Giáo án Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết được những việc cần làm trong tiết học toán 1 Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
2.Kĩ năng: Bước đầu biết được yêu cầu cần đạt trong học toán 1.
3.Thi độ : Gio dục HS yêu và thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Sách toán 1, SGV Toán 1, Bộ đồ dùng học toán lớp 1.
HS : - Sách toán 1, Bo đồ dùng học toán lớp 1.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, giảng giải, hỏi đáp.
1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết được những việc cần làm trong tiết học toán 1 Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
2.Kĩ năng: Bước đầu biết được yêu cầu cần đạt trong học toán 1.
3.Thi độ : Gio dục HS yêu và thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Sách toán 1, SGV Toán 1, Bộ đồ dùng học toán lớp 1.
HS : - Sách toán 1, Bo đồ dùng học toán lớp 1.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, giảng giải, hỏi đáp.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
TOÁN: Tiết 1: Tiết học đầu tiên (cũ) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết được những việc cần làm trong tiết học toán 1 Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết được yêu cầu cần đạt trong học toán 1. 3.Thái độ : Giáo dục HS yêu và thích học toán. II. CHUẨN BỊ: GV: - Sách toán 1, SGV Toán 1, Bộ đồ dùng học toán lớp 1. HS : - Sách toán 1, Bộ đồ dùng học toán lớp 1. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, giảng giải, hỏi đáp. IV. LÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 5’ 10’ 7’ 9’ 3’ 1’ 1. Ổn định lớp: GV cho HS hát một bài. 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sách, vở và đồ dùng học toán 1 của HS. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết cách sử dụng toán 1 qua bài tiết học đầu tiên. b-Hướng dẫn HS sử dụng sách toán1: -GV cho HS xem sách toán 1 -Giới thiệu về sách toán -GV cho HS biết : +Sau mỗi tiết học có một phiếu bài tập. Tên của bài học đặt ở đầu trang. +Mỗi phiếu thường có bài học, bài tập thực hành. +Mỗi phiếu thường có nhiều bài tậâp. -GV : Cho HS thực hành: Gấp sách, mở sách và hướng dẫn HS giữ gìn. c.Hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học tập toán lớp 1: -Hướng dẫn HS quan sát từng tranh. -GV: Cho HS nhận biết và sử dụng những dụng cụ học tập nào trong tiết học toán -GV tổng kết từng tranh. d. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán: -HS phải đếm, đọc, viết số, so sánh làm tính cộng, trừ, nhìn tranh vẽ nêu được bài toán, rồi nêu phép tính, giải bài toán +Biết giải bài toán. +Biết đo độ dài. +Biết xem lịch. +Biết nêu suy nghĩ bằng lời. e. Giới thiệu đồ dùng học toán của HS: - GV cho HS lấy, mở hộp đồ dùng học toán lớp 1. - GV giơ lên từng đồ dùng học Toán, cho HS quan sát, GV nêu tên gọi của mỗi loại đồ dùng đó, cho HS nêu tên đồ dùng đó. - GV nêu đồ dùng đó thường để làm gì? Chẳng hạn: + Que tính thường để học đếm, hình vuông, hình chữ nhật dùng để nhận biết hình. 4. Củng cố: - Cho vài HS nhắc lại tên một số đồ dùng học Toán và giáo dục HS ý thức giữ gìn. 5. Nhận xét-Dặn dò : - GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau bài : Nhiều hơn, ít hơn. -Cả lớp hát một bài. -HS để sách toán 1, vở và đồ dùng học toán lên bàn. -HS: mở sách từ tờ bìa, tiết học đầu tiên. -HS: lần lượt thực hành gấp sách, mở sách. -Tranh 1: Cô giáo giới thiệu sách toán. -Tranh 2: Bạn học số (sử dụng que tính). -Tranh 3: Tập đo độ dài (sử dụng thước). -Tranh 4: Cả lớp trong giờ học toán. -Tranh 5: Các dụng cụ đồ dùng học toán 1: thước có vạch đo cm, que tính, các hình (hình tam giác, hình vuông), các chữ số, bảng cài, đồng hồ, các bó que tính. - Tranh 6: Các bạn đang học nhóm. -HS mở hộp đồ dùng học toán. -HS: nêu tên các loại đồdùng. -HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên một số đồ dùng học Toán. - HS nghe Rút kinh nghiệm: BÀI 1: CÁC SƠ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (3 tiết) I. MỤC TIÊU : 1. Phát triển các kiến thức. - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, gĩp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận tốn học, sử dụng cơng cụ và phương tiện học tốn. II. CHUẨN BỊ: - Tranh SGK, mẩu vật. - Bộ đồ dùng học tốn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : Hơm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 - Hát - Lắng nghe 2. Khám phá - GV trình chiếu tranh trang 8 - HS quan sát - GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: + Trong bể cĩ bao nhiêu con cá? + Cĩ mấy khối vuơng? + Vậy ta cĩ số mấy? - GV giới thiệu số 1 - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đĩ GV giới thiệu “Trong bể cĩ hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5cịn lại. - Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi: + Trong bể cĩ con cá nào khơng? + Cĩ khối vuơng nào khơng?” + GV giới thiệu “Trong bể khơng cĩ con cá nào, khơng cĩ khối vuơng nào ”, đồng thời viết số 0 lên bảng. - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. - HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi + Trong bể cĩ 1 con cá. + Cĩ 1 khối vuơng + Ta cĩ số 1 - HS quan sát, vài HS khác nhắc lại. - HS theo dõi, nhận biết số 2 - HS theo dõi và nhận biết các số : 3, 4, 5. - HS theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất và trả lời câu hỏi. + Khơng cĩ con cá nào trong bể + Khơng cĩ khối ơ vuơng nào + HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại. - HS đọc cá nhân- lớp: 1, 2, 3, 4, 5, 0 * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đế: 1 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm: 1, 2 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4, 5 *Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số - Theo dõi, viết theo trên khơng trung. * Viết số 1 + Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con. - Viết bảng con số 1 * Viết số 2 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 2 cao 2 li. gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Cách viết: Nét : Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - GV cho học sinh viết bảng con. - Theo dõi, viết theo trên khơng trung. - Viết bảng con số 2 * Viết số 3 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 3 cao 2 li. Gồm 3 nét: 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên khơng trung. - Viết bảng con số 3 * Viết số 4 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con. - Theo dõi, viết theo trên khơng trung. - Viết bảng con số 4 * Viết số 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải. + Cách viết: Cách viết số 5 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên khơng trung. - Viết bảng con số 5 * Viết số 0 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đơi chiều rộng). + Cách viết số 0: Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát. Chú ý: Nét cong kín cĩ chiều cao gấp đơi chiều rộng. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên khơng trung. - Viết bảng con số 0 Hoạt động thực hành * Bài 1: Tập viết số. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK. - GV cho HS viết bài - HS theo dõi - HS quan sát - Theo dõi hướng dẫn của GV - HS viết vào vở BT * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi về nội dung các bức tranh con mèo: Bức tranh vẽ mấy con mèo? - Vậy ta cần điền vào ơ trống số mấy? - GV cho HS làm phần cịn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhắc lại y/c của bài - Vẽ 1 con mèo - Điền vào số 1 - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn * Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV cĩ thể yêu cấu HS làm luơn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát, đếm - HS phát hiện quy luật : Số trên mỗi lá cờ chính là số chấm trên xúc sắc. - HS làm bài - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn Củng cố, dặn dị - Bài học hơm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ tốn học nào em cần chú ý? - Số 0 giống hình gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ cĩ số các số vừa học trong cuộc sống để hơm sau chia sẻ với các bạn. Tiết 2 Luyện tập * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và nêu kết quả - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm -HS nêu miệng - HS nhận xét bạn * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào chỗ trống - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát tìm số -HS nêu miệng - HS nhận xét bạn * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tơ màu và chưa tơ màu rồi nêu kết quả - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát và đếm -HS nêu miệng - HS nhận xét bạn * Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tơ màu và chưa tơ màu rồi nêu kết quả - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát và đếm -HS nêu miệng - HS nhận xét bạn Củng cố, dặn dị - Bài học hơm nay, em biết thêm điều gì? Tiết 3: Luyện tập * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong mỗi hình và khoanh trịn vào số ứng với số lượng mỗi con vật - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm -HS khoanh vào số thích hợp - HS nhận xét bạn * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe cĩ 3 thùng? Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm -HS nêu câu trả lời thích hợp - HS nhận xét bạn * Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ơ trống thích hợp - GV mời HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS đếm thêm để tìm số thích hợp -HS nêu câu trả lời. - HS nhận xét bạn. * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật cĩ trong hình và điền vào ơ tương ứng vơi mỗi hình. - GV mời HS nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhắc lại y/c của bài. - HS đếm -HS nêu câu trả lời. - HS nhận xét bạn. Củng cố, dặn dị - Bài học hơm nay, em biết thêm điều gì? Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_ket_noi_tri_thuc_bai_1_cac_so_0_1_2_3_4_5.doc