Hướng dẫn tự học môn Toán, Tiếng Việt Khối lớp 3

Bài 11: Mẹ có 84 quả cam. Mẹ biếu bà số cam, số cam còn lại mẹ chia đều vào các đĩa mỗi đĩa có 6 quả. Hỏi mẹ cần có ít nhất bao nhiêu cái đĩa để xếp hết số cam?

Bài 12: Một hình vuông có cạnh 8cm. Tính chu vi hình vuông đó.

Bài 13: Một hình vuông có chu vi 1m40cm. Tính độ dài cạnh hình vuông đó.

Bài 14: Mỗi viên gạch men có cạnh 40cm. Tính chu vi hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch như thế?

Bài 15: Tìm một số, biết rằng số đó giảm 9 lần thì được 102.

Bài 16*: Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số mà tổng ba chữ số bằng 17 với số nhỏ nhất có ba chữ số mà tổng ba chữ số đó bằng 9.

Bài 17: Một phép chia có số chia bằng 7 thương bằng 18, số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số bị chia trong phép chia đó.

Bài 18*: Thương của hai số bằng 208. Nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia lên 2 lần thì thương mới bằng bao nhiêu?

Bài 19: Phân xưởng thứ nhất làm được 1230 cái cốc, phân xưởng thứ hai làm được 1350 cái cốc. Toàn bộ số cốc được xếp vào các hộp, mỗi hộp 6 cái cốc. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp cốc?

Bài 20: Một thửa ruộng trồng cà chua, đợt thứ nhất thu hoạch được 1425  kg cà chua, đợt thứ hai thu hoạch được nhiều hơn đợt thứ nhất 637 kg. Hỏi cả hai đợt thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua?

Bài 21: Một đội công nhân phải sửa 2km đường. Ngày đầu đội đó sửa được 435m, ngày thứ hai đội công nhân sửa được 545m. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa thì xong công việc? 

Bài 22*: Bạn Xuân chia 84 quả cam thành 3 phần, phần thứ nhất được số cam, phần thứ hai được số cam. Hỏi phần thứ ba được bao nhiêu quả cam?

Bài 23: Một nông trường có 3 tổ công nhân. Tổ Một có số công nhân gấp đôi tổ Hai, tổ Ba có số công nhân bằng tổ Một, tổ Hai có 45 công nhân. Hỏi ba tổ có tất cả bao nhiêu công nhân?

Câu 24*: Một thùng dầu có 100l dầu. Lần thứ nhất bán đi số dầu trong thùng và 3l. Lần thứ hai bán đi số dầu còn lại và 6l. Hỏi cả hai lần đã bán đi bao nhiêu lít dầu?

Bài 25: Có 4 thùng thuốc, mỗi thùng chứa 305 hộp thuốc. Người ta chuyển đi 618 hộp thuốc. Hỏi còn lại bao nhiêu hộp thuốc?

doc 3 trang Huy Khiêm 19/09/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn tự học môn Toán, Tiếng Việt Khối lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn tự học môn Toán, Tiếng Việt Khối lớp 3

Hướng dẫn tự học môn Toán, Tiếng Việt Khối lớp 3
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
(Thời gian từ 23/3 đến 27/3/2020)
(Bố mẹ nhắc con làm ra một quyển vở các bài tập dưới đây)
MÔN TOÁN - LỚP 3
1. Học thuộc lòng bảng nhân, bảng chia, bảng đơn vị đo độ dài, quy tắc tính giá trị của biểu thức, cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng, thừa số, số bị chia, số chia, gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn. Quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
2. Bài tập
Bài 1: Đọc các số sau: 2345; 6097; 9431; 4055; 1276; 4853; 1024; 7621; 8954; 9999.
Bài 2: Viết các số sau: 
a) Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. b) Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
c) Số lớn nhất có bốn chữ số. d) Viết một số biết rằng số liền sau của số đó là 2387.
e) Viết số liền trước của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.
g*) Viết các số có bốn chữ số, biết tổng của bốn chữ số trong mỗi số đó đều bằng 2.
Bài 3: Đặt tính rồi tính: 
a) 2078 + 4125 1459 + 3715 7682 + 1543 2538 + 1706
b) 7545 – 2736 6754 – 3286 6142 – 3736 10 000 - 999
c) 301 x 2 379 x 8 457 x 7 148 x 5
d) 357 : 6 938 : 5 723 : 7 358 : 9
Bài 4: Tính giá trị biểu thức: 
a) 1242 + 127 x 4 b) 754 : 2 + 3408 c) 100 – (28 – 78 : 6)
Bài 5*: Tính nhanh giá trị các biểu thức sau: 
a) 126 x 8 + 126 x 2 b) 475 : 5 + 25 : 5 
Bài 6: Tìm Y:
a) 1475 + Y = 5827 b) Y : 4 = 319 c) Y – 845 = 7981 – 6857
*d) (Y – 7) : 6 = 25 *e) (Y + 8) : 6 = 35 *g) Y + Y + Y + Y + Y = 475
Bài 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
3m5cm =  cm
3km16m = m
4dam5m = . m
302cm = ..m . cm
2007mm = ..m . mm
2 giờ = . phút
3 ngày =  giờ
 ngày = . giờ
 giờ = .. phút
 của 180kg là .kg
 của một số là 25. Số đó là 
Một nửa hay còn gọi là . 
3kg5g = .. g
Bài 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 48m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó. 
Bài 9: Một khu đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp là 56m. Tính chiều rộng khu đất đó, biết chiều dài khu đất là 30m.
Bài 10*: chu vi khu đất hình chữ nhật là 126m, chiều rộng khu đất hình chữ nhật là 150m. Tính chiều dài khu đất đó. 
Bài 11: Mẹ có 84 quả cam. Mẹ biếu bà số cam, số cam còn lại mẹ chia đều vào các đĩa mỗi đĩa có 6 quả. Hỏi mẹ cần có ít nhất bao nhiêu cái đĩa để xếp hết số cam?
Bài 12: Một hình vuông có cạnh 8cm. Tính chu vi hình vuông đó.
Bài 13: Một hình vuông có chu vi 1m40cm. Tính độ dài cạnh hình vuông đó.
Bài 14: Mỗi viên gạch men có cạnh 40cm. Tính chu vi hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch như thế?
Bài 15: Tìm một số, biết rằng số đó giảm 9 lần thì được 102.
Bài 16*: Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số mà tổng ba chữ số bằng 17 với số nhỏ nhất có ba chữ số mà tổng ba chữ số đó bằng 9.
Bài 17: Một phép chia có số chia bằng 7 thương bằng 18, số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
Bài 18*: Thương của hai số bằng 208. Nếu giữ nguyên số bị chia và tăng số chia lên 2 lần thì thương mới bằng bao nhiêu?
Bài 19: Phân xưởng thứ nhất làm được 1230 cái cốc, phân xưởng thứ hai làm được 1350 cái cốc. Toàn bộ số cốc được xếp vào các hộp, mỗi hộp 6 cái cốc. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp cốc?
Bài 20: Một thửa ruộng trồng cà chua, đợt thứ nhất thu hoạch được 1425 kg cà chua, đợt thứ hai thu hoạch được nhiều hơn đợt thứ nhất 637 kg. Hỏi cả hai đợt thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua?
Bài 21: Một đội công nhân phải sửa 2km đường. Ngày đầu đội đó sửa được 435m, ngày thứ hai đội công nhân sửa được 545m. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa thì xong công việc? 
Bài 22*: Bạn Xuân chia 84 quả cam thành 3 phần, phần thứ nhất được số cam, phần thứ hai được số cam. Hỏi phần thứ ba được bao nhiêu quả cam?
Bài 23: Một nông trường có 3 tổ công nhân. Tổ Một có số công nhân gấp đôi tổ Hai, tổ Ba có số công nhân bằng tổ Một, tổ Hai có 45 công nhân. Hỏi ba tổ có tất cả bao nhiêu công nhân?
Câu 24*: Một thùng dầu có 100l dầu. Lần thứ nhất bán đi số dầu trong thùng và 3l. Lần thứ hai bán đi số dầu còn lại và 6l. Hỏi cả hai lần đã bán đi bao nhiêu lít dầu?
Bài 25: Có 4 thùng thuốc, mỗi thùng chứa 305 hộp thuốc. Người ta chuyển đi 618 hộp thuốc. Hỏi còn lại bao nhiêu hộp thuốc?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
1. Tập đọc
- Đọc các bài tập đọc trong sách Tiếng Việt tập 2 và trả lời miệng các câu hỏi cuối bài. (Cần đọc nhiều lần, đọc to, rõ ràng, mạch lạc). 
2. Luyện từ và câu
Bài 1: Tìm và ghi lại 5 từ chỉ hoạt động của người lao động trí óc. Đặt câu với 1 từ tìm được.
Bài 2: Tìm và ghi lại 5 từ chỉ đặc điểm của một người bạn. Đặt câu với 1 từ tìm được.
Bài 3: Tìm và ghi lại 10 từ chỉ sự vật. Đặt câu với 1 từ tìm được.
Bài 4: Tìm và ghi lại 3 câu văn hoặc thơ có hình ảnh so sánh, gạch chân dưới các hình ảnh so sánh (Em tìm trong các bài tập đọc).
Bài 5: Tìm và ghi lại 3 câu văn hoặc thơ có hình ảnh được nhân hóa, gạch chân dưới các từ ngữ cho em thấy sự vật được nhân hóa. 
Bài 6: Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh, 2 câu có hình ảnh nhân hóa để nói về một cây hoa hay một con vật mà em yêu thích.
Bài 7: Đặt 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?
Bài 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: 
a) Chim hót líu lo.
b) Trên mấy cành cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả.
c) Nhạc sĩ Văn Cao sáng tác bài hát Quốc ca Việt Nam.
d) Hoa phượng là hoa học trò.
Bài 9: Đặt câu theo mỗi mẫu câu sau: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (mỗi mẫu câu em đặt 2 câu).
3. Chính tả (Mỗi ngày em viết 1 đoạn chính tả, viết xong em đọc lại soát lỗi, chú ý viết chữ ngay ngắn, rõ ràng, đúng chính tả).
MÔN TIẾNG ANH – LỚP 3
Mỗi ngày em viết thuộc 10 từ tiếng Anh và các mẫu câu đã học, luyện đọc và dịch lại các bài đã học.

File đính kèm:

  • dochuong_dan_tu_hoc_mon_toan_tieng_viet_khoi_lop_3.doc