Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 1 đến Tuần 5 - Năm học 2020-2021

BÀI 1 : CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Phát triển các kiến thức.

  • Nhận biết được các só từ 0 đến 5.
  • Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5.
  • Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
  • Vận dụng vào thực tiễn.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.

- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

  • GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT.
  • HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
doc 35 trang Hào Phú 19/06/2024 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 1 đến Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 1 đến Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 1 đến Tuần 5 - Năm học 2020-2021
TUẦN MỞ ĐẦU
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020.
 Ôn Toán
BÀI 1 : CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 1. Phát triển các kiến thức.
Nhận biết được các só từ 0 đến 5.
Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5.
Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớp hát bài hát: Tập đếm.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5.

LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/4: Viết số. 
- GV nêu yêu cầu đề.
* Nhận biết các số: 1,2,3,4,5.
- GV yêu cầu HS lấy ra 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
* Viết các số: 1,2,3,4,5.
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết lần lượt các số.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Y/C HS viết vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 2/4: Khoanh vào số thích hợp 
(theo mẫu). 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy bức tranh?
- GV hỏi về nội dung các bức tranh:
+ Bức tranh 1 vẽ mấy quả cam?
- Vậy ta cần khoanh vào số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3/5: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) 
-  GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi về nội dung các bức tranh:
- Bức tranh 1: Trong chiếc cốc có mấy bàn chải?
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4/5: Nối con bướm với cánh hoa thích hợp (theo mẫu).
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm tròn xuất hiện trên mỗi con bướm.
- GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm tròn trên mỗi con bướm và số trên mỗi cánh hoa.
- Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân lấy ra 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm: 1,2,3,4,5.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện vào bảng con.
- HS viết vào VBT.
- HS lắng nghe.
- 5 bức tranh.
- 3 quả cam.
- số 3.
-  Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- 2 bàn chải.
- số 2.
- Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình.
+ H2: 4 bàn chải.
+ H3: 5 bàn chải.
+ H4:3 bàn chải.
+ H5:1 bàn chải.
+ H6: 0 bàn chải.
- HS nhắc lại y/c của bài.
- HS quan sát đếm.
- HS phát hiện quy luật: Số trên mỗi cánh hoa chính là số chấm tròn trên mỗi con bướm .
- HS làm bài
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con.
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020.
 Ôn Toán
BÀI 1 : CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 1. Phát triển các kiến thức.
Nhận biết được các só từ 0 đến 5.
Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5.
Tô màu vào hình dựa theo số cho sẵn.
Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 6,7; bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớp hát bài hát: Đếm sao.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. (tiết 2)

LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/6: Viết số thích hợp vào ô trống. HTChậm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các bông hoa, quả trong mỗi hình và nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ.
- GV cùng HS nhận xét
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 2/6: Tô màu ngôi sao ( theo mẫu). HTChậm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy hàng ngôi sao? Mỗi hàng có mấy ngôi sao?
- GV: Hàng số 1 người ta viết số 2 ở đầu dòng, tức là yêu cầu mình phải tô màu vào 2 ngôi sao.Những số đứng đầu hàng chính là số ngôi sao chúng ta cần phải tô màu.
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3/7: Tô màu đổ bình hoa có 3 bông hoa, màu vàng bình hoa có 5 bông hoa. HTC
-  GV nêu yêu cầu của bài.
- Trong BT3 có tất cả mấy bình hoa?
- GV cho HS làm theo nhóm đôi đếm số bông hoa trong mỗi bình hoa.
- GV cho HS tô màu theo yêu cầu của đề.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4/7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Có bao nhiêu con vật trong bức tranh?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng con vật xuất hiện trong bức tranh.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân đếm số lượng các bông hoa, quả trong mỗi hình và nêu kết quả.
+ H1: 5 bông hoa.
+ H2: 4 quả.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 5 hàng ngôi sao. Mỗi hàng đều có 5 ngôi sao.
- HS lắng nghe.
-  Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- 4 bình hoa
- số 2.
- Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình.
+ H1: 4 bông hoa.
+ H2: 3 bông hoa.
+ H3: 5 bông hoa.
+ H4: 2 bông hoa.
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại y/c của bài.
- HS quan sát đếm.
- HS chọn C
- HS lắng nghe.
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Số 0 giống hình gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương.


BÀI 1 : CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5
TIẾT 3
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 1. Phát triển các kiến thức.
Nhận biết được các só từ 0 đến 5.
Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5.
Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
Điền số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 5.
Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 8,9; bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớp hát bài hát.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. (Tiết 3)

LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/8: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu). HTChậm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trên mỗi lá sen và viết số vào mỗi ô trống.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2/8: Tô màu ( theo mẫu).HTChậm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3/9: Viết số thích hợp vào ô trống. HTC
-  GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu câu a: Trong câu a có 6 hình tam giác nhưng có 5 hình tam giác đã được ghi các số từ 0 đến 5; người ta đã cho sẵn các số theo thứ tự: 0,1,2,...,4,5.Vậy sau số 2 liền kề là số mấy?
+ Vậy ta điền số mấy vào ô trống?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4/9: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi quan sát tranh và đếm số lượng các đồ vật xuất hiện trong bức tranh.
- - GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS viết vào VBT.
+ H1: 2 con
+ H2: 5 con
+ H3: 0 con
+ H4: 4 con
+ H5: 1con
+ H6: 3 con
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-  Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- số 3.
- số 3.
- HS làm VBT
b. 0,1,2,3,4,5
c. 0,1,2,3,4,5
d. 0,1,2,3,4,5
- HS nhắc lại y/c của bài.
- HS quan sát đếm.
+ 5 ngôi nhà.
+ 3 cây xanh
+ 4 con chim
+ 1 mặt trời
+ 2 con chó
+ 1 xe ô tô
- HS làm bài
 - HS nhận xét bạn
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con.
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Ôn Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM 
I. Mục tiêu
1.Năng lực:
- Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết. Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.
- Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nétngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
- Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết.
2.Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. Chuẩn bị
- Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường.
- Bộ thẻ các nét chữ cơ bản
- Tranh hoặc clip về tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút bằng 3 ngón tay
- Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS.
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên 
Tiết 1
1. Khởi động
- Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc).
- Nhận xét.
2. Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết
- Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút.
+ GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết
 Cách cầm bút
+ Hướng dẫn học sinh thực hành
3. Luyện tập
3.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần).
- GV giới thiệu từng nét chữ.
-. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào vở ô ly.
GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất
3.2. Viết số
- Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự)
-Nhận xét giờ học.
 Hoạt động của học sinh
- Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần).
-. Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV
+ Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm.
. Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì.
+ Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm.
- Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm bút của bạn bên cạnh.
-. Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, trái..
Nghe GV nhận xét 
-. Học sinh viết số theo mẫu
Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng.
Tiết 2
4. Khởi động: Trò chơi “Đếm số, âm trên cánh hoa”
- Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng âm, dấu thanh.
-. Chuẩn bị: GV chuẩn bị nhiều miếng bìa cắt thành cánh hoa. Mỗi cánh ghi các âm để học sinh thi đọc. Vẽ trực tiếp lên một tờ giấy to 2 vòng tròn làm hai nhị hoa. Trong mỗi nhị hoa ghi: các từ có âm, dấu thanh.
- Cách tiến hành: Giáo viên chia thành nhiều nhóm chơi tùy theo số bộ nhị hoa và cánh hoa chuẩn bị được. Khi trò chơi bắt đầu, các nhóm chơi có nhiệm vụ xếp âm vào các cánh hoa rồi dán vào nhị hoa cho phù hợp. Sau 5 phút, giáo viên hô: “Dừng chơi!” Nhóm nào dán được nhiều cánh hoa đúng và đẹp sẽ thắng cuộc.
- Sau khi kết thúc trò chơi, GV nhận xét trao hoa cho đội thắng cuộc.
5. Luyện đọc âm.
- Luyện đọc âm theo bảng chữ cái Tiếng Việt
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh.
6. Vận dụng
- Hướng dẫn học sinh tô lại tên của mình trong vở mẫu.

- Học sinh chơi theo nhóm
- Đại diện đọc kết quả. Đếm số âm đã tìm được
-. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
-. Học sinh đọc nối tiếp các âm trên bảng chữ cái.
-. Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
-Học sinh tô theo chữ viết của GV.

TUẦN 2
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2020.
 Ôn Toán
BÀI 2 : CÁC SỐ 6, 7, 8, 9 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 1. Phát triển các kiến thức.
Nhận biết được các só từ 0 đến 5.
Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5.
Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớp hát bài hát: Tập đếm.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5.

LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/4: Viết số. 
- GV nêu yêu cầu đề.
* Nhận biết các số: 1,2,3,4,5.
- GV yêu cầu HS lấy ra 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra.
* Viết các số: 1,2,3,4,5.
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết lần lượt các số.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Y/C HS viết vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 2/4: Khoanh vào số thích hợp ( theo mẫu). 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy bức tranh?
- GV hỏi về nội dung các bức tranh:
+ Bức tranh 1 vẽ mấy quả cam?
- Vậy ta cần khoanh vào số mấy?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3/5: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu)
-  GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi về nội dung các bức tranh:
- Bức tranh 1: Trong chiếc cốc có mấy bàn chải?
- Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy?
- GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4/5: Nối con bướm với cánh hoa thích hợp (theo mẫu).
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm tròn xuất hiện trên mỗi con bướm.
- GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm tròn trên mỗi con bướm và số trên mỗi cánh hoa.
- Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân lấy ra 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm: 1,2,3,4,5.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện vào bảng con.
- HS viết vào VBT.
- HS lắng nghe.
- 5 bức tranh.
- 3 quả cam.
- số 3.
-  Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- 2 bàn chải.
- số 2.
- Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình.
+ H2: 4 bàn chải.
+ H3: 5 bàn chải.
+ H4:3 bàn chải.
+ H5:1 bàn chải.
+ H6: 0 bàn chải.
- HS nhắc lại y/c của bài.
- HS quan sát đếm.
- HS phát hiện quy luật: Số trên mỗi cánh hoa chính là số chấm tròn trên mỗi con bướm .
- HS làm bài
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con.
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020.
 Ôn Toán
BÀI 2 : CÁC SỐ 6, 7, 8, 9 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 1. Phát triển các kiến thức.
Nhận biết được các số từ 0 đến 5.
Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5.
Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
Điền số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 5.
Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 8,9; bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớp hát bài hát.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. (Tiết 3)

LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/8: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu). 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trên mỗi lá sen và viết số vào mỗi ô trống.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2/8: Tô màu ( theo mẫu).
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3/9: Viết số thích hợp vào ô trống. 
-  GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu câu a: Trong câu a có 6 hình tam giác nhưng có 5 hình tam giác đã được ghi các số từ 0 đến 5; người ta đã cho sẵn các số theo thứ tự: 0,1,2,...,4,5.Vậy sau số 2 liền kề là số mấy?
+ Vậy ta điền số mấy vào ô trống?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4/9: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi quan sát tranh và đếm số lượng các đồ vật xuất hiện trong bức tranh.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS viết vào VBT.
+ H1: 2 con
+ H2: 5 con
+ H3: 0 con
+ H4: 4 con
+ H5: 1con
+ H6: 3 con
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
-  Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- số 3.
- số 3.
- HS làm VBT
b. 0,1,2,3,4,5
c. 0,1,2,3,4,5
d. 0,1,2,3,4,5
- HS nhắc lại y/c của bài.
- HS quan sát đếm.
+ 5 ngôi nhà.
+ 3 cây xanh
+ 4 con chim
+ 1 mặt trời
+ 2 con chó
+ 1 xe ô tô
- HS làm bài
 - HS nhận xét bạn
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con.
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

_______________________________________________
Ôn Tiếng Việt
BÀI 1: A a
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Biết và đọc đúng âm a.
Viết đúng chữ a.
Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT, tranh ảnh.
HS: VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS hát.
2.Bài cũ.
- GV cho HS viết bảng con chữ “a”
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “a”với chữ “ a” cho sẵn trong vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn: các em hãy dùng bút chì vẽ đúng vào đường có chữ “a” để gà con tìm được mẹ nhé.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc viết lại chữ “ a” vào bảng con.
- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét, tuyên dương HS.

- HS hát
- HS viết bảng con
- HS mở VBT
-HS lắng nghe
- HS làm theo nhóm đôi.
- HS thực hiện vào VBT
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân.
- HS thực hiện vẽ trong VBT.
- HS thực hiện vào bảng con sau đó đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe.
_______________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020
Ôn Tiếng Việt
BÀI 2: B b `
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ,câu có âm b, thanh huyền.
Viết đúng chữ b, thanh huyền; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ b, thanh huyền
Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có âm b và thanh huyền.
Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: VBT, tranh ảnh.
HS: VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS hát.
2.Bài cũ.
- GV cho HS viết bảng con chữ “b”
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “b”với chữ “ b”cho sẵn trong vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn: các em hãy tô màu bất kì vào quả bóng chứa âm “a” nhé.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “a” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp với bức tranh nhé.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc viết lại chữ “b” và thanh huyền vào bảng con.
- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét, tuyên dương HS.

- HS hát
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân.
- HS thực hiện vào VBT
- HS lắng nghe
- HS làm phiếu nhóm đôi.
- 2 nhóm lên dán bảng, các nhóm nhận xét.
Đáp án: ca, cá, bà.
- HS lắng nghe
- HS làm phiếu nhóm.
- Đại diện ba nhóm lên điền trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét.
Đáp án: Tranh 1: bà
 Tranh 2: ba ba
 Tranh 3: ba
- HS thực hiện vào bảng con và đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe.

TUẦN 3
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020.
 Ôn Toán
BÀI 3: Nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các kiến thức.
- Củng cố biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
- Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: tranh minh hoạ
- HS: Vở bài tập toán tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
- Hát
- Lắng nghe
2. Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các số từ 6 đến 10
- Yêu cầu HS đọc lại
- GV nhận xét.

- HS viết bảng con
- HS đọc

3. Luyện tập
* Bài 1 (T16): 
- GV gắn tranh minh hoạ lên bảng.
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS ghép cặp mỗi con thỏ với một củ cà rốt. 
GV hỏi :
+ Thỏ còn thiếu hay cà rốt còn thiếu?
+ Số thỏ ít hơn hay số cà rốt ít hơn? 
+ Vậy ta khoanh vào đáp án nào? 
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS khoanh vào đáp án.

- HS nhắc lại
- HS quan sát
- 1HS lên bảng+ cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS trả lời:
+ Thỏ còn thiếu.
B
+ Số thỏ ít hơn.
+ Đáp án: Số thỏ ít hơn.
- HS khoanh vào đáp án
* Bài 2 (T16): 
- Nêu yêu cầu bài tập
GV yêu cầu HS ghép số chuồn chuồn, hoa và bướm.
GV hỏi: 
+ Số chuồn chuồn bằng số hoa hay ít hơn?
+ Vậy đáp án A có đúng không?
+ Số hoa nhiều hơn hay số bướm nhiều hơn?
+ Vậy đáp án B đúng hay sai?
+ Số bướm nhiều hơn hay ít hơn số chuồn chuồn?
+ Vậy đáp án C đúng hay sai?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS khoanh vào đáp án.

- HS nhắc lại
- HS đếm nhẩm
- HS trả lời:
+ Số chuồn chuồn ít hơn số hoa.
+ Đáp án A sai
+ Số hoa nhiều hơn số bướm
+ Đáp án B đúng
+ Số bướm ít hơn số chuồn chuồn
+ Đáp án C sai.
B
+ Đáp án: Số hoa nhiều hơn số bướm.
- HS khoanh vào đáp án
4. Củng cố:
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực xây dựng bài.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời
- HS lắng nghe

Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020.
 Ôn Toán
BÀI 3: Nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các kiến thức.
- Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: tranh minh hoạ
- HS: Vở bài tập toán tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài:
- Hát
- Lắng nghe
2. Bài cũ:
- GV gắn 5 bông hoa và 3 chiếc lá lên bảng và hỏi:
+ Số hoa nhiều hơn hay số lá nhiều hơn?
+ Số hoa ít hơn hay số lá ít hơn? 
- Yêu cầu HS nhắc lại
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS quan sát
- HS trả lời:
+ Số hoa nhiều hơn số lá.
+ Số lá ít hơn số hoa.
- HS nhắc lại

3. Luyện tập
Bài 1(T17):
- GV treo tranh minh hoạ
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm. 
- Sau đó GV gọi một số em lên bảng ghép cặp và chọn đáp án.
- GV nhận xét, kết luận

- HS quan sát
- HS nêu lại 
- Hs làm bài
- 2 HS lên bảng ghép cặp + cả lớp làm vào vở bài tập
- HS nêu kết quả
Đáp án B
Đáp án A
- HS nhận xét bạn
4. Củng cố:
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực xây dựng bài.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời
- HS lắng nghe
_______________________________________________
Ôn Tiếng Việt
Ôn đọc viết e, ê. Tập viết nâng cao
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Biết và đọc đúng âm e,ê; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm e,ê.
Viết đúng chữ e,ê; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ e,ê.
Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có âm e,ê và thanh sắc.
Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
Cảm nhận được những tình cảm trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - VBT, tranh ảnh.
HS: - VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS hát
2. Bài cũ.
- GV cho HS viết bảng con chữ “e,ê”
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “ e” và âm “ê” với chữ “ e”, “ê” cho sẵn.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn: các em hãy điền :e” hoặc “ê” vào chỗ chấm bên dưới mỗi bức tranh cho phù hợp với nội dung từng tranh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn: các em hãy ghép các chữ cái và dấu thanh trong ba giỏ để tạo thành tiếng cho đúng. Sau đó viết lại tiếng đó ra phiếu nhé.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tập viết nâng cao
- GV hướng dẫn cách viết bế bé
- GV yêu cầu HS viết vào vở luyện viết: bế bé
- GV quan sát và giúp đỡ HS viết chậm
- Nhận xét bài viết của HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.

- HS hát
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân.
- HS thực hiện vào VBT
- 1,2 HS đọc tên tranh vẽ gì.
- HS lắng nghe
- HS làm phiếu cá nhân.
- 2 em lên dán bảng, các bạn khác nhận xét.
Đáp án: Tranh 1: bê Tranh 2: bè
 Tranh 3: bé
- HS lắng nghe
- HS làm phiếu nhóm.
- Đại diện ba nhóm lên điền vào phiếu lớn trên bảng, các nhóm khác nhận xét.
Đáp án: bé, bè, bế, bề...
- HS quan sát và lắng nghe
- Viết vào vở
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020
Ôn Tiếng Việt
Ôn đọc viết Cc /. Tập viết nâng cao
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Biết và đọc đúng âm c; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc.
Viết đúng chữ c, thanh sắc; viết đúng tiếng, từ ngữ có chữ c, thanh sắc.
Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có âm c và thanh sắc.
Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống.
Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - VBT, tranh ảnh.
HS: - VBT, bảng con.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS hát.
2.Bài cũ.
- GV cho HS viết bảng con chữ “c”
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức tranh chứa tiếng có âm “c” với chữ “c” cho sẵn trong vở.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn: các em khoanh vào chữ cái và dấu thanh cho sẵn để tạo thành tên vật đúng theo tranh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn: các em hãy quan sát tranh vẽ gì rồi chọn “c” hoặc “b” điền vào chỗ chấm để được từ ngữ phù hợp với bức tranh nhé.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tập viết nâng cao
- GV hướng dẫn cách viết cà, cá
- GV yêu cầu HS viết vào vở luyện viết: cà, cá
- GV quan sát và giúp đỡ HS viết chậm
4. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau.

- HS hát
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân.
- HS thực hiện vào VBT
- HS lắng nghe
- HS làm phiếu nhóm đôi.
- 2 nhóm lên dán bảng, các nhóm nhận xét.
Đáp án: Tranh 1: cá
 Tranh 2: cà
- HS lắng nghe
- HS làm phiếu nhóm.
- Đại diện ba nhóm lên điền trên bảng lớn, các nhóm khác nhận xét.
Đáp án: Tranh 1: cà
 Tranh 2: cá
 Tranh 3: bà
- HS quan sát và lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS lắng nghe.

TUẦN 4
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020.
 Ôn Toán
BÀI 3: SO SÁNH SỐ (Tiết 1)
MỤC TIÊU: Giúp HS
* Kiến thức
- Đọc,viết, sử dụng được dấu > khi so sánh 2 số.
- So sánh được các số trong phạm vi 10.
* Phát triển năng lực
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất.
II. CHUẨN BỊ
 - Vở bài tập Toán 1.
 - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh, ảnh; bảng phụ, phiếu BT.
- HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn tìm những vật nhiều hơn
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu 2.
- Ghi bảng: So sánh số

LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/19: Viết vào ô trống( theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu đề.
- GV hướng dẫn mẫu
- GV cho học sinh làm vào vở bài tập.
- Y/C HS viết vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
-GV củng cố cho các e về sử dụng dấu lớn khi so sánh 2 số.
Bài 2/19: Viết vào ô trống( theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3/19: Vẽ thêm chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4/19: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tìm xem trong bài có những số nào lớn hơn 6. 
- GV cho học sinh thực hiện vào vở bài tập.
- GV cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- GV cùng HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS làm bài
 9 > 7
 5 > 3
 3 > 2
 5 > 3
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện vào bảng con.
- HS viết vào VBT.
8 > 6
6 > 4
4 > 2
- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của giáo viên.
-HS làm bài 
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời
-HS làm bài.
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực.
- dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập vào vở


_______________________________________________
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020.
 Ôn Toán
BÀI 4 : SO SÁNH SỐ (Tiết 2)
MỤC TIÊU: Giúp HS
* Kiến thức
- Đọc viết, sử dụng được dấu < khi so sánh 2 số.
- So sánh được các số trong phạm vi 10
* Phát triển năng lực
- Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất
II. CHUẨN BỊ
 - Vở bài tập Toán 1.
 - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh, ảnh; bảng phụ, phiếu BT.
- HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn tìm những vật ít hơn.
- Giới thiệu bài học. 
- Ghi bảng: So sánh số

LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/21: Viết vào ô trống( theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu đề.
- GV hướng dẫn mẫu
- GV cho h

File đính kèm:

  • docbai_giang_toan_lop_1_tuan_1_den_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc