Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

I. MỤCTIÊU

Giúp học sinh:

1. Kiến thức

- Tích cực tham gia giao lưu “Sao nhi đồng chăm ngoan”.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

1. Năng lực

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

- Chia sẻ cảm xúc sau buổi giao lưu.

2. Phẩm chất:

-Biết chia sẻ, yêu thương bạn bè.

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với giáo viên- Tổng phụ trách

- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;

- Kịch bản chương trình;

- Luyện tập cho học sinh dẫn chương trình.

2. Đối với học sinh

Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của ngày Tết trung thu.

doc 32 trang Hào Phú 19/06/2024 1760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
TUẦN 5
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
TIẾT 13 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ : SAO NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN
 Thời lượng : 1 tiết- 30 phút
I. MỤCTIÊU
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Tích cực tham gia giao lưu “Sao nhi đồng chăm ngoan”.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
1. Năng lực
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
- Chia sẻ cảm xúc sau buổi giao lưu.
2. Phẩm chất:
-Biết chia sẻ, yêu thương bạn bè.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với giáo viên- Tổng phụ trách
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Kịch bản chương trình;
- Luyện tập cho học sinh dẫn chương trình.
2. Đối với học sinh
Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của ngày Tết trung thu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Ổn định
- Học sinh xếp hàng, chỉnh đốn trang phục chuẩn bị làm lễ chào cờ
 2. Hoạt động 2: Tiến hành lễ chào cờ
 - Kiến thức: Thực hiện chào cờ nghiêm túc
	 - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp.
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
- Cho học sinh hô “ Nhìn cờ Chào!”, “Quốc ca”, “ Đội ca”
 - Học sinh xếp thẳng hàng, gióng đúng khoảng cách, chỉnh đốn trang phục chuẩn bị làm lễ chào cờ
- Tổng phụ trách lên triển khai các hoạt động trong tuần.
- Ban giám hiệu lên dặn dò các hoạt động của tuần học, kì học, năm học (nếu có).
 3. Hoạt động 3: Sinh hoạt dưới cờ
- Kiến thức: Giúp học sinh tích cực tham gia các hoạt động trong tuần
	 - Phương pháp: Tổ chức học nhóm 
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
- Lớp trực cùng TPT tổ chức các hoạt động tích cực tham gia giao lưu “Sao nhi đồng chăm ngoan” như: múa hát, giao lưu văn nghệ, chia sẻ cách học bài hay, đi học chuyên cần, vâng lời thầy cô giáo.....
- Giáo viên yêu cầu học sinh toàn trường nói về thu hoạch và cảm xúc của các em sau hoạt động.
-Học sinh chia sẻ ý kiến, giáo viên phân tích và kết luận: Làm việc tốt hằng ngày là em đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
 4. Hoạt động 4: Tổng kết giờ học
- Giáo viên dặn dò học sinh thực hiện các việc làm tốt hằng ngày ở nhà, ở trường.
 - Học sinh khối 1 kết hợp với chủ đề “Cảm xúc của em”.
 TIẾT 49 + 50: Tiếng việt
 BÀI 16 M m N n
Thời lượng : 2 tiết- 70 phút
I.MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
 1. Kiến thức
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết:Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.
 - Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học. 
 2. Năng lực
- Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ:
 + 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nơ lên tóc Hà.
+ 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô.
+ 3. Nam đang giới thiệu mình với chú công an ở khu vui chơi đông người. 
 3. Phẩm chất
-Thích học Tiếng Việt.
- Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi).
II.CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên cần nắm vững cách phát âm của các âm m,n; cầu tạo, và cách viết các chữ m,n. 
 - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
 TIẾT 49
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 - Kiến thức: Ôn ch, kh
 - Phương pháp: Cá nhân
	 * Tổ chức hoạt động:
 - Cho học sinh đọc và viết: ch, kh, chú khỉ, kho cá
 - Học sinh đọc và viết bảng con.
 - Nhận xét.
 2. Hoạt động 2: Nhận biết 
 - Kiến thức: Nhận biết âm M, m, N,n
 - Phương pháp: Cho học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
 Em thấy gì trong tranh? 
- Giáo viên và học sinh thống nhất câu trả lời: Mẹ mua nơ cho Hà.
- Giáo viên nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và học sinh nói theo. 
- Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để học sinh đọc theo.
- Giáo viên và học sinh lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua nơ cho Hà.
- Giáo viên giúp học sinh nhận biết tiếng có m, n và giới thiệu chữ ghi âm m,n
3. Hoạt động 3: Luyện đọc, viết âm
 - Kiến thức: Đọc viết âm n,m
- Phương pháp: Quan sát, thực hành
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
 3.1. Đọc âm
- Giáo viên đưa chữ m lên bảng để giúp nhận biết chữ i trong bài học này.
- Giáo viên đọc mẫu âm m.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc âm m, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Âm n hướng dẫn tương tự
 3.2. Viết bảng n,m
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ m,n.
- Giáo viên giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, âm n và hướng dẫn học sinh quan sát.
- Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm m, âm n dấu hỏi.
 - Học sinh viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
- Cho học sinh nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của học sinh.
- Giáo viên quan sát và sửa lỗi cho học sinh.
4. Hoạt động 4: Đọc viết, tiếng, từ 
 - Kiến thức: Đọc viết tiếng từ có âm n,m
- Phương pháp: Cá nhân, cả lớp
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
4.1. Đọc ,viết tiếng
- Giáo viên đọc tiếng mẫu 
- Giáo viên giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). 
-Giáo viên khuyến khích học sinh vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. 
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Hướng dẫn viết : mẹ, nơ
- Tìm tiếng có n,m ( học sinh tìm viết bảng con).
- Giáo viên chọn tiếng hay nghi bảng.
 • Giáo viên đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu học sinh tìm điểm chung (cùng chứa âm m).
• Đánh vần tiếng: Một số học sinh đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• Một số HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học.
- Giáo viên yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học.
- Một số học sinh đọc trơn, mỗi học sinh đọc trơn một dòng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ Cho học sinh tự tạo các tiếng có chứa m.
+ Giáo viên yêu cầu 3- 4 học sinh phân tích tiếng, 2- 3 học sinh nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Tương tự với âm n
4.2. Đọc từ ngữ
- Tìm từ có n,m ( học sinh từ viết bảng con).
- Giáo viên chọn từ hay nghi bảng.
- Nếu học sinh tìm không được giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ.
- Giáo viên nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. 
- Giáo viên cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. 
- Cho HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè.
- Giáo viên thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô
- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi học sinh đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt học sinh đọc. 2 - 3 học sinh đọc trơn các từ ngữ. 
- Lớp đọc đồng thanh một số lần,
4.3. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Cho từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
TIẾT 50
 5.Hoạt động 5 : Đọc
 - Kiến thức: Đọc được bài bảng lớp sách học sinh bài n,m
- Phương pháp: Cá nhân
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
- Cho học sinh đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, âm n.
- Giáo viên đọc mẫu cả câu.
- Giáo viên giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- Cho học sinh đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo giáo viên.
- Cho học sinh trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
- Giáo viên và học sinh thống nhất câu trả lời.
- Luyện đọc bài bảng lớp.
- Luyện đọc bài SHS
6. Hoạt động 6: Nói theo tranh
 - Kiến thức: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học. 
- Phương pháp:Quan sát, trả lời miệng 
	 * Tổ chức hoạt động:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát từng tranh trong SHS. 
- Giáo viên đặt từng câu hỏi cho học sinh trả lời: 
Tranh vẽ gì?
 - Giáo viên và học sinh thống nhất câu trả lời. 
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ chú công an giúp đỡ.)
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 học sinh đóng vai Nam, 1 H đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, giáo viên và học sinh nhận xét.
 7. Hoạt động 7: Viết vở
 - Kiến thức: Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.
- Phương pháp: Cả lớp
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tô chữ o học sinh tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số học sinh
 8. Hoạt động 8: Tổng kết giờ học.
- Giáo viên lưu ý học sinh ôn lại chữ ghi âm m, n.
 - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên học sinh. 
- Khuyến khích học sinh thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
 TIẾT 51 + 52: Tiếng việt
 BÀI 17 G g Gi gi
Thời lượng : 2 tiết- 70 phút
I.MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
 1.Kiến thức
 - Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, có các âm g, gi;
 - Viết: Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ g, gi.
 -Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm. 
 2. Năng lực
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hà đang quan sát giỏ trứng gà, 2. Bà đang che gió cho mấy chú gà, 3. Các loài vật nuôi trong gia đình.
3. Phẩm chất
- Ham học hỏi, yêu thiên nhiên.
 - Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ 
 Giáo viên cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm g, âm gi
 Giáo viên cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm g, âm gi. 
 Gà gô là loài chim rừng cùng họ với gà, cỡ nhỏ hơn, duổi ngắn, sống ở đói cỏ gán rừng, thường được gọi là gà rừng.
 TIẾT 51
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Kiến thức: Ôn n, m
 - Phương pháp: Cá nhân
	 * Tổ chức hoạt động:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con : n, m, na, no, no nê, mẻ cá.
- Học sinh đọc và viết bảng con.
-Nhận xét.
 2. Hoạt động 2: Nhận biết 
 - Kiến thức: Nhận biết âm M, m, N,n
 - Phương pháp: Cho học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
 - Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - Giáo viên và học sinh thống nhất câu trả lời: Hà có giỏ trứng gà
- Giáo viên nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và học sinh nói theo. 
- Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu học sinh đọc theo. 
- Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
- Giáo viên và học sinh lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà có giỏ trứng gà.
- Giáo viên giúp học sinh nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi.
3.Hoạt động 3: Luyện đọc, viết âm
 - Kiến thức: Đọc viết âm g,gi
- Phương pháp: Quan sát, thực hành
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
3.1. Đọc âm
- Giáo viên đưa chữ g lên bảng để giúp HS nhận biết chữ h trong bài học.
- Giáo viên đọc mẫu âm g
- Giáo viên yêu cầu HS đọc.
-Tương tự với âm gi
3.2 Viết bảng âm
- Giáo viên đưa mẫu chữ g , chữ gi và hướng dẫn học sinh quan sát. 
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết chữ g , chữ gi. 
- HS viết chữ g , chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của học sinh. Giáo viên quan sát sửa lỗi cho học sinh.
4. Hoạt động 4: Luyện đọc tiếng, từ 
 - Kiến thức: Đọc viết tiếng từ có âm g, gi
- Phương pháp: Cá nhân, cả lớp
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
4.1. Đọc tiếng
- Giáo viên đọc tiếng mẫu 
- Giáo viên giới thiệu mô hình tiếng mẫu gá, giỏ (trong SHS). 
-Giáo viên khuyến khích học sinh vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. 
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Hướng dẫn viết : gà, giỏ 
- Tìm tiếng có g,gi( học sinh tìm viết bảng con).
- Nếu học sinh tìm không được giáo viên có thể sử dụng tranh SHS giới thiệu học sinh
- Giáo viên chọn tiếng hay nghi bảng.
•Yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm g, gi.
• Đánh vần tiếng: Một số học sinh đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm g đang học.
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc trơn các tiếng có cùng âm g đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tất cả các tiếng.
3.2. Đọc từ ngữ
- Tìm từ có g,gi ( học sinh từ viết bảng con).
- Giáo viên chọn từ hay nghi bảng.
- Nếu học sinh tìm không được giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
-Giáo viên nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- Giáo viên cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu học sinh phân tích và đánh vần tiếng gà gô, đọc trơn từ gà gô. 
- Giáo viên thực hiện các bước tương tự đối với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già
- Cho học sinh đọc trơn nối tiếp, mỗi học sinh đọc một từ ngữ. 3 4 lượt học sinh đọc. 
 - Cho 3 học sinh đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
TIẾT 52
5.Hoạt động 5: Đọc
 - Kiến thức: Đọc được bài bảng lớp sách học sinh bài g, gi
- Phương pháp: Cá nhân
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
- Cho HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm gh, nh
- Giáo viên đọc mẫu 
 - Cho học sinh đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Mẹ nhờ Hà làm gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- Luyện đọc bài bảng lớp.
- Luyện đọc bài SHS
6. Hoạt động 6: Nói theo tranh
 - Kiến thức: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học. 
- Phương pháp:Quan sát, trả lời miệng 
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
- Cho học sinh quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho học sinh trả lời: 
+Em thấy những ai trong tranh? 
+Những người ấy đang ở đâu? 
+Họ đang làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản thân mình: Tên là gi? Mấy tuổi? Học ở đâu?
Gợi ý: có thể cho học sinh chia nhóm, đóng vai: 1 học sinh đóng vai bạn nhỏ, 2 học sinh khác đóng vai bạn của bố mẹ bạn nhỏ. Bạn của bố mẹ hỏi (Ví dụ: Cháu tên gi? Cháu lên mấy? Cháu học ở đâu?..). Bạn nhỏ trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
7. Hoạt động 7: Viết vở
 - Kiến thức: Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ g, gi.
- Phương pháp: Cả lớp
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tô chữ b học sinh tô chữ g, gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số học sinh
8. Hoạt động 8: Tồng kết giờ học
- Giáo viên lưu ý học sinh ôn lại chữ ghi âm g, gi.
- Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên học sinh. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
 TIẾT 53 + 54: Tiếng việt
 BÀI 18 Gh gh Nh nh
 Thời lượng : 2 tiết- 70 phút
MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1.Kiến thức
 - Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ gh, nh.
2.Năng lực:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học.
 - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu. 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ
+ 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ, đẹp và yên tĩnh
+ 2. Hà đang bê ghế giúp mẹ.
+ 3. Bạn nhỏ đang giới thiệu bản thân mình với bạn của bố mẹ.
 3.Phẩm chất
 - Thêm yêu thích môn học.
 -Thích giao tiếp, làm quen.
II.CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm gh, nh; cấu tạo và cách viết các chữ gh, nh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Nắm được cách thể hiện trên chữ viết của âm “gở". Âm "gở" có hai cách viết: (1) viết là gh (ở bài này) khi đi trước các nguyên âm i, e, ê và (2) viết là g (ở bải trước) khi đi trước các nguyên âm u, o, a, u, ô, o. Những lỗi về chữ viết dễ mắc do hai cách thể hiện trên chữ viết của âm “gờ". 
 TIẾT 53
 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Kiến thức: Ôn g, gi
 - Phương pháp: Cá nhân
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
 - Cho HS ôn lại chữ g, gi.
 - Giáo viên có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, gi.
 - Cho HS viết chữ g, gi
 - Nhận xét.
 2. Hoạt động 2: Nhận biết
 - Kiến thức: Nhận biết âm gh, nh
 - Phương pháp: Cho học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:: 
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- Giáo viên và học sinh thống nhất câu trả lời.
- Giáo viên nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo).
- Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo.
- Giáo viên và học sinh lặp lại câu nhận biết một số lần: nhà bà có ngõ nhỏ
- Giáo viên giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, nh và giới thiệu chữ ghi âm gh, nh. 
3.Hoạt động 3: Luyện đọc, viết âm 
 - Kiến thức: Đọc viết âm gh,nh
- Phương pháp: Quan sát, thực hành
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
3.1. Đọc âm 
- Giáo viên đưa chữ gh lên bảng để giúp học sinh nhận biết chữ gh trong bài học.
- Giáo viên đọc mẫu âm gh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc âm, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự với chữ nh
 3.2 Viết bảng âm
- Giáo viên đưa mẫu chữ g , chữ gi và hướng dẫn học sinh quan sát. 
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết chữ nh , chữ gh. 
- Học sinh viết chữ nh , chữ gh (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- Học sinh nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của học sinh. 
- GV quan sát sửa lỗi cho học sinh.
 4. Hoạt động 4: Đọc viết tiếng, từ
 - Kiến thức: Đọc viết tiếng từ có âm gh,nh
- Phương pháp: Cá nhân, cả lớp
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
 4.2. Đọc viết, tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ghé, nhà.
Giáo viên khuyến khích học sinh vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ghé, nhà.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh đánh vần tiếng mẫu ghé, nhà.
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Hướng dẫn viết : ghé, nhà.
- Tìm tiếng có gh ,nh( học sinh tìm viết bảng con).
- Nếu học sinh tìm không được giáo viên có thể sử dụng tranh SHS giới thiệu học sinh
- Giáo viên chọn tiếng hay nghi bảng.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm gh
• Giáo viên đưa các tiếng yêu cầu học sinh tìm điểm chung 
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu học sinh đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm gh.
• Giáo viên yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm gh.
+ Đọc tiếng chứa âm nh Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm gh.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm gh, nh đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm gh, nh.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
4.2 Đọc từ ngữ
- Tìm từ có gh, nh ( học sinh từ viết bảng con).
- Giáo viên chọn từ hay nghi bảng.
- Nếu học sinh tìm không được giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.
- Giáo viên nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, 
- GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho
- Giáo viên yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
4.3. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
TIẾT 54
5. Hoạt động 5: Đọc
- Kiến thức: Đọc được bài bảng lớp sách học sinh bài gh, nh
- Phương pháp: Cá nhân
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
- Cho HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm gh, nh
- Giáo viên đọc mẫu 
 - Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Mẹ nhờ Hà làm gì?
- Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 
- Luyện đọc bài bảng lớp.
- Luyện đọc bài SHS
6.Hoạt động 6: Nói theo tranh
 - Kiến thức: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh,nh có trong bài học. 
- Phương pháp:Quan sát, trả lời miệng 
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
+Em thấy những ai trong tranh? 
+Những người ấy đang ở đâu? 
+Họ đang làm gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giới thiệu về bản thân mình: Tên là gi? Mấy tuổi? Học ở đâu?
Gợi ý: có thể cho học sinh chia nhóm, đóng vai: 1 HS đóng vai bạn nhỏ, 2 HS khác đóng vai bạn của bố mẹ bạn nhỏ. Bạn của bố mẹ hỏi (Ví dụ: Cháu tên gi? Cháu lên mấy? Cháu học ở đâu?..). Bạn nhỏ trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
7. Hoạt động 7: Viết vở
 - Kiến thức: Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ g, nh.
- Phương pháp: Cả lớp
	 * Hình thức tổ chức hoạt động::
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tô chữ b học sinh tô chữ gh, nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số học sinh
8. Hoạt động 8: Tổng kết giờ học
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm gh, nh.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
TIẾT 55 Tiếng việt
LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT O, Ô
Thời lượng : 1 tiết- 35 phút
 I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Giúp học sinh củng cố về đọc viết các âm m , n, g ,gi đã học.
2. Phẩm chất
- Đọc trơn nhanh, viết chính xác các tiếng có các âm m , n, g ,gi đã học.
2. Năng lực
-Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Tiếng Việt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Hoạt động 1: Ôn đọc:
- Kiến thức: Ôn đọc n,m,g, gi
-Phương pháp: Đọc cá nhân
* Hình thức tổ chức hoạt động:
- Giáo viên ghi bảng.
 m, n, g, gi mẹ, nơ, gà, gì. 
- Giáo viên nhận xét, sửa phát âm.
2.Hoạt động 2: Viết:
- Kiến thức: Viết đúng mẫu chữ n, m, gi, mẹ, nơ, gà, gì
- Phương pháp: Thực hành
* Hình thức tổ chức hoạt động:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
 m, n, g, gi, mẹ, nơ, gà, gì. Mỗi chữ 2 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh viết đúng.
3.Hoạt động 3: Kiểm tra bài:
- Giáo viên nhận xét vở của học sinh.
- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
4. Hoạt động 4:Tổng kết giờ học
- Giáo viên hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn học sinh luyện viết lại bài ở nhà
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020
TIẾT 56 + 57: Tiếng việt
BÀI 19: Ng ng Ngh ngh
Thời lượng : 2 tiết- 70 phút
 I.MỤC TIÊU
Giúp học sinh
 1.Kiến thức:
 - Đọc:Nhận biết và đọc dúng các âm ng, ngh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc. 
 -Viết: Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh:
 - Nói nà nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có
1.Năng lực:
-Trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
1. Nghé đi theo mẹ ra ngõ.
2. Nghé đã ăn no, nằm ngủ ở bờ đê. Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú (về hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích và một số đặc điếm khác của chúng), nói về việc em đã đi vườn bách thú chưa và em có thích đến đó không.
2.Phẩm chất
 -Thêm yêu thích môn học.
 -Yêu thiên nhiên, vâng lời bố mẹ.
II.CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ng, ngh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
 TIẾT 56
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động 1: Ôn và khởi động 
- Kiến thức: Ôn gh, nh, gi
- Phương pháp: Đọc cá nhân
* Hình thực tổ chức hoạt động:
- Cho học sinh ôn lại chữ gh, nh,gi. 
- Giáo viên có thể cho học sinh chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, nh,g ,gi
-Cho HS viết chữ gh,g, nh,gi
- Nhận xét.
2. Hoạt động 2: Nhận biết 
 - Kiến thức: Nhận biết âm ng,ngh
 - Phương pháp: Cho học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - Giáo viên và học sinh thống nhất câu trả lời: Nghé theo mẹ ra ngõ
- Giáo viên nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
-Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để học sinh đọc theo. GV và học sinh lặp lại câu nhận biết một số lần: Nghé/ theo mẹ ra ngõ. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết tiếng có âm ng, âm ngh; giới thiệu chữ ghi âm ng, âm ngh
 3. Hoạt động 3: Luyện đọc , viết âm 
 - Kiến thức: Đọc viết âm ng,ngh
- Phương pháp: Quan sát, thực hành
	 * Tổ chức hoạt động:
 3.1. Đọc âm
- Giáo viên đưa chữ ch lên bảng để giúp học sinh nhận biết chữ ng trong bài học.
- Giáo viên đọc mẫu âm ng
- Giáo viên yêu cầu HS đọc âm ng sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự âm ngh
3.2. Viết bảng âm
- Giáo viên đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn học sinh quan sát. 
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết chữ ng, ngh. 
- HS viết chữ ng, ngh
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của học sinh.
- Giáo viên quan sát sửa lỗi cho học sinh. 
4. Hoạt động 4: Luyện đọc tiếng, từ
 - Kiến thức: Đọc viết tiếng từ có âm n,m
- Phương pháp: Cá nhân, cả lớp
	 * Tổ chức hoạt động:
4.1. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé
-Giáo viên khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngõ, nghé.
+ Giáo viên yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ Giáo viên yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Hướng dẫn viết : ghé, nhà.
- Tìm tiếng có ng, ngh ( học sinh tìm viết bảng con).
- Nếu học sinh tìm không được giáo viên có thể sử dụng tranh SHS giới thiệu học sinh
- Giáo viên chọn tiếng hay nghi bảng.
- Giáo viên yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 học sinh nêu lại cách ghép.
-Tương tự âm ngh
4.2. Đọc từ ngữ
- Tìm từ có ng, ngh ( học sinh từ viết bảng con).
- Giáo viên chọn từ hay nghi bảng.
- Nếu học sinh tìm không được giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- Giáo viên nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
- Giáo viên cho từ ngã ba xuất hiện dưới tranh 
- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích và đánh vần tiếng ngã ba, đọc trơn từ ngã ba. 
- Giáo viên thực hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc trơn nối tiếp, mỗi học sinh đọc một từ ngữ. 3 4 lượt học sinh đọc, 2 3 học sinh đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
4.3. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
TIẾT 57
5. Hoạt động 5 : Đọc
- Kiến thức: Đọc được bài bảng lớp sách học sinh bài n,m
- Phương pháp: Cá nhân
	 * Tổ chức hoạt động:
- Cho HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm ng, ngh
 - Giáo viên đọc mẫu 
 - Cho học sinh đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 + Nghé ăn gì?
 + Nghé ngủ ở đâu?
- Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 
- Đọc bài bảng lớp.
- Đọc bài sách học sinh.
6. Hoạt động 6: Nói theo tranh
 - Kiến thức: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài học. 
- Phương pháp:Quan sát, trả lời miệng 
	 * Hình thức tổ chức hoạt động:
- Cho học sinh quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho học sinh trả lời: 
+Em thấy những gì trong bức tranh? 
+Em đã từng đi vườn bách thú chưa? 
+Em có thích đi vườn bách thủ không? Vì sao?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói về các loài vật trong tranh:
+ Tên của các loài vật.
+ Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích,...
7.Hoạt động 7. Viết vở
 - Kiến thức: Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ ng,ngh,.
- Phương pháp: Cả lớp
	 * Tổ chức hoạt động:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tô chữ ng, ngh học sinh tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những học sinh gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số học sinh
8. Hoạt động 8: Tổng 

File đính kèm:

  • docbai_giang_tieng_viet_lop_1_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc