Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 12+13 - Năm học 2020-2021
I.MỤC TIÊU
- HS Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần et, êt, it, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it.
- Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần et, êt, it có trong bài học.
-Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên được gợi ý trong tranh.
-Chăm chỉ,nhân ái,yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , bảng con, vở tập viết.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 12+13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 12+13 - Năm học 2020-2021
TUẦN 12 Môn: Học vần Bài 51 : ET, ÊT, IT Ngày dạy: 23/11/2020 I.MỤC TIÊU - HS Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần et, êt, it, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it. - Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần et, êt, it có trong bài học. -Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên được gợi ý trong tranh. -Chăm chỉ,nhân ái,yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , bảng con, vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Cho HS hát bài : Sắp đến tết rồi - Cho HS kiểm tra bài lẫn nhau trong sgk, sau đó gọi 3-4 em đọc bài - GV gọi HS báo cáo việc kiểm tra 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc a.Đọc vần et, êt, it + GV giới thiệu vần et, êt, it. + GV yêu cầu HS so sánh vần et,êt.it để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận + GV đọc mẫu các vần et, êt, it. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần et, êt, it. - Đọc và phân tích vần b. Đọc tiếng + GV giới thiệu mô hình tiếng vẹt. GV: cô có vần et, cô muốn có tiếng vẹt ta làm như thế nào? + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích đọc và tìm điểm chung trong các vần. + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : con vẹt, bồ kết, quả mít. - Giải nghĩa từ - Yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. -HS hát - HS kiểm tra bài chéo nhau -HS quan sát và trả lời -HS đọc Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có t đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước:e , ê , i. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. - HS theo dõi và làm theo - HS quan sát - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét TIẾT 2 5.Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết 6. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. Yêu cầu HS xác định số câu. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. 7.Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về trang phục của bạn nhỏ trong 2 tranh . Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh.? - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh, các em cần ăn mặc hay cần chú ý điều gì? GV: Chúng ta nên mặc phù hợp với thời tiết . Mùa hè nóng thì mặc quần trang phục mùa hè, còn mùa đông lạnh ta phải mặc áo ấm , đội mũ quàng khăn đeo tất để giữ ấm cho cơ thể. Con người cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết. 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS quan sát - HS viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học, tìm số câu - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Môn: Học vần Bài 52 : UT, ƯT Ngày dạy: 24/11/2020 I.MỤC TIÊU - HS Nhận biết và đọc đúng các vần vần ut, ưt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần vần ut, ưt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần vần ut, ưt, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần vần ut, ưt. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần vần ut, ưt có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích theo chủ điểm Đá bóng được gợi ý trong tranh. - Chăm chỉ,nhân ái,yêu thích môn học. - Cảm nhận được tinh thần đồng đội trong thể thao. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Cho HS hát bài : Quả - Cho HS kiểm tra bài lẫn nhau trong sgk, sau đó gọi 3-4 em đọc bài - GV gọi HS báo cáo việc kiểm tra 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới ut, ưt. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc 1.Đọc vần ut, ưt + GV giới thiệu vần ut, ưt. + GV yêu cầu HS so sánh vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận + GV đọc mẫu các vần ut, ưt. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ut, ưt. - Đọc và phân tích vần b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng sứt. GV: cô có vần ưt, cô muốn có tiếng sứt ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc, tìm vần trong tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. c.. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : bút chì, mứt dừa, nứt nẻ. - Giải nghĩa từ - Yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - HS hát - HS kiểm tra bài lẫn nhau -HS quan sát và trả lời -HS đọc Câu thủ số 7/ thu hút khán gìả bằng một cú sút dứt điểm. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có t đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: u ,ư. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -HS ghép tiếng -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết 6. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. 7.Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? . Tên của môn thể thao trong tranh là gì? Em biết gì về môn thể thao này? Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa? Em có thích xem hay chơi không? Vì sao? - GV yêu câu HS có thể trao đổi thêm về thể thao và lợi ích của việc chơi thể thao. 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS quan sát - HS viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. - HS trả lời: bóng đá - HS trả lời: hai đội đá bóng, có trọng tài, đội nào đá bóng vào lưới đội kia nhiều hơn thi đội ấy thắng. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trao đổi. -HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ LUYỆN ĐỌC, VIẾT ET, ÊT, IT, UT, ƯT I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần et, êt, it, ut, ưt đã học. - Giúp HS viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần II. ĐỒ DÙNG - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2.Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc et, êt, it tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi tìm tiếng, từ có vần vừa học - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. - HS chơi trò chơi -HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Môn: Học vần Bài 53 : ap ăp âp Ngày dạy: 25/11/2020 I.MỤC TIÊU - HS Nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ap, ăp, âp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ap, ăp, âp, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ap, ăp, âp. - Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ap, ăp, âp có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm về Đồ vật quen thuộc được gợi ý trong tranh. - Chăm chỉ,trách nhiệm,yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK ,bảng con, vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Cho HS hát bài : Quả - Cho HS kiểm tra bài lẫn nhau trong sgk, sau đó gọi 3-4 em đọc bài - GV gọi HS báo cáo việc kiểm tra 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới ap, ăp, âp. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc a.Đọc vần + GV giới thiệu vần ap, ăp, âp. + GV yêu cầu HS so sánh vần ap, ăp, âp để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận + GV đọc mẫu các vần ap, ăp, âp. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ap, ăp, âp. - Đọc và phân tích vần b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng đạp. GV: cô có vần ap, cô muốn có tiếng đạp ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : xe đạp, cặp da, cá mập. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - HS hát - HS kiểm tra bài lẫn nhau -HS quan sát và trả lời -HS đọc -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có p đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, ă, â. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - HS trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết 6. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. 7.Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về các đồ vật trong tranh . - Em thấy những gì trong tranh? - Những đồ vật này có tác dụng gì? Nêu công dụng của các đồ dùng ấy. - còn những đồ dùng nào khác mà em muốn nói với các bạn. 8. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS quan sát - HS viết vào vở - HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Môn: Học vần Bài 54 : op ôp ơp Ngày dạy: 26/11/202 I.MỤC TIÊU - HS Nhận biết và đọc đúng các vần op , ôp, ơp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần op , ôp, ơp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần op , ôp, ơp, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần op , ôp, ơp. - Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần op , ôp, ơp có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nhận biết và nói về ao, hồ. Qua đó, HS cũng có thể có thêm hiểu biết về thế gìới xung quanh và có những ứng xử phù hợp. * Bảo vệ môi trường - Chăm chỉ,trách nhiệm, yêu thiên nhiên và cuộc sống. II. CHUẨN BỊ -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Cho HS hát bài : Quả - Cho HS kiểm tra bài lẫn nhau trong sgk, sau đó gọi 3-4 em đọc bài - GV gọi HS báo cáo việc kiểm tra 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới op, ôp, ơp. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc a.Đọc vần: + GV giới thiệu vần op, ôp, ơp + GV yêu cầu HS so sánh vần op, ôp, ơp để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận + GV đọc mẫu các vần op, ôp, ơp. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần op, ôp, ơp. - Đọc và phân tích vần b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng họp. GV: cô có vần op, cô muốn có tiếng họp ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : con cọp, lốp xe, tia chớp. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. -HS hát - HS kiểm tra bài lẫn nhau -HS quan sát và trả lời -HS đọc -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có p đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc cá nhân- nhóm - đt -Quan sát - HS lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét TIẾT 2 5.Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết 6. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. 7.Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về nội dung trong 2 tranh . - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Hai bức tranh vẽ gì? Tranh nào vẽ ao? Tranh nào vẽ hồ? Em thấy ao hồ ở đâu? Em thấy ao và hồ có gì gìống nhau và khác nhau? Có những loài vật nào sống ở ao hồ? GV: Nhắc HS không tắm ở ao hồ, không được ra ao hồ 1 mình, nếu ra ao hồ phải có người lớn đi theo, ..... 8. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS quan sát - HS viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS trả lời: Giống nhau:Ao và hồ đều có nước, khác nhau ao nhỏ hơn hồ. - cá, ếch, nhái, -HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ LUYỆN ĐỌC, VIẾT AP ĂP ÂP OP ÔP ƠP I. MỤC TIÊU - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ap, ăp, âp, op, ôp, ơp đã học. - Giúp HS viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần II. ĐỒ DÙNG - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2.Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc ap, ăp, âp, op, ôp, ơp tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi tìm tiếng, từ có vần vừa học - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. - HS chơi trò chơi -HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Môn: Học vần Bài 55 : ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN Ngày dạy: 27/11/2020 I.MỤC TIÊU - Nắm vững cách đọc các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Mật ong của gấu con, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện. - Chăm chỉ,yêu thích môn học,biết trân trọng tình bạn. II. CHUẨN BỊ -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , vở tập viết. - Nội dung câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Cho HS đọc bài op, ôp ,ơp Nhận xét. 2. Luyện đọc tiếng, từ ngữ a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc đánh vần, đọc trơn các tiếng trong bảng ôn b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc đánh vần, đọc trơn các từ ngữ 3. Đọc đoạn: - Cho HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần, tìm số câu trong đoạn GV giải thích nghĩa của từ ngữ. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc nối tiếp . - GV hỏi một số câu hỏi về nội dung bài -HS đọc -HS lắng nghe -HS đọc cá nhân- nhóm- đt - HS đọc cá nhân- nhóm- đt - HS đọc - HS thực hiện -HS lắng nghe - HS đọc cá nhân- nhóm- đt - HS trả lời TIẾT 2 4. Viết câu - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. 5. Kể chuyện a. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu đến chia cho các bạn cùng ăn nhé. Đoạn 2: Từ Gấu con ôm lo mật ong đến giấu lọ mật ong đi. Đoạn 3: Từ Lát sau đến thẹn đỏ mặt. Đoạn 4: Từ Mấy bạn đến rất nhiểu nấm. Đoạn 5: Tiếp theo cho đến hết - Nội dung câu chuyện : Rèn kĩ năng sống và ứng xử trong tập thể biết quan tâm chia sẻ với người khác. b. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. - Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. 6. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Về nhà kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Mật ong của gấu con. -HS lắng nghe -HS viết -HS theo dõi -HS lắng nghe -Hs trao đổi và đưa ra câu trả lời -Lắng nghe -HS kể chuyện -Hs lắng nghe -HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ TUẦN 13 Môn: Học vần Bài 56 : ep êp ip up Ngày dạy: 30/11/2020 I.MỤC TIÊU - HS Nhận biết và đọc đúng các vần ep , êp, ep, up ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ep , êp, ep, up; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ep , êp, ep, up, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep , êp, ep, up. - Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ep , êp, ep, up có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách. - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gia đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gia đình và người thân quen. - Chăm chỉ,trách nhiệm, yêu thiên nhiên và cuộc sống. II. CHUẨN BỊ -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , bảng con, vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Cho HS hát bài hát - Cho HS kiểm tra bài lẫn nhau trong sgk, sau đó gọi 3-4 em đọc bài - GV gọi HS báo cáo việc kiểm tra 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới ep , êp, ep, up . Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc a.Đọc vần: + GV giới thiệu vần ep , êp, ep, up + GV yêu cầu HS so sánh vần ep , êp, ep, up , để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận + GV đọc mẫu các vần ep , êp, ep, up. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ep , êp, ep, up. - Đọc và phân tích vần b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng họp. GV: cô có vần ep, cô muốn có tiếng nép ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. -HS hát - HS kiểm tra bài lẫn nhau -HS quan sát và trả lời -HS đọc -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có p đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: e, ê, i, u. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc cá nhân- nhóm - đt -Quan sát - HS lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét TIẾT 2 5.Viết vở - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết 6. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. Tìm số câu. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. 7.Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về nội dung trong 2 tranh . - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Trong tranh có những ai? Mọi người đang làm gì? Khi nhà có khách em nên làm gì? 8. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS quan sát - HS viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS lắng nghe IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Môn: Học vần Bài 57 : anh ênh inh Ngày dạy: 01/12/2020 I.MỤC TIÊU - HS Nhận biết và đọc đúng các vần anh, ênh, inh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh , viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần anh, ênh, inh - Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần anh, ênh, inh có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về hoạt động tập luyện để tăng cường sức khoẻ của con người. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và tranh về hoạt động của con người và loài vật. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống hằng ngày, từ đó yêu quý cuộc sống hơn. II. CHUẨN BỊ -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , bảng con, vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - Cho HS hát bài hát - Cho HS kiểm tra bài lẫn nhau trong sgk, sau đó gọi 3-4 em đọc bài - GV gọi HS báo cáo việc kiểm tra 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc a.Đọc vần: + GV giới thiệu vần anh, ênh, inh + GV yêu cầu HS so sánh vần anh, ênh, inh, để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận + GV đọc mẫu các vần anh, ênh, inh + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần anh, ênh, inh. - Đọc và phân tích vần b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng họp. GV: cô có vần anh, cô muốn có tiếng cánh ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : quả chanh, bờ kênh, kính râm. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. -HS hát - HS kiểm tra bài lẫn nhau -HS quan sát và trả lời -HS đọc -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng - HS đọc - HS phân tích - Nêu
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_1213_nam_hoc_2020_2021.doc