Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 10 đến Tuần 12 - Năm học 2020-2021
Tiết 2: Toán (TCT 28) : Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (T4)
I.MỤC TIÊU:
1.Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cẩn thận yêu thích môn học.
2. Năng lực:
- NL 1: Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó.
- NL 2: Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Nl 3: Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
II. CHUẨN BỊ:
- Que tính , SGK.
-Bộ đồ dùng học Toán 1
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán ,giải quyết vấn đề, trò chơi.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 10 đến Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 10 đến Tuần 12 - Năm học 2020-2021
TUẦN 10 Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020. Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm(TCT: 28) Sinh hoạt dưới cờ: Lễ Phát động thi đua thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. Tiết 2: Toán (TCT 28) : Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (T4) I.MỤC TIÊU: 1.Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận yêu thích môn học. 2. Năng lực: - NL 1: Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó. - NL 2: Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10. - Nl 3: Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng II. CHUẨN BỊ: - Que tính , SGK. -Bộ đồ dùng học Toán 1 III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán ,giải quyết vấn đề, trò chơi. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Ổn định tổ chức : hát bài tập đếm Giới thiệu bài Hát 2. Khám phá:(NL 1) Số 0 trong phép cộng GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài toán rồi trả lời: a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam? - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4 - Yêu cầu HS đọc phép tính. b) GV hướng dẫn tương tự như câu a - GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3 GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó HS quan sát HS trả lời HS đọc phép tính HS nhắc lại 3 .Hoạt động: Bài 1: (NL 2)Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tính nhẩm - GV cùng HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính HS tính nhẩm HS nhận xét Bài 2: (NL 2)Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét HS thực hiện phép cộng HS nhận xét Bài 3: (NL 3) số? -GV nêu cầu bài tập - Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài toán tương ứng -Yêu cầu HS tìm số thích hợp _ GV cùng HS nhận xét HS quan sát tranh, nêu tình huống Hs tìm số thích hợp HS nhận xét Bài 4: (NL 2)Tìm chuồng cho thỏ - GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả - Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó - GV cùng HS nhận xét - HS dùng que tính để tính hsHS nối kết quả Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học ******************************** Tiết 3 +4:Tiếng Việt (TCT 91-92) : Bài 41: ui ưi I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất -Chăm chỉ,nhân ái. 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi;các tiếng và từ ngữ có các vần ui, ưi -NL2: Viết đúng các vần ui, ưi, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ui, ưi -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa . Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ui, ui có trong bài học. -NL4:Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cuộc sống được gợi ý trong tranh Xin phép. * Kĩ Năng sống đi đâu biết xin phép người lớn. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,trực quan, đóng vai. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS hát bài: Cháu yêu bà. - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới ui ưi. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ui ưi. + GV yêu cầu HS so sánh vần ui ưi để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần ui ưi. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ui ưi. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng túi. (GV:cô có vần ui, cô muốn có tiếng túi ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS quan sát và trả lời -HS đọc Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có i đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước:u,ư. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ui, ưi. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. *HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). -Cho HS lên đóng vai Nhận xét 3. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS đóng vai - Nhận xét bạn -HS lắng nghe ******************************** & Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020. SÁNG: Tiết 1: Tiếng Việt (TCT 37) Ôn : ui ưi I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ui , ưi đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc ui , ưi tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng nghe ******************************** Tiết 3 +4:Tiếng Việt (TCT 93-94) : Bài 42: ao eo I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất -Chăm chỉ,yêu thích môn học. 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần ao ,eo ;các tiếng và từ ngữ có các vần ao ,eo. -NL2: Viết đúng các vần ao ,eo, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ao ,eo. -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ao, eo có trong bài học. -NL4:Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cuộc sống Em chăm chỉ được gợi ý trong tranh. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS hát bài : Vì sao con mèo rửa mặt?. - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới ao, eo. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ao, eo. + GV yêu cầu HS so sánh vần ao, eo để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần ao, eo. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ao, eo. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng lẽo. GV: cô có vần eo, cô muốn có tiếng lẽo ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS hát - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có o đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước:a,e. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ao,eo. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về bạn nhỏ trong tranh . Bạn nhỏ trong tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm chỉ như bạn nhỏ không ?. Nhận xét 3. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Nhắc HS chăm chỉ như bạn nhỏ ở lớp cũng như ở nhà. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS lắng nghe ******************************** CHIỀU: Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm(TCT: 29) BÀI 6: THỰC HIỆN 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: -Nhân ái hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm 2. Năng lực: - NL1: Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - NL2: Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên. -NL 3: Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cần cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, sắm vai, thực hành, suy ngẫm. - Hình thức: Thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, lớp. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS hát bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”, khai thác cảm xúc của HS bằng các câu hỏi: +Các em cảm thấy thế nào khi nghe và hát bài hát này? +Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ dạy không? -HS hát -HS trả lời 2.KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1:(NL1) Tìm hiểu Nam điều Bác Hồ dạy - GV mời HS nhắc lại Năm điều Bác Hồ dạy -Yêu cầu nhận xét -GV chốt lại Năm điều Bác Hồ dạy: 1/ Yêu tổ quốc, yêu đồng bào 2/ Học tập tốt, lao động tốt 3/ Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt 4/ Giữ gìn vệ sinh thật tốt 5/ Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm - Kể những việc em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. 3. THỰC HÀNH Hoạt động 2: (NL2) Xử lí tình huống -Làm việc theo cặp: - Gv nêu tình huống: Yêu cầu HS ngồi gần nhau trao đổi trong nhóm để đưa ra cách giải quyết và phân công sắm vai. -Làm việc chung cả lớp - Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn -GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng. 4.VẬN DỤNG: Hoạt động 3: (NL 3):Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy -GV yêu cầu HS chia sẻ với cả lớp về những việc em đã làm theo 5 điều Bác hồ dạy -GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân những điểm chưa hoàn thiện để bố mẹ và người thân giúp em thực hiện tốt hơn Năm điều Bác Hồ dạy. - Năm điều Bác Hồ dạy rất cần thiết cho mỗi người, em cần thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy - HS nhắc lại -HS thực hiện theo yêu cầu -HS ghi nhớ -HS kể -HS lắng nghe, thảo luận nhóm theo yêu cầu. -HS thực hiện sắm vai -HS theo dõi, nhận xét -HS lắng nghe. -HS chia sẻ HS lắng nghe 4.CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau -HS lắng nghe ******************************** Tiết 2: Tiếng Việt (TCT 38): Ôn : ao eo I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ao eo đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc ao eo tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng nghe ********************************* Tiết 3: Toán (TCT 19): Ôn : Phép cộng trong phạm vi 10 I.Mục Tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học Toán 1, SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn luyện 1. - GV nêu yêu cầu đề. GV yêu cầu HS làm vào bảng con 1+0= 0+3= 0+4= 0+1= 3+0= 4+0= -GV cho HS chia sẻ trước lớp -GV hỏi: Con thấy phép tính 1+0 và 0+ 1 có gì đặc biệt? Nhận xét,tuyên dương 2 . Hướng dẫn làm trong VBT Toán -Hs làm vào VBT Toán - Theo dõi, giúp đỡ 2.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. -HS thực hiện bảng con -HS trả lời -Nhận xét bài bạn -HS theo dõi -HS làm bài vào vở . ******************************** & Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020. Tiết 1: Toán (TCT 29) : Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (T5) I.MỤC TIÊU: 1.Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận yêu thích môn học. 2. Năng lực: - NL 1: Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 6 + 2 = 2 + 6, ). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. - NL 2: Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10. - Nl 3: Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ mô hình đã có. II. CHUẨN BỊ: - Que tính , SGK. -Bộ đồ dùng học Toán 1 III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán ,giải quyết vấn đề, thực hành,trò chơi. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho hs lên bảng làm: 0 + 5 = ; 3 + 0 = -Giới thiệu bài HS lên bảng làm 2. Luyện tập Bài 1:( NL 1) Số ? -GV nêu yêu cầu bài tập -Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8). -GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6 - GV cùng HS nhận xét -HS theo dõi -HS thực hiện -HS nhận xét Bài 2:(NL 2)Tính nhẩm -GV nêu yêu cầu bài tập - GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột. - Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng - GV cùng HS nhận xét -HS theo dõi -HS nêu miệng -HS nhận xét Bài 3: ( NL 2)Số ? -GV nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết. - HS thực hiện - Gv cùng Hs nhận xét -HS theo dõi -Hs thực hiên -HS nhận xét Bài 4:( NL 3) Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs nêu bài toán - HD HS thực hiện phép tính cộng. 4+ 4 = 8 GV hướng dẫn tương tự với câu b) -HS thực hiện -GV cùng Hs nhận xét HS nêu :Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm? -HS thực hiện -HS nhận xét *Trò chơi -GV nêu giải thích nội dung trò chơi - HD HS nêu cách chơi - GV tổ chức chơi theo từng nhóm -GV cùng HS giám sát và đánh giá -GV đánh giá chung, nhận xét -HS lắng nghe -HS chơi theo nhóm -NHận xét 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương ******************************** Tiết 2 +3:Tiếng Việt (TCT 95-96) : Bài 43: au âu êu I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất -Chăm chỉ,yêu thích môn học. 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần au,âu,êu; các tiếng và từ ngữ có các vần au, âu, êu. -NL2: Viết đúng các vần au,âu,êu, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần au,âu,êu. -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au,âu,êu có trong bài học. -NL4:Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cuộc sống Xin phép được gợi ý trong tranh. * Kĩ năng sống biết xin phép II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành, đóng vai. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS đọc : ao quả táo, eo cái kẹo . - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới au,âu,êu . Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần au,âu,êu. + GV yêu cầu HS so sánh vần au,âu,êu để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần au,âu,êu. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần au,âu,êu. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng lẽo. GV: cô có vần au, cô muốn có tiếng sau ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : rau củ, con trâu, chú tễu. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS lên đọc - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở sau nhà. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có u đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước:a,â, ê. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần au,âu,êu. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. *HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời. Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ nhất? Nam dang làm gì? Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô ra ngoài? Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ hai? Hà nói gì với cô giáo khi vào lớp. Nam xin phép thầy cô giáo ra ngoài và Hà xin phép thầy cô gìáo khi vào lớp. - GV yêu cầu một số HS thực hành xin phép khi ra vào lớp. -Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Nhắc HS biết xin phép ở lớp cũng như ở nhà. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS lắng nghe -HS thực hành đóng vai ******************************** Tiết 4: Tiếng Việt (TCT 39): Ôn : au, âu , êu I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần au , âu , êu đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc au , âu , êu tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng nghe ******************************** & Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020. SÁNG: Tiết 1: Toán (TCT 30) : Bài 10 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (T6) I.MỤC TIÊU: 1.Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận yêu thích môn học. 2. Năng lực: - NL 1: Thực hiện được phép tính cộng trong phạm vi 10. - NL 2: Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải). - NL3: Biết điền số chưa biết vào ô trống để hoàn thành phép tính. II. CHUẨN BỊ: - Que tính , SGK. -Bộ đồ dùng học Toán 1 III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán , thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho hs lên bảng làm: 4 + 5 = ; 2 + 8 = -Giới thiệu bài HS lên bảng làm 2. Luyện tập Bài 1:( NL 1) Số ? --GV nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết. - HS thực hiện - Gv cùng Hs nhận xét -HS theo dõi -HS thực hiện tính : 9+1= 10; 8+2= 10 -HS nhận xét Bài 2: a, (NL 1)Tính nhẩm -GV nêu yêu cầu bài tập - GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” và kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột. - Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng - GV cùng HS nhận xét b, (NL 3) số ? - GV nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm”. - HS thực hiện - Gv cùng Hs nhận xét -HS theo dõi -HS nêu miệng -HS nhận xét -HS theo dõi -Hs thực hiện: 4 cộng 3 bằng 7 nên số phải tìm là 3 -HS nhận xét Bài 3: ( NL 2) Tính: -GV nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán . 3 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa? 4 bông hoa và 2 bông hoa là mấy bông hoa? Vậy có tất cả 6 bông hoa: ta lấy 3+ 1 bằng 4 rồi lấy 4+ 2 bằng 6 Ta có thể viết : 3+ 1 + 2 = 6 nhẩm là : 3 + 1 = 4 , 4 + 2 = 6 - HS thực hiện các phép tính - Gv cùng Hs nhận xét -HS theo dõi -HS trả lời : 3 bông hoa và 1 bông hoa là 4 bông hoa.3+1= 4 4 bông hoa và 2 bông hoa là 6 bông hoa . 4 + 2 = 6 - HS thực hiện -HS nhận xét Bài 4:( NL 1) - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS thực hiện phép tính cộng rồi cho hs nêu các quả bóng chứa phép tính có kết quả bằng 10. -HS thực hiện -GV cùng Hs nhận xét - HS theo dõi - HS tính -HS nêu -HS nhận xét Bài 5: Cho HS quan sát tháp số Tìm số thích hợp để điền vào ô trống theo gợi ý của rô bốt. GV cùng Hs nhận xét -HS quan sát -HS thực hiện -NHận xét 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương ******************************** Tiết 2 +3:Tiếng Việt (TCT 97-98) : Bài 44: iu ưu I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất -Chăm chỉ,nhân ái. Cảm nhận được tình yêu của ông, bà đối với gia đình và các cháu thông qua đoạn vần học và các hình ảnh trong bài. 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu;các tiếng và từ ngữ có các vần iu, ưu. -NL2: Viết đúng các vần iu, ưu, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần iu, ưu. -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iu, ưu có trong bài học. -NL4:Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cuộc sống Bà em được gợi ý trong tranh. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS hát bài : Cháu yêu bà - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới iu, ưu. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần iu, ưu. + GV yêu cầu HS so sánh vần iu, ưu để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần iu, ưu. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần iu, ưu. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng hưu. GV: cô có vần ưu, cô muốn có tiếng hưu ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS hát - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có u đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: i,ư. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần iu, ưu. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Bà thường làm các công việc gì trong nhà? Em giúp bà những việc gì? Tình cảm của em đối với bà như thế nào? GV kết luận 3. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Nhắc HS biết giúp đỡ thương yêu ông bà người thân -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS lắng nghe -HS lắng nghe ******************************** Tiết 4: Tiếng Việt (TCT 40): Ôn : iu ưu I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần iu, ưu đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc iu ưu tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng nghe ******************************** & CHIỀU: Tiết 2: Toán (TCT 20): Ôn : Phép cộng trong phạm vi 10 I.Mục Tiêu: - Giúp học sinh khắc sâu hơn về kiến thức phép cộng trong phạm vị 10. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học Toán 1, SGK, vở. III.Tiến trình dạy học: Hoạt
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_tuan_10_den_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc