Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

BÀI 1 A, a

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức
  • HS nhận biết và đọc đúng âm a.
  • Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi.
  1. Kĩ năng
  • Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
  1. Thái độ
  • Thêm yêu thích môn học
  1. CHUẨN BỊ
  • Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất).
  • Nắm vững cấu tạo, cách viết chữ a.
  • Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). - Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói "a... a.".
docx 43 trang Hào Phú 07/06/2024 1740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
 TUẦN 2 
 Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
*****
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1 A, a
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS nhận biết và đọc đúng âm a.
 Viết đúng chữ a. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. 
Kĩ năng
 Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua các tình huống reo vui “a”, tình huống cấn nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
Thái độ
Thêm yêu thích môn học
CHUẨN BỊ 
Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a (lưu ý: âm a có độ mở của miệng rộng nhất). 
Nắm vững cấu tạo, cách viết chữ a. 
 Cần biết những tình huống reo lên “A! A!” (vui sướng, ngạc nhiên,..). - Cần biết, các bác sĩ nhi khoa đã vận dụng đặc điểm phát âm của âm a (độ mở của miệng rộng nhất) vào việc khám chữa bệnh. Thay vì yêu cầu trẻ há miệng để khám họng, các bác sĩ thường khích lệ các cháu nói "a... a.".
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc xuôi" những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi.
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai?
Nam và Hà đang làm gi? 
Hai bạn và cả lớp có vui không? 
Vì sao em biết? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vi vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đếu chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. 
- GV viết/ trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 
3. Đọc HS luyện đọc âm a
-GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này trong bài học. 
- GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại.
- GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). 
- GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm tắt câu chuyện như sau
Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát.
Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu
"Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a.
-GV yêu cầu Hs viết bảng
Hs chơi
- Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. 
- Nam và Hà đang ca hát.
- Các bạn trong lớp rất vui.
- Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán thưởng, tặng hoa,..)
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a.

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- GV yêu cầu HS đọc thầm a.
- GV đọc mẫu a.
- GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. (Chú ý đọc với ngũ diệu vui tươi, cao và dài giọng.) 
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Tranh 1
 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? 
 Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? 
Tranh 2
 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? 
 Họ reo to "a" vì điều gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2).
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Tranh 1
 Tranh vẽ cảnh ở đâu?
 Những người trong tranh đang làm gì? Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2
 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? 
 Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến
trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chão bó, con vào lớp ạ!", "Bó ơi, tạm biệt ből", "Bố ơi, bố về nhé!", .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô:
"Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!"..(tranh 2).
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ điệu và cử chỉ, nét mặt phù hợp).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Hs viết
- Hs nhận xét
- HS đọc thẩm a.
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs thực hiện
- Hs đóng vai, nhận xét
- Hs lắng nghe

 *****
. TOÁN
 BÀI 2: CÁC SÔ 6, 7, 8, 9, 10.
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :

- Hát
- Lắng nghe
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong bức tranh có những đồ vật gì?
GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10
Giới thiệu: Có 6 con ong. 
Viết số 6 lên bảng
- GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại.
- HS quan sát


3.Hoạt động
* Bài 1: Tập viết số.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng 
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài

- HS theo dõi
- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS viết vào vở BT
* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả 
- Gv nhận xét , kết luận
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3: Đếm số
Nêu yêu cầu bài tập
HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng

HS nêu
HS trả lời
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.


..
 Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2020
THỂ DỤC
Bài 2: Tập hợp đội hình hang dọc, hàng ngang
 *****
TIẾNG VIỆT
 Bài 2: B, b, dấu \
MỤC TIÊU
Kiến thức
Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyến; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ b, dấu huyển; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ bị dấu huyển.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trong bài học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
 2. Kỹ năng
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành viên trong gia đỉnh: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tinh yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đám ẩm...). 
3.Thái độ
Thêm yêu thích môn học
Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình.
CHUẨN BỊ 
GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm b: phụ âm môi mói. 
 GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm b. 
Hiểu về một số sự vật: 
+ Búp bê: đó chơi thân thiết của trẻ em (nhất là với trẻ em gái), thường được mô phỏng theo hình dáng của bé gái. Búp bê có thể làm từ vài, bông, nhựa..
 + Ba ba: con vật sống ở các vùng nước ngọt, có hình dáng giống rủa nhưng mềm, dẹt, phủ da, không vẩy.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a.
- HS viết chữ a
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? 
Bà cho bé đồ chơi gi? 
Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao?
 - GV và HS thống nhất cầu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b.
3. Đọc : HS luyện đọc âm b
a. Đọc âm
- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học.
- GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mim lại rồi đột ngột mở ra).
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở đầu bằng phụ âm b).
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu :
+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. 
+ GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). 
+ Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng 
.
+ GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba. 
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, đọc trơn từ ba. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. 
- HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
- Hs chơi
- Hs viết
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm b, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs đọc
- Cả lớp đồng thanh đọc
+ HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Hs quan sát
- Hs nêu tên sự vật
- Hs phân tích và đánh vần
-Hs đọc CN, ĐT
- Hs đọc
-Hs quan sát, theo dõi
- Hs viết bảng
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
 - Hs nhận xét
- Hs lắng nghe

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm của "A, bà”, 
- Tìm tiếng có âm b, thanh huyền.
 -GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui).
 - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ những ai? 
Bà đến thăm mang theo quà gi? 
Ai chạy ra đón bà? 
Cô bé có vui không? Vì sao ta biết?
 Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? 
Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao em biết?
 - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi người trong nhà dang nghỉ ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngói ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.)
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
- HS liên hệ, kể về gia đình mình. 
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ b (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Hs viết
- Hs nhận xét
- HS đọc thẩm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs thực hiện
- Hs thể hiện, nhận xét
- Hs kể
- Hs lắng nghe

TOÁN
BÀI 2: CÁC SÔ 6, 7, 8, 9, 10.
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc sắc, mô hình vật liệu......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 2
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :

- Hát
- Lắng nghe
2. Luyện tập
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài tập
GV giới thiệu tranh
Yêu cầu học sinh kiểm tra đáp số được đưa ra trong SGK
Nhận xét, kết luận

Hs quan sát
HS nêu đáp số
HS nhận xét bạn
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài tập
Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số
H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1
Gv nhận xét, kêt luận

Hs nhắc lại 
HS đếm số
Nhận xét 
Bài 3:
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số chân của từng con vật
HS đếm số lượng các con vật có 6 chân
HS trả lời kết quả
GV nhận xét bổ sung

-HS nêu
-HS đếm và ghi 
 - HS đếm 
 - Hs trả lời : Có 3 con vật có 6 chân
 - nhận xét 
Bài 4: 
Nêu yêu cầu bài tập
Giới thiệu tranh 
Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh
GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả
GV nhận xét bổ sung
HS nhắc lại yêu cầu
Quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm: Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quả
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.


.............................................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2020
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN.
 *****.
Tiếng Việt
C, c, dấu /
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm c, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc
+Viết: Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng từ chứa âm c và thanh sắc
+Nói và nghe: Phát triển vốn từ; phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, Hà trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa. 
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm c
- Hiểu về một số sự vật: ca, cà, cá
- Tranh trong SGK, chữ mẫu c.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
	Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động
- Cho HS đọc lại âm b và câu chứa âm b
- GV nhận xét tuyên dương
2. Nhận biết
- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Bố và Nam đang làm gì?
+ Em có thích cùng bố đi câu cá không?
- GV đọc câu thuyết minh ở SGK
- GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm c, dấu sắc để gây chú ý cho HS phát hiện âm.
- Vậy trong câu có tiếng câu, cá chứa âm gì?
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3. Đọc
* Đọc âm c
- GV viết chữ c lên bảng, đọc mẫu
- GV gọi HS. 
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc tiếng
- GV cho HS ghép tiếng ca, cá trên thanh gài
- GV ghi bảng , gọi HS đánh vần
- Gọi HS đọc trơn
- Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa c
- Nhận xét
* Đọc từ ngữ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ca, cà, cá
- GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
- Nhận xét
4. Viết bảng
- GV treo mẫu chữ, dấu sắc. Yêu cầu HS quan sát
+ Chữ c được viết bởi những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ c, dấu sắc (cỡ vừa)
- Yêu cầu HS viết vào bảng con c, ca, cà, cá.
- Theo dõi, nhận xét.
Hoạt động của học sinh
- Thực hiện theo hướng dẫn
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ bố và Nam
- Bố và Nam đang câu cá.
- Cả lớp đọc theo ĐT
- HS nêu: chứa âm c
- Đọc thầm theo
- HS đọc CN- N- ĐT
- HS thực hiện
- Đọc CN- N -ĐT
- CN- ĐT
- HS thực hiện, nêu cách ghép.
- Đọc CN- ĐT
-HS quan sát.
- Trả lời
- HS viết bảng con

Tiết 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ c
- GV quan sát giúp đỡ học sinh
- Thu và nhận xét bài
6. Đọc câu
- GV đọc mẫu “A, cá”
- Yêu cầu HS tìm tiếng có âm c, dấu sắc và đọc
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh 1: Bà và Hà đang ở đâu? Hà nhìn thấy gì dưới hồ?
- GV kết luận. 
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
- GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ ai?
+ Nam đang ở đâu? Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ?....
- GV chốt, thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ Nam và Bác bảo vệ
Nam chào bác bảo vệ: Cháu chào bác ạ.
Tranh 2: Thực hiện tương tự
- GV cho HS chia nhóm thực hiện đóng vai nội dung tranh 2
- GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học

- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
- Nộp bài
- Lắng nghe
- Tìm và đọc CN-N-ĐT
- Bà và Hà đang ở ngoài hồ; .
- Thực hiện theo hương dẫn
- Nêu câu trả lời
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hiện
- Một số nhóm trình bày
- Nhận xét
-HS đọc lại toàn bài.
 
 ..*****
HĐTN.
Chủ đề 1: Em và mái trường mến yêu.
Nêu các bước làm quen với bạn, sắm vai làm quen với bạn.
Muc tiêu:
 Sau chủ đề giúp HS:
-Tự giới thiệu và mô tả được hình thức bên ngoài của bản thân.
-Chia sẻ được với bạn về những điều em có thể làm.
-Làm quen được với bạn mới và các hoạt động nền nếp của trường.
 * Năng lực:
- Năng lực tự nhận thức bản thân thông qua việc xác định được một số bộ phận trên cơ thể, biết được điều mình làm tốt.
- Năng lực thích ứng với cuộc sống thông qua việc làm quen với bạn mới.
 * Phẩm chất: phẩm chất nhân ái thể hiện qua việc tôn trọng sự khác biệt của mọi người.
II.Chuẩn bị: 
GV: -giấy A4, A0, bút màu, keo
 - Vở BT 
 HS: SGK, tranh vẽ, ảnh chụp chân dung bản than, bút màu, keo dán,..
III.Tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động.
Cho HS nghe bài hát: Em yêu trường em, dẫn dắt vào bài –ghi đề.
2. Các hoạt động.
*Hoạt động 3:Nêu các bước làm quen với bạn:
- GV đọc yêu cầu hoạt động 3SGK
- Cho nhóm 4 thảo luận lần lượt các yêu cầu về các bước làm quen với bạn:
B1: Tranh 1 – chào hỏi
B2: Tranh 2_giới thiệu bản thân
B3: Tranh 3_Chia sẻ và lắng nghe
B4: Tranh 4 _ Chào tạm biệt.
-Mời các nhóm báo cáo kết quả.
-GV nhận xét, tổng kết, chốt quy trình, chuyển tiếp hoạt động.
* Hoạt động 4: Sắm vai làm quen với bạn.
-GV đọc yêu cầu HĐ4, yêu cầu HS mô tả tranh theo yêu cầu: Bức tranh vẽ gì?
- Gọi HS mô tả tranh
-GV chốt nội dung: Hai bạn đang ngồi đọc sách ở sân trường, nét mặt rất vui vẻ, than thiện như đang muốn làm quen với nhau.
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4, thảo luận về cách thức làm quen theo tình huống.
+ Chào bạn mình tên là Còn bạn tên là gì?
+ Chào bạn mình ởmới chuyển đến đây. Mình tên là Bạn tên là gì vậy?
-Cho đại diện các nhóm đóng vai chia sẻ trước lớp
-GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
3. Củng cố, dặn dò.

-Học sinh nghe.
-HS nghe yêu cầu.
-Nhóm 4 thảo luận
-Đại diện các nhóm trả lời.
-HS quan sát tranh
-HS mô tả tranh
-HS lắng nghe.
-Đại diện một số nhóm chia sẻ.
BUỔI CHIỀU.
TIẾNG VIỆT
BÀI 4	
E, e, Ê, ê
MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng âm e, ê; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm e, ê; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa e, ê.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa âm e, có trong bài học.
- Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Trên sân trường.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, mẹ, bé và bạn bè, suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Bé kể mẹ nghe về bạn bè, “Bà bế bé và tranh “Trên sân trường”. 
3.Thái độ
Thêm yêu thích môn học
Cảm nhận được tình cảm gia đình.
CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu sắc; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ c. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c.
- HS viết chữ c
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bé kể mẹ nghe về bạn bè.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm e, giới thiệu chữ ghi âm e, ê.
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ e, ê trong bài học.
- GV đọc mẫu âm e,ê.
-GV yêu cầu HS đọc âm e, âm ê sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bé, bế. 
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bé, bế.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bé, bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế)
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa e 
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e và dấu huyển để tạo tiếng bè.
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ e và dấu sắc để tạo tiếng bé.
- GV yêu cầu HS tìm chữ b ghép với chữ ế và dấu sắc để tạo tiếng bé. 
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bè, bé, bế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh,
 -GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bè, đọc trơn tử bè. GV thực hiện các bước tương tự đối với bé, bế.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đóng thanh một số lắn. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ e, chữ ê và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ e, chữ ê. 
- HS viết chữ e, bè, bé, bế (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng và liên kết các nét giữa chữ e, ê và các chữ khác. 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
- Hs chơi
- Hs viết
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm e, âm ê sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bé, bế. (bờ e be sắc bé; bờ ê bé sắc bế)
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Hs tự tạo
- Hs tìm
- Hs tìm
- Hs tìm
- Hs phân tích
- Hs quan sát
- Hs nói
- Hs quan sát
- Hs phân tích và đánh vần
- Hs đọc 
- Hs đọc
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs viết 
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ e, chữ ê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm của "Bà bế bé”, 
- Tìm tiếng có âm e, ê.
 -GV đọc mẫu “Bà bế bé 
 - HS đọc thành tiếng câu “Bà bế bé” (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Ai đang bế bé? 
 Vẻ mặt của em bé như thế nào? 
 Vẻ mặt của bà như thế nào? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Tranh vẽ cảnh ở đâu? (Sân trường); 
 +Vào lúc nào? (Giờ ra chơi); 
 + Có những ai trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
-GV có thể mở rộng, dặn dò HS vui chơi trong giờ ra chơi, nhưng chú ý bảo đảm an toàn cho mình và cho bạn.
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm e,ê.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ e, hữ ê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Hs viết
- Hs nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện
- Hs thể hiện, nhận xét
- Hs lắng nghe

*****
TOÁN (TC)
Bài 2: Ôn các số 6,7,8,9,10( Tiết 2)
MỤC TIÊU: Giúp HS: 
HS củng cố các số trong phạm vi 10. 
HS viết được các số trong phạm vi 10.
Thực hiện vận dụng vào thực tiễn, biết tham gia trò chơi.
CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 12,phiếu BT, bảng phụ.
HS: VBT, bảng con.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động( 7’)

Khởi động: HS hát 
Bài cũ:
GV đọc bất kì các số từ 6-10 HS đã học, HS viết vào bảng con.
GV yêu cầu 2 HS đọc lại.
GV nhận xét, tuyên dương
HS hát
HS viết
HS đọc
Luyện tập ( 25’)
GV yêu cầu HS mở VBT toán.
Bài 1/ 12:
GV đọc yêu cầu
HS Làm việc cá nhân.
GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 2/ 12
GV đọc yêu cầu
HS làm vào phiếu BT( cá nhân)
GV thu, chấm, nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 3/13
GV đọc yêu cầu
GV cho HS thảo luận nhóm
GV đính bảng phụ 
GV cho HS chọn mỗi nhóm 10 HS thi tiếp sức.
Luật chơi: Mỗi nhóm 10 người thảo luận và tìm vị trí đường đi của chú chó và gà con tìm đường về nhà theo thứ tự từ 0-10.
Nhóm nào tìm đường về nhà nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
GV tổ chức choHS thi
GV nhận xét HS, tuyên dương.
Bài 1:
HS lắng nghe và thực hiện
Hình 1: 6
Hình 2: 7
Hình 3: 10
Hình 4: 9
Hình 5: 8
HS nhận xét bài bạn
Bài 2: 
HS lắng nghe và thực hiện
Hình 1: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx