Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

I.MỤCTIÊU


1. Kiến thức

- Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”.

- Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người thân và những người xung quanh).

2. Năng lực

- Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp.

3. Phẩm chất:

-Phẩm chất: làm được việc tốt, nói lời hay bạn bè.

II. CHUẨN BỊ



1. Đối với GV TPT

  • Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
  • Kịch bản chương trình;
  • Luyện tập cho HS dẫn chương trình.

2. Đối với HS

Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Hoạt động 1 : Chào cờ

- TPT điểu khiển lễ chào cờ.

- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến kế hoạch tuần.

2. Hoạt động 2. Hỏi đáp

Học sinh dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ vẻ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài và bên trong”.

Sau đó học sinh dẫn chương trình nêu các câu hỏi, tình huống, mời các bạn HS trả lời. Nếu trả lời đúng được nhận quà. Có thể dùng các câu hỏi sau, hoặc lựa chọn các câu hỏi khác.

  • Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì?
  • Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì?
  • Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn?
  • Cô giáo khen em học tập tiến bộ, em nói lời gì với cô?
  • Nếu thấy hai bạn đang cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn?
  • Bà bị đau chân, đi học về em thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói và làm gì giúp bà?
  • Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị?
  • Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì?
  • Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, em sẽ nói gì?
  • Đi siêu thị cùng bố mẹ, Hoa nhặt được tiên của ai đánh rơi. Nếu là Hoa, em sẽ làm gì?
  • Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm gì?
  • Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô?
  • Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ?
  • Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì?
  • Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em sẽ làm gì ?
  • GV phụ trách tổng kết.
doc 29 trang Hào Phú 07/06/2024 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
TUẦN 3
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
TIẾT 4: Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT
I.MỤCTIÊU
 1. Kiến thức
 - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”.
 - Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người thân và những người xung quanh).
 2. Năng lực
 - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp.
 3. Phẩm chất:
 -Phẩm chất: làm được việc tốt, nói lời hay bạn bè.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đối với GV TPT
Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
Kịch bản chương trình;
Luyện tập cho HS dẫn chương trình.
 2. Đối với HS
Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Hoạt động 1 : Chào cờ
 - TPT điểu khiển lễ chào cờ.
- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến kế hoạch tuần.
2. Hoạt động 2. Hỏi đáp
 Học sinh dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ vẻ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài và bên trong”.
 Sau đó học sinh dẫn chương trình nêu các câu hỏi, tình huống, mời các bạn HS trả lời. Nếu trả lời đúng được nhận quà. Có thể dùng các câu hỏi sau, hoặc lựa chọn các câu hỏi khác.
Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì?
Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì?
Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn?
Cô giáo khen em học tập tiến bộ, em nói lời gì với cô?
Nếu thấy hai bạn đang cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn?
Bà bị đau chân, đi học về em thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói và làm gì giúp bà?
Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị?
Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì?
Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, em sẽ nói gì?
Đi siêu thị cùng bố mẹ, Hoa nhặt được tiên của ai đánh rơi. Nếu là Hoa, em sẽ làm gì?
Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm gì?
Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô?
Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ?
Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì?
Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em sẽ làm gì ?
GV phụ trách tổng kết.
3. Củng cố- Dặn dò
GV yêu cầu HS toàn trường nói về thu hoạch và cảm xúc của các em sau hoạt động.
 -HS chia sẻ ý kiến, GV phân tích và kết luận: Làm việc tốt hằng ngày là em đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
GV dặn dò HS thực hiện các việc làm tốt hằng ngày ở nhà, ở trường.
HS khối 1 kết hợp với chủ đề “Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi” để thực hiện.
 TIẾT 15 + 16: Tiếng việt
 BÀI 6 O o 
MỤC TIÊU 
 Hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực, phẩm chất sau:
Kiến thức
Nhận biết và đọc đúng ấm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hồi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
Viết đúng chữ o và dấu hồi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hồi.
Năng lực
Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hồi có trong bài học.
Phát triển kĩ năng nói lời chào hồi.
Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về).
Phẩm chất
Biết chào hỏi người thân, quen của học sinh.
Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình
 II.CHUẨN BỊ
Tranh con gà gáy
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Kiểm tra bài cũ
 - Học sinh đọc bài e, ê
 -Viết bảng con e, ê
 -Nhận xét
 B. Bài mới
TIẾT 15
Hoạt động 1: Khởi động
Tạo tâm thế cho giờ học đầu tuần bằng trò chơi phù hợp.
Hoạt động 2: Nhận biết “ O, o”
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? Một số (2 - 3) HS trả lời.
Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời.
Giáo viên hướng dẫn HS nói câu phù hợp với tranh. 
Giáo viên lưu ý định hướng cho HS nói câu có từ ngữ chứa âm chữ hoặc vần học trong bài. Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
Giáo viên và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn bò/ gặm cỏ. 
 Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này, vì vậy, Giáo viên cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước.
Giáo viên hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi; giới thiệu chữ o, dấu hỏi.
 3. Hoạt động 3: Luyện đọc
Đọc âm
Giáo viên đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.
Giáo viên đọc mẫu âm o.
Một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
Đọc tiếng
b1. Đọc tiếng mẫu
GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS).
Một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu bò, cỏ (bờ - o - bo - huyền - bò; cờ - o - co - hỏi - cỏ). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
b2. Ghép chữ cái tạo tiếng
HS tự tạo các tiếng có chứa o.
Giáo viên yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
b3. Đọc tiếng trong SHS
Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất
 + Giáo viên đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bò, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o).
+ Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
 Ví dụ: HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ cơ hỏi cờ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. 
+ Một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng có cùng âm o đang học.
Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cò, có, cỏ
 Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất.
Đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
Một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng.
Đọc từ ngữ
Giáo viên đọc mẫu các từ ngữ bò, cò, cỏ.
Một số (4 - 5) HS đọc trơn các từ ngữ.
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - Giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ.
 - Giáo viên nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. 
 - Giáo viên cho từ bò xuất hiện dưới tranh. 
 - HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò.
Giáo viên yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng, từ ngữ trong SHS.
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4.Hoạt động 4: Viết bảng
Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ o.
Giáo viên giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hồi và hướng dẫn học sinh quan sát.
Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ o, dấu hồi
Học sinh viết vào bảng con, cỡ chữ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
Học sinh nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của ọc sinh.
Giáo viên quan sát và sửa lỗi cho học sinh.
TIẾT 26
5. Hoạt động 5: Viết vở
- Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Hoạt động 6: Luyện đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.
- Giáo viên đọc mẫu cả câu.
- Giáo viên giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- Học sinh đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo giáo viên.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
Tranh vẽ con gì? 
Chúng đang làm gi?
- Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời.
7. Hoạt động 7:Nói theo tranh
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- Giáo viên đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? 
Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? 
Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà
- Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 
- Giáo viên yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên 
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp.
- Giáo viên và HS nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.
 - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
TIẾT 27 + 28: Tiếng việt
 BÀI 7 Ô, ô 
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học.
2. Năng lực
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.
3. Phẩm chất
- Cảm nhận được tình cảm gia đình.
CHUẨN BỊ 
GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô 
 GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ
 - HS ôn lại chữ o. 
- Giáo viên có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
 - HS viết chữ o
 B. Bài mới
 1. Hoạt động 1: Nhận biết 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 
- Giáo viên nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- Giáo viên cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
- Giáo viên và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. 
- Giáo viên giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc âm ô
a. Đọc âm
- Giáo viên đưa chữ ô lên bảng để giúp hịc sinh nhận biết chữ ô trong bài học.
- Giáo viên đọc mẫu âm ô 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS
 + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất 
 + Giáo viên đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm ô).
+ Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học.
+ Giáo viên yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng àm ó dang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.
+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ Giáo viên yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + Giáo viên yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô.
+ Giáo viên yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- Giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- Giáo viên nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- Giáo viên cho từ bố xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. 
-Giáo viên thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt học sinh đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lầ
3. Hoạt động 3: Viết bảng
- Giáo viên đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. 
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. 
- Học sinh viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- Học sinh nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của học sinh. 
-Giáo viên quan sát sửa lỗi cho học sinh. 
TIẾT 28
4. Hoạt động 4: Viết vở
- Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số HS
5. Hoạt động 5: Luyện đọc
- HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm ô
 - Giáo viên đọc mẫu 
 - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
6. Hoạt động 6: Nói theo tranh
- Học sinh quan sát tranh trong SHS. 
- Giáo viên đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?
* Lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện)
 - Giáo viên và học sinh thống nhất câu trả lới. 
- Giáo viên chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông..
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, giáo viên và học sinh nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
 - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên học sinh. 
- Khuyến khích học sinh thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
 TIẾT 29 + 30: Tiếng việt
 BÀI 8 D, d, Đ, đ
MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ trong bài.
- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh.
 2. Năng lực
- Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 
3. Phẩm chất
- Cảm nhận được tinh cảm, mói quan hệ với mọi người trong xã hội.
CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ).
- Hiểu về một số trò chơi + Dung dăng dung dẻ: Một trò chơi dân gian khá phổ biến. Cách chơi: 5 – 6 bạn nhỏ nắm tay nhau, đi hâng ngang trên một không gian rộng (sân chơi), vừa đi vừa dung dưa ra phía trước lối ra sau theo nhịp bài đồng dao Dung dăng dung dẻ. Đến câu cuối “Ngói sập xuống đây thì tất cả cùng ngói xóm một lát, rối đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp.
+ Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi dấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dễ chọi nhỏ hơn dễ thường và có thản đen bóng hoặc nàu sẵm, dấu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi).
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 29
Kiểm tra bài cũ
Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn lại các chữ vừa học trong bài trước (chữ ô, dấu nặng) và tạo tâm thê' cho giờ học bằng trò chơi phù hợp.
Đọc sách giáo khoa
Viết bảng o, ô
B. Bài mới
1. Hoạt động 2: Nhận biết
	Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? Một số (2 - 3) HS trả lời.
	Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời.
	Giáo viên hướng dẫn HS nói câu phù hợp với tranh. 
	Giáo viên lưu ý định hướng cho HS nói câu có từ ngữ chứa âm chữ hoặc vần học trong bài.
 	Giáo viên cũng có thể đọc thành tiêng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
	Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa,/ các bạn/ chơi dung dăng dung dẻ. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này, vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước.
	Giáo viên hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ; giới thiệu chữ ghi âm d, đ.
2.Hoạt động 2: Luyện đọc
Đọc âm
a1. Đọc âm d
Giáo viên đưa chữ d lên bảng để giúp học sinh nhận biết chữ mới trong bài học này.
Giáo viên đọc mẫu âm d.
Một số (4 - 5) HS đọc âm d, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. a2. Đọc âm đ
Quy trình giống với quy trình đọc âm d.
Đọc tiếng
b1. Đọc tiếng mẫu
Giáo viên giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) dẻ, đa.
Một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa (dờ - e - de - hỏi - dẻ; đờ - a - đa). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. b2. Ghép chữ cái tạo tiếng
HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ.
Giáo viên yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
b3. Đọc tiếng trong SHS
Đọc tiếng chứa âm d
+ Giáo viên đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm d).
+ Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.
+ Đọc trơn các tiếng có cùng âm d.
Đọc tiếng chứa âm đ
Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d.
Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng có cả hai âm d, đ.
Một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng.
Đọc từ ngữ
GV đọc mẫu các từ ngữ đá dế, đa đa, ô đỏ.
Một số (4 - 5) HS đọc trơn các từ ngữ.
Giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Giáo viên yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng, từ ngữ trong SHS.
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
Giáo viên quan sát và sửa lỗi cho HS.
Hoạt động 3: Luyện viết
Giáo viên giới thiệu chữ d, đ và hướng dẫn HS quan sát.
Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ d, đ.
HS viết chữ vào bảng con, cỡ chữ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
HS nhận xét bài của bạn.
Giáo viên nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết của HS.
TIẾT 30
Hoạt động 4 : Thực hành viết
HS tô và viết các chữ d, đ vào Tập viết (buổi sáng), từ ngữ đá dế (buổi chiểu).
Giáo viên quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.
HS đọc thầm cả câu; tìm tiếng có các âm d, đ.
Giáo viên giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết).
Giáo viên đọc mẫu cả câu.
HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo giáo viên.
HS trả lời một số câu hỏi vể nội dung đã đọc: Tranh vẽ ai? Tay bạn ấy cấm cái gì?
Lưng bạn ấy đeo cái gì? Bạn ấy đang đi đâu?
Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 5:Nói theo tranh
HS quan sát tranh trong SHS. 
Giáo viên đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy những ai trong hai bức tranh? Khi có khách đến nhà, Hà nói với khách thế nào? Khi bo mẹ dẫn Nam đến chơi nhà chú Tư, Nam nói với chú Tư thế nào?
Giáo viên giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đểu hướng đến việc rèn luyện kĩ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.
HS chia nhóm, đóng vai chủ nhà và khách để thực hiện hành vi chào hỏi.
Đại diện mỗi nhóm đóng vai chủ và khách thực hiện chào hỏi trước lớp, Giáo viên và HS nhận xét.
C.Củng cố- Dặn dò
Học sinh tìm một số từ ngữ chứa âm d, đ và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
Giáo viên lưu ý HS ôn lại các chữ d, đ và khuyến khích HS thực hành giao tiếp chào hỏi ở nhà.
TIẾT 31 Tiếng việt
LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT O, Ô
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm o,ô đã học.
2. Phẩm chất
- Viết đúng mẫu chữ, liền nét
2. Năng lực
-Rèn học sinh cẩn thận viết đúng
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên ghi bảng: o, ô, bò, cô
- Học sinh đọc
- Giáo viên nhận xét, sửa phát âm.
B. Bài mới
1.Hoạt động 1: Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
 o, ô, bò, cô. Mỗi chữ 3 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
2. Hoạt động 2: Chấm bài:
- Giáo viên chấm vở của học sinh.
- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
TIẾT 32 + 33: Tiếng việt
 BÀI 9 Ơ, ơ
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ,
thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã.
2. Phẩm chất
- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học.
- Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.
2. Năng lực
- Thêm yêu thích môn học
CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, thanh ngã; cấu và cách viết các chữ ghi âm ở, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
- GV hiểu về các phương tiện giao thông.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 32
Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại chữ d,đ. 
- Viết bảng : d, đ, da, dế, đá
 -Nhận xét
Bài mới
1. Hoạt động 1;Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Em thấy gì trong tranh?
 - Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời.
- Giáo viên nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- Giáo viên đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng 
- Giáo viên hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã.
 2.Hoạt động 2: Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- Giáo viên đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học.
- Giáo viên đọc mẫu âm ơ.
-Giáo viên yêu cầu HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ 
Giáo viên khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bờ, dỡ.
+ Giáo viên yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ
- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
+ Giáo viên yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
 - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ơ
- Giáo viên yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- Giáo viên lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
-Giáo viên nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
 - Giáo viên cho từ bè xuất hiện dưới tranh 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé.
- Giáo viên yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
3. Hoạt động 3: Viết bảng
- Giáo viên đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát. 
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. 
- Học sinh viết chữ ơ
- Học sinhnhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
- Giáo viên quan sát sửa lỗi cho HS. 
TIẾT 33
4. Hoạt động 4: Viết vở
- Giáo viên hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài của một số HS
5. Hoạt động 5: Luyện Đọc
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm ơ
 -Giáo viên đọc mẫu 
 - Học sinh đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo giáo viên
- Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Bố đỡ ai? 
- Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 
6. Hoạt động 6: Nói theo tranh
- Học sinh quan sát tranh trong SHS. 
- Giáo viên đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
- Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh?
- Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ó tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyết di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước)
 - Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? 
- Giáo viên và HS thống nhất câu trả lời. 
- Giáo viên chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ơ.
 - Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
TIẾT 34 : Tiếng việt
LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT Ơ, D, Đ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm ơ, d,đ đã học.
2. Năng lực:
- Viết đúng độ cao, đều nét các ấm ơ, d, đ.
3.Phẩm chất:
- Rèn học sinh cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- GV ghi bảng: ơ, d,đ , dỡ, dế
- Học sinh đọc, viết bảng con
- GV nhận xét, sửa phát âm.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Viết vào vở
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
 ơ, d,đ , dỡ, dế. Mỗi chữ 2 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
2. Chấm bài- Nhận xét
- Giáo viên chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
C. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2020
 TIẾT 35 + 36: Tiếng việt
 BÀI 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ,đ, d; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
2. Phẩm chất
 - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
 - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện.
3. Năng lực
 - Qua câu chuyện, HS cũng được bối dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác.
II. CHUẨN BỊ 
 - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng;
cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm o, ô, ơ,đ, d, dấu hỏi, dấu nặng, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
 - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ 
TIẾT 35
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Kiểm tra
 - Học sinh đọc, viết chữ o, ô, ơ,đ, d
- Nhận xét
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
a. Đọc tiếng: 
- Giáo viên yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó.
b. Đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học.
2. Hoạt động 2: Đọc câu
 Câu 1: Bờ đê có dế.
 - Học sinh đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần.
 Giáo viên giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần).
- Giáo viên đọc mẫu.
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo giáo viên.
Câu 2: Bà có đỗ đỏ.
Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 
3. Hoạt động 3: Viết
- Giáo viên hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của học sinh.
- Giáo viên lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.
- Giáo viên quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
TIẾT 36
4. Hoạt động 4:Kể chuyện
a. Văn bản
ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN
 Bà kiến đã già, một mình ở trong cải tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt, Máy hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ.
 Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bên giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mỗi rụng, diu bà ngói trên đó, rối lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đẩy ảnh năng và thoảng mát. Rối chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo.
 Bà kiếm được ở nhả mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm năng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đề. Bà thảy khoẻ hơn nhiều lắm rồi,Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn câc cháu thật nhiều!".
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
- Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS:
1. Bà kiến sống ở đâu?
2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào? 
Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất cao ráo. GV hỏi HS:
3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến:
4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu?
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến con?
Giáo viên có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.
 c. Học sinh kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế
- Giáo viên cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. 
Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.
C. Củng cố- Dặn dò
- Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Giáo viên khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
 TIẾT 7 Toán
BÀI 3: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU( tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Năng lực
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 
3. Phẩm chất
- Giáo dục cẩn thận so sánh chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc