Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung thu, có xúc cảm tích cực về ngày tết Trung thu.
2.Năng lực
-Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi cùng các bạn.
3.Phẩm chất
- Vui cùng các bạn trung thu
II. CHUẨN BỊ:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 2:
1.Ổn định tổ chức.
- Không
2. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống.
( - Gợi ý cách tiến hành:
-Nhà trường triển khai một số nội dung đến ngày tết Trung thu.
- Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về tết Trung thu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
TUẦN 4 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 TIẾT 10 Hoạt động trải nghiệm AN TOÀN KHI VUI CHƠI SINH HOẠT DƯỚI CỜ : THAM GIA VUI TẾT TRUNG THU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Học sinh hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung thu, có xúc cảm tích cực về ngày tết Trung thu. 2.Năng lực -Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi cùng các bạn. 3.Phẩm chất - Vui cùng các bạn trung thu II. CHUẨN BỊ: - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 2: 1.Ổn định tổ chức. - Không 2. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần. + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. + Một số hoạt động của tiết chào cờ: * Thực hiện nghi lễ chào cờ * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh. * Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. ( - Gợi ý cách tiến hành: -Nhà trường triển khai một số nội dung đến ngày tết Trung thu. - Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về tết Trung thu. 3. Củng cố - Nhận xét TIẾT 37 + 38: Tiếng việt BÀI 11 I, i, K. K MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học. 2. Năng lực - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1. Trang Nam đang vẽ, bức vẽ sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đã đang bò kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học. .3. Phẩm chất - Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững cách phát âm của các âm i, k; cầu tạo, và cách viết các chữ i, k. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Hiểu về loài động vật được giới thiệu trong bài: - Kỳ đã là một loài bò sát, thường sống ở những vùng rừng rậm gán sông suối, khe lạch, các đấm lấy, các củ loa, các khu rừng ẩm thấp của miền nhiệt đới. Phần lớn chúng làm tổ trong những hốc tấy, kẽ đá. Chúng thường bắt chuột, bọ, éch, nhái, cá làm thức ăn. Kỳ đà leo trẻo rất giỏi, đặc biệt là leo trên đá, trên cây. TIẾT 37 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con : o, ô, e, ê, cá cờ, đo đò. - Học sinh đọc và viết bảng con. -Nhận xét. B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. - Giáo viên nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - Giáo viên và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ kỳ đà.. - Giáo viên giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k. 2. Hoạt động 2: Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - Giáo viên đưa chữ i lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học này. - Giáo viên đọc mẫu âm i. - Học sinh đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Giáo viên yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - Âm k hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - Giáo viên đọc tiếng mẫu - Giáo viên giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì. - Giáo viên yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - Giáo viên lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là "cờ" Âm "cờ" viết là k (ca) khi âm này đứng trước e,ê,I ; viết là c (xê) khi đứng trưoc các âm còn lại. - Giáo viên yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm i • Giáo viên đưa các tiếng chứa âm i ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. • Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học. - Giáo viên yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - Giáo viên yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa i. + Giáo viên yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. Tương tự với âm k c. Đọc từ ngữ - Giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - Giáo viên nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ. - Giáo viên thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lán. 3. Hoạt động 3: Viết bảng - Giáo viên hướng dẫn HS chữ i, k. - Giáo viên giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát. - Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k dấu hỏi. - Học sinh viết bảng con - Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Giáo viên quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 37 4. Hoạt động 4: Viết vở - Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ i, k (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số HS 5. Hoạt động 5: Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm I, âm k. - Giáo viên đọc mẫu cả câu. - Giáo viên giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 6. Hoạt động 6: Nói theo tranh - Giáo viên yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - Giáo viên đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhin thấy những ai trong tranh? Những người ấy đang ở đâu? + Họ đang làm gì? - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. - Giáo viên yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. C. Củng cố - dặn dò - Giáo viên lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i ,k. - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 TIẾT 39 + 40: Tiếng việt BÀI 12 H, h, L, l MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ; - Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. 2. Năng lực - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bể bé, bà cám lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số loài cây. .3. Phẩm chất - Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé), tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ Giáo viên cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm h, âm l Giáo viên cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm âm h, âm l. TIẾT 39 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bài SHS - Viết bảng I,k bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. - Nhận xét B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. - Giáo viên nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. -Giáo viên và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: le le bơi trên hồ. - Giáo viên giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. Hoạt động 2: Đọc HS luyện đọc âm Đọc âm a1. Đọc âm h Giáo viên đưa chữ h lên bảng, giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học này. Giáo viên đọc mẫu âm h. Một số (4 - 5) HS đọc âm h, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. a2. Đọc âm l Quy trình giống với quy trình đọc âm h. Đọc tiếng b1. Đọc tiếng mẫu Giáo viên giới thiệu mô hình tiếng mẫu hỗ, le (trong SHS) Một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu: hỗ, le (hờ - ô - hô - huyền - hỗ; lờ - e - le). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. b2. Ghép chữ cái tạo tiếng HS tự tạo các tiếng có chứa h, l. Giáo viên yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. b3. Đọc tiếng trong SHS Đọc tiếng chứa âm h + Giáo viên đưa các tiếng chứa âm h, yêu cầu học sinh tìm điểm chung (cùng chứa âm h). + Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học. + Đọc trơn các tiếng có cùng âm h. Đọc tiếng chứa âm l Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm h. Đọc trơn các tiếng chứa h, l: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng có cả hai âm. Một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng. Đọc từ ngữ Giáo viên đưa hình minh hoạ cho các từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, cá ho, le le. HS quan sát tranh, 3 - 4 HS nói tên sự vật, hiện tượng trong tranh. GV cho từ ngữ xuất hiện dưới mỗi hình. - HS tìm từ ngữ mới có chữ ghi âm h, l. - Học sinh đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. Hoạt động 3: Viết bảng - Giáo viên đưa mẫu chữ h , chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết chữ h , chữ l. - HS viết chữ h , chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 40 Hoạt động 4: Viết vở - Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ h , chữ l HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS tô chữ h , chữ l (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số HS 5. Hoạt động 5: Đọc - HS đọc thầm câu - Tìm tiếng có âm h - Giáo viên đọc mẫu - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV Tương tự với âm l Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy gì trong tranh? - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. - Giáo viên hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ich của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...). - Giáo viên chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 TIẾT 41 + 42: Tiếng việt BÀI 13 U, u, Ư, u MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các ẩm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. 2. Năng lực: - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao). - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hình ảnh quả đu đủ chín; 2. Hình ảnh cá hố; 3. Nam đang giới thiệu bản thân minh với chị sao đỏ 3. Phẩm chất -Thêm yêu thích môn học CHUẨN BỊ -Củ từ, lá thư TIẾT 41 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bài SHS - Viết bảng l,h lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le - Nhận xét B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. - Giáo viên nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. - Giáo viên và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - Giáo viên giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 2. Hoạt động 2: Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - Giáo viên đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ u trong bài học. - Giáo viên đọc mẫu âm u. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự với chữ ư b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ. - Giáo viên khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ. + Giáo viên yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + Giáo viên yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm u •GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u. • Giáo viên yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm u. + Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm u, ư. + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. + Giáo viên yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - Giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ dù, đu đủ, hồ dữ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - Giáo viên nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - Giáo viên cho từ dù xuất hiện dưới tranh - Giáo viên yêu cầu HS phân tích và đánh vần dù, đọc trơn từ dù. GV thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hồ dữ - Giáo viên yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 3. Hoạt động 3: Viết bảng - Giáo viên đưa mẫu chữ u, ư và hướng dẫn HS quan sát. - Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết chữ u, ư. - HS viết chữ u, ư (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 42 4. Hoạt động 4: Viết vở - Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ u, ư (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số HS 5. Hoạt động 5: Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm u, ư - Giáo viên đọc mẫu - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo giáp viên. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Cá hổ là loài cả như thế nào? - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 6. Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? Những người ấy đang ở đâu? Họ đang làm gi? - Giáo viên hướng dẫn HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học, đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai Chị sao đỏ. - Giáo viên chia HS thành các nhóm - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm u, ư. - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. TIẾT 43 Tiếng việt LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT O, Ô I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm i , k, h ,l đã học. 2. Phẩm chất - Đọc trơn nhanh, viết chính xác các tiếng có các âm i , k, h ,l đã học. 2. Năng lực -Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên ghi bảng: u, ư, từ dù, đu đủ, hồ dữ. - Học sinh đọc - Giáo viên nhận xét, sửa phát âm. B. Bài mới 1.Hoạt động 1: Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. i , k, h ,l, kì, hồ. lê. Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Hoạt động 2: Nhận xét bài: - Giáo viên nhận xét vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. C. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020 TIẾT 44 + 45: Tiếng việt BÀI 14 Ch, ch, Kh, kh MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc dúng các âm ch, kh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc. - Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa các âm ch, kh có trong bài học, Phẩm chất - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần gũi, quen thuộc như khi, cá, cá kho, chè kho,... kỹ năng nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (1. Máy chủ khi ăn chuối; 2. Chị có cả kho khế). - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm cá cảnh với mỏi trường sống vàlợi ích của chủng. Năng lực -Thêm yêu thích môn học CHUẨN BỊ TIẾT 44 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bài SHS - Viết bảng I,k bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. - Nhận xét B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. - Giáo viên nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. - Giáo viên và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mấy chú khỉ ăn chuối - Giáo viên hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ch, âm kh; giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh. 2. Hoạt động 2: Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - Giáo viên đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ch trong bài học. - Giáo viên đọc mẫu âm ch - Giáo viên yêu cầu HS đọc âm ch sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự âm kh b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): chú, khỉ - Giáo viên khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chú, khỉ. + Giáo viên yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ - Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. + Giáo viên yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ch - Giáo viên yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép. -Tương tự âm kh c. Đọc từ ngữ - Giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ lá khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - Giáo viên nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - Giáo viên cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh - Giáo viên yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá khô, đọc trơn từ lá khô. - Giáo viên thực hiện các bước tương tự đối với chú khỉ, chợ cá. - Giáo viên yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 3. Hoạt động 3: Viết bảng - Giáo viên đưa mẫu chữ ch, kh và hướng dẫn HS quan sát. - Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết chữ ch, kh. - HS viết chữ ch, kh - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 45 4.Hoạt động 4: Viết vở - Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ ch, kh HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số HS 5.Hoạt động 5: Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm ch, kh - Giáo viên đọc mẫu - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Chị có gì? - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời 6. Hoạt động 6: Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy gi trong tranh? Theo em, cá cảnh và cả làm thức ăn có gì khác nhau? Em có thích nuôi cả cảnh không? Vì sao? - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. - Giáo viên chia HS thành các nhóm, dựa vào nội dung đã trả lời ở trên, HS có thể trao đổi thêm về tên một số loài cá, lợi ích của chúng đối với cuộc sống của con người. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ch, âm kh. - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. TIẾT 46 : Tiếng việt LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT U, U, CH, KH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm u,ư, ch, kh đã học. 2. Năng lực: - Viết các âm u,ư, ch, kh đã học đúng mẫu, đẹp. 3.Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận học sinh II. ĐỒ DÙNG: -Vở ô li. -Bảng mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bài SHS - Viết bảng ch, kh, chó, cha chả, - Nhận xét B. Bài mới 1.Hoạt động 1: Ôn đọc: - GV ghi bảng ch, kh, u, ư, e,ch, kh khế, chả cá, xe đò, chì đỏ, đi đò. - Học sinh đọc - Giáo viên nhận xét, sửa phát âm. 2. Hoạt động 2: Viết - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. u, ư, ch, kh, chú, khỉ, chữ. Mỗi chữ 2 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Kiểm tra bài: - GV kiểm tra vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020 TIẾT 47 + 48: Tiếng việt BÀI 15: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN MỤC TIÊU Kiến thức - Nắm vững cách đọc các âm u, ư, ch, kh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư, ch, kh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Phẩm chất - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoàn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện. 3.Năng lực Qua câu chuyện, HS cũng được bối dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm u, ư, ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi u, ư, ch, kh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ TIẾT 47 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc bài SHS - Viết bảng ch, kh, u, ư, e,ch, kh khế, chả cá, xe đò, chì đỏ, đi đò. - Nhận xét B. Bài mới 1.Hoạt động 1: Ôn và khởi động - HS viết chữ u, ư, ch, kh 2.Hoạt động 2: Đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - Giáo viên yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - Giáo viên yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Hoạt động 3: Đọc câu Câu 1: Chị cho bé cá cờ. - HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. - Giáo viên giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - Giáo viên đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo Giáo viên. Câu 2: Dì Kha cho Hà đi chợ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Hoạt động 4: Viết - Giáo viên hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - Giáo viên lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - Giáo viên quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. TIẾT 48 5. Hoạt động 5: Kể chuyện CON QUẠ THÔNG MINH Một con quạ đang khát nước. Nó bay mãi nhưng chẳng kiếm được một giọt nào. Mệt quá, nó đậu xuống một cành cây để nghi. Nó nhìn thấy một cái binh ở dưới gốc cây: Quạ sà xuống đất, ngó vào bình và thấy trong bình có nước. Nó thò mỏ vào, nhưng nước trong bình it quá, mỏ nó không thể tới được Nhìn xung quanh, qua thấy những viên sỏi nhỏ. Nó thử lấy mỏ gắp một viên sỏi thả vào binh và thấy nước dâng lên một chút. Nó tiếp tục gặp những viên sởi khác thả vào bình. Chẳng bao lâu, nước đã dâng lên đến miệng bình. Qua tuông thoả thích rói bay lên cây nghỉ ngơi. (Theo I. La Fontaine) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến ở dưới gốc cây. GV hỏi HS: 1. Qua thấy gì ở dưới gốc cây Đoạn 2: Từ Quạ sà xuống đất đến không thể tới được. GV hỏi HS: 2. Quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? Đoạn 3: Từ Nhìn xung quanh đến gắp những viên sỏi khác thả vào bình, GV hỏi HS: 3. Quạ đã nghĩ ra điều gì? Đoạn 4: Từ Chẳng bao lâu đến hết. GV hỏi HS: 4. Cuối cùng, quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? - Giáo viên có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - Giáo viên yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. C. Củng cố- Dặn dò - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Giáo viên khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mền. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại TIẾT 10 Toán BÀI 4: SO SÁNH SỐ Tiết 2 : Bé hơn, dấu < I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức. - Nhận biết được các dấu < - Sử dụng được các dấu khi <. khi so sánh hai số - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số) - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 2. Năng lực - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất 3. Phẩm chất - So sánh số chính xác II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra - Viết dấu bé bảng con - Làm bài tập 1 2 3..5 2.3 1 4 Nhận xét B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Khám phá - Giáo viên: Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn. Giáo viên cho HS đếm số chim Yêu cầu HS đếm số chim Giáo viên hỏi: Bên nào có số chim ít hơn GV kết luận: số 2 bé hơn số 3 HD HS viết phép so sánh : 2< 3vào vở Giáo viên làm tương tự với hình minh họa bầy kiến 2. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: Tập Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - HD HS viết dấu < vào vở - Giáo viên cho HS viết bài Bài 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng - Giáo viên nhận xét , kết luận Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập HD HS đếm số sự vật có trong hình Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu bé hơn trong ô tròn ở giữa. Giáo viên nhận xét, kết luận Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập HD HS ghép thử Giáo viên theo dõi hướng dẫn HS thực hiện Giáo viên nhận xét, kết luận C.Củng cố, dặn dò .- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât TIẾT 11 Toán BÀI 4: SO SÁNH SỐ Tiết 3 : Bằng nhau, dâu = I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức. - Nhận biết được các dấu = - Sử dụng được các dấu khi = khi so sánh hai số - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số) - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 2. Năng lực - Biết tìm ra
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc