Giáo án Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 đến Tuần 18
Tuần 1
Tiết 1: Toán:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1.
- Làm quen với đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 đến Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 đến Tuần 18
Giáo án môn Toán lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống Tuần 1 Tiết 1: Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1. - Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1. - Làm quen với đồ dùng học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. - HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra: 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Tìm hiểu bài: 31’ * GV hướng dẫn HS sử dụng SGK Toán : - GV lấy SGK Toán - GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi tiết học gồm 2 trang. - GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần : Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập. - GV cho HS thực hành mở và gấp sách và hướng dẫn cách giữ gìn. * GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của SGK Toán. - GV cho HS mở bài «Tiết học đầu tiên» và giới thiệu các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô - bốt. Các nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong suốt 5 năm Tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia. * GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ bản và trọng tâm của Toán 1 như : - Đếm, đọc số, viết số. - Làm tính cộng, tính trừ. - Làm quen với hình phẳng và hình khối. - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. * GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học Toán, nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi toán học, thực hành trải nghiệm toán học và tự học. * GV giới thiệu bộ đồ dùng Toán của HS - GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán - GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen. - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Hôm nay các em học bài gì ? - GV chốt kiến thức - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS chuẩn bị bài : Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5. - HS lấy SGK. - HS lấy SGK. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS quan sát - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS theo dõi. Tiết 1: Toán: CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Trang 8, 9) I. MỤC TIÊU Giúp HS: * Kiến thức : - Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5. * Phát triển năng lực: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. - HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra: 5’ - HS nêu cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Tìm hiểu bài: 31’ * Khám phá : GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 8: - Bức tranh 1: + GV chỉ, giới thiệu : «Trong bể có một con cá » + GV chỉ, giới thiệu : «Có một khối vuông » + GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện. - Bức tranh 2 : + GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào con cá thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Trong bể có hai con cá » + GV chỉ vào khối vuông thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào khối vuông thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Có hai khối vuông » + GV viết số 2 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện. Bức tranh 3,4,5,6 : Tiến hành tương tự bức tranh 2. * Hoạt động : Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - GV đưa mẫu số 0, chỉ và giới thiệu: số 0 gồm có 1 nét cong kín. Số 0 cao 2 li, rộng 1 li. - Viết số 0 : + GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm kết thúc. + HS viết bảng - Viết số 1, 2, 3, 4, 5 : Thực hiện tương tự như viết số 0 - GV chốt kiến thức. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu. - Phần a) : + Bức tranh 1vẽ con gì ? Đếm và nêu kết quả. + Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Phần b) : + Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức tranh ? + Đếm số cá trong mỗi bể ? - GV chốt kiến thức. Bài 3 : - GV nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn : Đếm số lượng chấm tròn xuất hiện trên mặt xúc xắc rồi nêu số tương ứng - GV chốt kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Hôm nay các em học những số nào ? - HS lên bảng viết các số hôm nay các em học ? - GV chốt bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài Luyện tập (tr 10,11) - 2 HS nêu - HS nhận xét. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS đọc. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS đọc. - HS chỉ, đếm, giới thiệu, đọc. - HS nhắc lại. - HS quan sát, nêu lại. - HS theo dõi. - HS viết bảng. - HS nhắc lại. - HS nêu. - Một số nhóm báo cáo. - HS nêu. - HS nêu. - HS nhắc lại. - HS làm. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS lên bảng viết. Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP (Trang10, 11) I. MỤC TIÊU Giúp HS: * Kiến thức : - Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5. * Phát triển năng lực : Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK Toán, bảng nhóm. - HS: SGK Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra: 5’ - Tiết trước các em được học những số nào ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Luyện tập: 31’ * Bài 1 : - GV nêu yêu cầu. + Bức tranh 1vẽ gì ? Đếm và nêu kết quả. + Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV chốt kiến thức. * Bài 2 : - GV đưa bảng nhóm, nêu yêu cầu. - HS tìm và nêu số thích hợp. - HS đếm dãy số. - GV chốt kiến thức. * Bài 3 : - GV nêu yêu cầu. - Phần a) : + GV yêu cầu HS chỉ các củ cà rốt đã tô màu và chỉ các củ cà rốt chưa tô màu. + Đếm số lượng củ cà rốt đã tô màu và nêu kết quả. - Phần b, c, d, e, g : HS tự làm - GV chốt kiến thức. * Bài 4 : - GV nêu yêu cầu. - HS tự làm. - GV chốt kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Hôm nay các em học bài gì ? - HS nêu các số đã học ? - GV chốt bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài - HS lên bảng viết và đọc - HS nhắc lại. - HS nêu. - Một số nhóm báo cáo. - HS nhắc lại - HS chữa bài trên bảng nhóm. - HS đếm xuôi, ngược. - HS nhắc lại. - HS thực hiện. - HS nêu. - HS chữa bài. - HS nhắc lại. - HS làm. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS nêu. Tuần 2 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP (Trang 12,13) I. MỤC TIÊU Giúp HS: * Kiến thức : - Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5. * Phát triển năng lực : Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK Toán, bảng nhóm. - HS: SGK Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra: 5’ - Tiết trước các em được học bài gì ? - HS đếm xuôi, ngược dãy số đã học. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Luyện tập: 31’ * Bài 1 : - GV nêu yêu cầu. + Bức tranh 1 vẽ gì ? Đếm và nêu kết quả số cần khoanh. + Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV chốt kiến thức. * Bài 2 : - GV nêu yêu cầu. - Phần a : + Trên xe có mấy thùng ? + Cho thêm mấy thùng lên xe để trên xe có 3 thùng ? Em chọn ý A hay B ? - Phần b : HS tự làm - GV chốt kiến thức. * Bài 3 : - GV đưa bảng nhóm, nêu yêu cầu. - HS thi gắn số : Lớp chọn ra 4 HS, 2 HS/ 1 đội. Cô có 2 rổ chứa các số đã học. Các HS trong đội chọn số và gắn vào ô còn trống. Đội nào gắn đúng và nhanh thì đội đó thắng. Lớp làm trọng tài. - HS đọc dãy số - GV chốt kiến thức. * Bài 4 : - GV nêu yêu cầu. - HS tự làm. - GV chốt kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Hôm nay các em học bài gì? - HS đếm các số đã học ? - GV chốt bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài Các số 6, 7, 8, 9, 10. - HS nêu. - HS lên bảng đọc. - HS nhắc lại. - HS nêu. - Một số nhóm báo cáo. - HS nhắc lại. - HS nêu. - HS nêu. - HS làm. - HS chữa bài. - HS nhắc lại. - HS chọn, thi. - HS nêu đội chiến thắng. - HS đọc. - HS nhắc lại. - HS chữa bài. - HS nêu. TIẾT I. MỤC TIÊU Giúp HS: * Kiến thức : - Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5. * Phát triển năng lực : Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ - GV: - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra: 5’ 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Tìm hiểu bài: 31’ * Khám phá * Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò: 3’ Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS: II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. - HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra: 5’ - Tiết trước các em được học ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Luyện tập: 31’ * Bài 1 : - GV nêu yêu cầu. - GV chốt kiến thức. * Bài 2 : - GV nêu yêu cầu. - GV chốt kiến thức. * Bài 3 : - GV nêu yêu cầu. - GV chốt kiến thức. * Bài 4 : 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Bài hôm nay các em học ? - HS lên ? - GV chốt bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài - HS lên bảng viết và đọc - HS nhắc lại. - HS làm. - HS chữa bài - HS nhắc lại. - HS làm. - HS chữa bài - HS nhắc lại. - HS làm. - HS chữa bài Tiết 1: Toán: TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS : II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. - HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra: 5’ 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Luyện tập: 31’ * Bài 1 : * Bài 2 : * Bài 3 : * Bài 4 : 3. Củng cố, dặn dò: 3’ Toán Bài: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 I. Mục tiêu Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết được các số 6, 7, 8, 9,10. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, óc quan sát, góp phần phát triển năng lực tư duy. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Powerpoint. - Các món đồ (thẻ số, bút mực, cục tẩy, bút chì, thước,...) để tổ chức trò chơi. - Phiếu học tập. - Thẻ chọn đáp án. - Bảng phụ trò chơi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động - BTQ tổ chức trò chơi “Đi nhà sách”, mời 3-4 bạn lên đi chợ, BTQ nêu số lượng các món đồ trong phạm vi từ 0 đến 5 mà BQT muốn mua rồi nhờ bạn chơi lấy. Cả lớp sẽ kiểm tra xem bạn đó đã lấy số lượng món đồ có đúng với số mà BQT nêu chưa. - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Nhận biết các số từ 6 đến 10 MT: HS nhận biết được các số từ 6 đến 10. Đếm, đọc viết được các số 6,7,8,9,10. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đầu tiên, và hỏi:Tranh vẽ con gì? + H: Có mấy con ong? - GV giới thiệu: “Có sáu con ong”, tương ứng với số 6. Chiếu số 6 in, số 6 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “sáu” - Hướng dẫn quy trình viết số 6 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. - GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai, và hỏi: Có mấy con chim trên cành? - GV giới thiệu: “Có bảy con chim”, tương ứng với số 7. Chiếu số 7 in, số 7 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “bảy” - Hướng dẫn quy trình viết số 7 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba, và hỏi: Có mấy bông hoa? - GV giới thiệu: “Có tám bông hoa”, tương ứng với số 8. Chiếu số 8 in, số 8 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “tám” - Hướng dẫn quy trình viết số 8 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ tư, giới thiệu: Đây là những con sao biển; + H: Có mấy con sao biển? - GV giới thiệu: “Có chín con sao biển”, tương ứng với số 9. Chiếu số 9 in, số 9 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “chín” - Hướng dẫn quy trình viết số 9 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ năm, giới thiệu: Đây là những con bọ cánh cứng; + H: Có mấy con bọ cánh cứng? - GV giới thiệu: “Có mười con bọ cánh cứng”, tương ứng với số 10. Chiếu số 10 in, số 10 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “mười” - H: Số 10 gồm những chữ số nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - Viết mẫu số 10 và yêu cầu HS viết số 10 vào bảng con - Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Hoạt động 3: Thực hành - luyện tập MT: Đếm, đọc, viết các số từ 6 đến 10, biết đếm thêm cho đủ số cho trước. Bài 1: Tập viết số - Ban đồ dùng phát phiếu học tập - GV yêu cầu HS viết các số 6,7,8,9,10 vào phiếu học tập, mỗi số 3 lần. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết bài. - Nhận xét việc viết số của HS Bài 3: Chọn câu trả lời đúng - GV hướng dẫn HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng: Đếm số bánh ở trên đĩa rồi đếm thêm số bánh ở mỗi phương án, thấy ở phương án nào phù hợp với con số mà đề bài yêu cầu thì chọn. - HS trả lời bằng cách giơ thẻ đáp án A, B - Cho HS đếm tổng số bánh trên đĩa và số bánh mới thêm vào. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Số? - GV hỏi và giới thiệu cho HS về loại bánh xuất hiện trong các hình vẽ. - GV giải thích về yêu câu của đề bài: Đếm số bánh ở mỗi hình, sau đó nêu kết quả. - Mời 1 HS đếm số bánh trong hình đầu tiên. - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”: Mời 2 đội, mỗi đội 5 thành viên lên tham gia. Chơi trong 4 phút - Chốt kết quả đúng. - Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. MT: HS biết vận dụng bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. - GV cho HS đếm nhẩm nhanh (đếm cá nhân) số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết số đó vào bảng con. Cho HS liên hệ trong thực tế có những trường hợp nào người ta thường sử dụng các số từ 6 đến 10 như hôm nay đã học (số ghế ngồi của mỗi tổ, số sách,vở có trong cặp, số ngón tay của hai bàn tay, số bút màu trong hộp màu...) 2. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết bài học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực. - dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập vào vở - HS tham gia trò chơi, nhắc lại các số từ 0 đến 5 đã được học. - HS theo dõi, nhận xét - HS trả lời: Tranh vẽ con ong. + Có 6 con ong. - HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “sáu” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp). - HS theo dõi và viết số 6 vào bảng con. - HS lắng nghe, tuyên dương bạn. - HS trả lời: Có 7 con chim. - HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “bảy” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp). - HS theo dõi và viết số 7 vào bảng con. - HS lắng nghe, tuyên dương bạn. - HS trả lời: Có 8 bông hoa. - HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “tám” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp). - HS theo dõi và viết số 8 vào bảng con. - HS lắng nghe, tuyên dương bạn. - HS trả lời: Có 9 con sao biển. - HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “chín” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp). - HS theo dõi và viết số 9 vào bảng con. - HS lắng nghe, tuyên dương bạn. - HS trả lời: Có 10 con bọ cánh cứng. - HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “mười” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp). - HS trả lời: số 10 gồm chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau. - HS theo dõi và viết số 10 vào bảng con. - HS lắng nghe, tuyên dương bạn. - HS nhận phiếu. - HS viết vào phiếu học tập. - HS lắng nghe - HS quan sát hai hình và lắng nghe GV hướng dẫn - HS giơ thẻ đáp án: a) B; b) A - HS đếm. - HS lắng nghe, tuyên dương. - HS nêu tên các loại bánh. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - HS thực hiện đếm và báo cáo với GV: số bánh trong hình đầu tiên là 5, giống kết quả trong sách giáo khoa. - HS tham gia trò chơi đếm số bánh trong mỗi hình và ghi kết quả dưới mỗi hình: Hình 1: 5; hình 2: 7; hình 3: 6; hình 4: 8; hình 5: 10; hình 6: 9 - Lắng nghe, tuyên dương. - HS thực hiện đếm số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết vào bảng con. - Nêu được số ghế ngồi của tổ mình, số sách, vở trong cặp mình, số ngón tay của hai bàn tay. - HS nhắc lại các số từ 0 đến 10. - Lắng nghe, tuyên dương bạn. - HS thực hiện. Tuần 3 NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (2 tiết) MỤC TIÊU Giúp HS: Kiến thức Có biểu tượng ban đẩu vê' nhiêu hơn, ít hơn, bằng nhau. So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. Phát triển năng lực So sánh được số lượng của mỗi cặp nhóm trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật. II. CHUẨN BỊ: Bộ đồ dùng học Toán 1. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1 Giáo viên Học sinh Khám phá - GV có thể khởi động bài học bằng một vài câu hỏi vui về ếch, ví dụ: ? Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch? ? Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? ? Có đủ lá cho ếch ngồi lên không? ? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? ? Số ếch có ít hơn số lá không?. - GV chỉ vào hình vẽ trong SGK và nói “Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch và mấy chiếc lá không?”, GV giải thích “Cứ một chú ếch nối với một chiếc lá”, GV hỏi “Có đủ lá để nối với ếch không?”. - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy: Số ếch nhiêu hơn số lá sen. Số lá sen ít hơn số ếch.”. - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai vê thỏ và cà rốt, có thể’ mở đẩu bằng câu hỏi vui “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thỏ với cà rốt, cả hai đêu được nối hết nên chúng bằng nhau.” 2. Hoạt động Bài 1: GV hướng dẫn HS ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. ? Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? ? Số bướm nhiêu hơn hay số hoa nhiêu hơn?. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài 3: GV nên ghép cặp chim với cá ở gẩn nhau (để tìm câu đúng trong hai câu a, b). Ví dụ: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cẩn câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c. - Hs trả lời - Hs trả lời - Số lá không đủ cho ếch ngồi lên - Số ếch nhiều hơn số lá - Số ếch ít hơn số lá - Hs trả lời - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - Bướm còn thừa - Số Số bướm nhiêu hơn số hoa - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét BÀI 22: So sánh số có hai chữ số I.MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - So sánh các số có hai chữ số. - Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong nhóm có 3 số. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập, bảng nhóm 2. Học sinh: - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số từ 85 đến 100 - Nhận xét, chốt, chuyển - Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - Yêu cầu HS quan sát tranh gv đính lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 16: có 1 chục và 6 đơn vị. 19: có1 chục và 9 đơn vị. 16 và 19 cùng có 1 chục, mà 6 < 9 nên 16 < 19 (đọc là 16 bé hơn 19) Chốt nội dung. - Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 42 44 76 . 71 *Giới thiệu 42 > 25 - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 42 có 4 chục và 2 đơn vị. 25 có 2 chục và 5 đơn vị. 42 và 25 có số chục khác nhau 4 chục lớn hơn 2 chục (40 > 20) Nên 42 > 25. Có thể cho học sinh tự giải thích (chẳng hạn 42 và 25 đều có 2 chục, 42 còn có thêm 2 chục và 2 đơn vị. Tức là có thêm 22 đơn vị, trong khi đó 25 chỉ có thêm 5 đơn vị, mà 22 > 5 nên 42 > 25) - Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt: 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 - Vì 24 24 Hoạt động 3: Thực hành luyện tập Bài 1: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh( theo mẫu) - Cho HS làm vào bảng con từng tranh - HS cùng GV nhận xét, sửa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên cách so sánh từng tranh. Bài 2: - Cho hs đọc yêu cầu - Muốn tìm được số lớn nhất em cần làm gì? - Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt. - GV nhận xét chốt. Bài 3: - Cho hs đọc yêu cầu bài 3 - Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lớn làm vào phiếu bt - GV nhận xét, chốt ý 24 > 19 56< 65 3589 68=68 71< 81 Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Gv đính các lọ theo hình trong sách. Hỏi: - Muốn tìm được số bé nhất ta cần làm gì? - Muốn tìm được số lớn ta cần làm gì? Trò chơi: Thi tiếp sức. Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội 4 người. Luật chơi: Lần lượt các thành viên trong đội chạy lên chọn lọ có đáp án đúng. Đội nào làm nhanh và đúng hơn đội đó dành chiến thắng. - Tiến hành trò chơi. - Nhận xét, phát thưởng. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. - Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp. - Nhận xét - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ 85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85 rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp theo, lần lượt như vậy đến hết số 100 - Nghe, viết mục bài vào vở - Quan sát tranh - Học sinh nhận biết 16 16 - Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích - Học sinh quan sát tranh - Học sinh so sánh và nhận biết: 42 > 25 nên 25 < 42 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Lắng nghe - Cả lớp làm vào bảng con - HS diễn đạt cách so sánh từng tranh - 1 Hs đọc yêu cầu bài 2 - Cá nhân HS trả lời: ta cần so sánh các số. - Cả lớp làm bài tập phiếu học tập. - 1 Hs đọc yêu cầu bài 3 - Làm bài trên phiếu học tập - Trình bày kết quả và cùng nhau nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS trả lời: Ta cần so sánh các số. - Chơi theo đội. - Đếm và so sánh theo yêu cầu Tuần 4 Toán: SO SÁNH SỐ (T1) LỚN HƠN, DẤU > I. Mục tiêu: 1. Phát triển các kiến thức. + Nhận biết được dấu > + Sử dụng được dấu khi > khi so sánh hai số + Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số) + Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. + Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất II. Chuẩn bị: + Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Khởi động (5 phút) + Kiểm tra bài cũ: - GV gắn 6 bông hoa và 4con bướm lên bảng và hỏi: + Số hoa nhiều hơn hay số con bướm nhiều hơn? + Số hoa ít hơn hay số con bướm ít hơn? - Yêu cầu HS nhắc lại - GV nhận xét, tuyên dương. + Giới thiệu bài – Ghi mục bài HĐ2. Khám phá ( 15 phút) - GV: Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé. - GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình -Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1) - GV kết luận về số vịt của mỗi bên , như vậy 4 lớn hơn 3) -HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở - GV làm tương tự với hình quả dưa HĐ3: Thực hành( 15 phút) Bài 1: Tập viết dấu > - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS viết dấu > vào vở - GV cho HS viết bài Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng - GV nhận xét , kết luận Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS đếm số sự vật có trong hình: H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: H4: Khỉ và hươu cao cổ -Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu lớn hơn trong ô trởn giữa. - GV nhận xét, kết luận Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS tìm đường đi bằng bút chì - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận HĐ cuối: .Củng cố, dặn dò ( 5 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhật. - HS quan sát - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đếm số vịt -HS so sánh bằng cách ghép tương ứng - HS viết vào vở - HS nhắc lại - HS viết vào vở - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS nêu H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò H4: Khỉ và hươu cao cổ -HS trả lời -HS nêu -HS nêu -HS thực hiện Tiết 3. Toán: SO SÁNH SỐ (T2) BÉ HƠN, DẤU BÉ I. Mục tiêu: 1. Phát triển các kiến thức. + Nhận biết được dấu < + Sử dụng được dấu khi < khi so sánh hai số. + Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số). + Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. + Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất II. Chuẩn bị: + Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động (5 phút) + Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu học sinh viết dấu > - GV nhận xét, tuyên dương. + Giới thiệu bài: Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn. HĐ2. Khám phá ( 15 phút) - GV yêu cầu HS đếm số chim - GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn - GV kết luận: số 2 bé hơn số 3 - HD HS viết phép so sánh : 2< 3 vào vở - GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến HĐ3: Thực hành ( 15 phút) Bài 1: Tập viết dấu < - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS viết dấu < vào vở - GV cho HS viết bài Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng - Gv nhận xét , kết luận Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS đếm số sự vật có trong hình. -Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu bé hơn trong ô tròn ở giữa. - GV nhận xét, kết luận Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS ghép thử - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện GV nhận xét, kết luận HĐ cuối.Củng cố, dặn dò( 5 phút) .- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. - HS viết vào bảng con - Lắng nghe - HS đếm số chim - Bên trái có số chim ít hơn - HS nhắc lại - HS viết vào vở - HS nhắc lại - HS viết vào vở - HS nhắc lại y/c của bài - HS viết dấu < vào vở - HS quan sát - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS nêu H.1: 4 < 5 H.2: 3 < 6 H.3: 3 < 4 H.4: 2 < 4 - HS nêu - HS nêu - HS thực hiện - HS nhận xét - HS nêu dấu < - HS lắng nghe thực hiện Toán: Bài 4: SO SÁNH SỐ (T3) I. Mục tiêu : 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận biết được dấu = - Sử dụng được dấu khi = khi so sánh hai số - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số) 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy –học Tiết 3: BẰNG NHAU.DẤU = Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động(3-4p) - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : 2. Khám phá(10-15p) - GV cho HS quan sát cái xẻng và cuốc - GV hỏi: Đố các em đây là cái gì? - GV nói về công dụng của cuốc và xẻng - Yêu cầu HS đếm số số lượng xẻng, cuốc. - GV hỏi: Số xẻng và số cuốc như thế nào với nhau? - GV kết luận: viết 4 = 4 lên bảng - GV: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để viết phép so sánh - GV làm tương tự với hình minh họa về máy tính xách tay và chuột máy tính 3.Hoạt động(15-20p) Bài 1. Tập viết dấu = - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS viết dấu = vào vở - GV cho HS viết bài - Theo dõi hướng dẫn HS viết Bài 2. Tìm hình thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại với nhau - HS ghép cặp - Gv nhận xét , kết luận Bài 3. Câu nào đúng? -Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để tìm ra đáp án đúng - Yêu cầu HS đếm. - GV nhận xét, kết luận Bài 4. >,< ,= ? -Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và chọn dấu >, <, = thích hợp - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận 5 < 7 ; 6 < 8 ; 3 = 3 4.Củng cố, dặn dò(2-3p) Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - Hát - Lắng nghe -HS trả lời - HS đếm số cuốc và xẻng - HS trả lời: có 4 xẻng, 4 cuốc - HS so sánh :số xẻng và số cuốc bằng nhau. - HS đọc - HS quan sát và trả lời - HS nhắc lại - HS viết vào vở - HS nhắc lại y/c của bài - HS thực hiện ghép cặp - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS trả lời - HS đếm và trả lời: câu a sai,câu b đúng -HS nhận xét -HS thực hiện - HS làm vào bảng con ? 7 ; 6 ? 8 3 ? 3 - Báo cáo kết quả - HS nhận xét - HS lắng nghe. Tuần 5 TOÁN (Tiết 13) BÀI 4: SO SÁNH SỐ (tiết 4) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức - Nhận biết được các dấu >, <, =. - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số. - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Phát triển các năng lực và phẩm chất - Năng lực: Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất - Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán 1, vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy – học: (35 - 40 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài - ghi mục bài lên bảng 2. Luyện tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài - HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài, sau đó yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài - HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 - GV hướng dẫn HS làm bài: ? Số nào lớn hơn 9? (Hoặc ? Khi đếm sau số 9 là số mấy?) - HS thực hiện điền số - GV nhận xét, kết luận Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu ? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - Yêu cầu HS nêu câu trả lời - GV nhận xét, kết luận Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích hợp - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố – dặn dò: .- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - HS hát - Lắng nghe - HS nhắc lại - HS thực hiện - HS trình bày - HS nhắc lại - HS nêu - HS điền
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_den_tuan_18.doc