả trong học tập (thời gian sử dụng, các trang web hữu ích dùng cho học tập, ) - GV nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm. 7. Hoạt động 7: Vận dụng a. Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về sử dụng điện thoại vào thực tiễn trong đời sống. Hoạt động này hướng tới mục tiêu hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ của HS. b. Cách thức tiến hành: - Giáo viên giao HS về nhà thực hiện nhiệm vụ: + Xin phép bố mẹ để thực hành sử dụng điện thoại với bố mẹ, người thân và bạn bè. + Chia sẻ với người thân trong gia đình về cách sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. Yêu cầu buổi học sau báo cáo kết quả của cá nhân.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_cong_nghe_lop_1_bai_5_su_dung_dien_thoa.doc