Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 1 đến Tuần 5 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1. Năng lực:
- Làm quen với trường, lớp.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
2. Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II. Chuẩn bị
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ.
- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, ....
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 1 đến Tuần 5 - Năm học 2020-2021
TUẦN MỞ ĐẦU Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020. Tiếng việt LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Năng lực: - Làm quen với trường, lớp. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. - Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 2. Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II. Chuẩn bị - Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen. - Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ. - Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, .... III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Làm quen với trường lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. 3. Làm quen với bạn bè. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. - Lớp hát bài hát - HS vỗ tay - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 2-3 HS trả lời. - HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,...động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 4, 5 HS trả lời - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp. Tiết 2 4. Nối tiếp: - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. + Kể tên những đồ dung có trong bài hát. - GV nhận xét 5. Làm quen với đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - GV và HS nhận xét - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập: + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép? + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ? + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? - GV và HS nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập. - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi -HS nối tiếp kể - HS quan sát tranh - 5-7 HS trình bày - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng. - HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm. VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy -> Thước để kẻ.... - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có. - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập. + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng. + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị hỏng và khi cần thì có luôn. + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,.. + Khi viết hết ngòi bút chì. - Theo dõi - HS thực hành 6. Củng cố - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý). - HS chú ý nghe và giải các câu đố Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thầy cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đây có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? + Quyển vở + Cái bút + Bút mực + Bút chì + Viên phấn + Cái tẩy + Cái thước kẻ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Theo dõi - HS nhắc lại nội dung vừa học _____________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020. Tiếng việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE I. Mục tiêu 1. Năng lực: - Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe. - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 2. Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập. II. Chuẩn bị - Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe. - Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, ) III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” . - GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì. - Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương - Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi 2. Quan sát các tư thế. 2.1. Quan sát tư thế đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - GV hướng dẫn và kết hợp làm ngồi đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống. - HS quan sát 2 tranh trong SHS - 2-3 HS trả lời. - Bạn HS đang đọc sách - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. - Tranh 2 thể hiện tư thế sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. - Lắng nghe 2.2. Quan sát tư thế viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? + Các bạn HS đang làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét và nêu lại. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. 2.3. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? + Những bạn nào có tư thế không đúng? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời. + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. Tiết 2 * Khởi động - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. - GV nhận xét 3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe. 3.1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - Gv nhận xét 3.2. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 3.3. Thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 4. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. - HS quan sát tranh trong SHS - 2, 3HS trả lời - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới. -Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Thảo luận nhóm và trả lời +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay (Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút. - Lắng nghe và thực hiện - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng. + Tranh vẽ cảnh ở lớp học + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài. + Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. + Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Lắng nghe - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi - 5-7 HS thể hiện - Lắng nghe - 4 -5 HS thể hiện - Lắng nghe - 3-5 HS thể hiện - Lắng nghe - Theo dõi - HS nhắc lại nội dung vừa học __________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Năng lực: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các chữ cái và dấu thanh. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2. Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Chuẩn bị - Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Tiết 1 1. Khởi động - Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh. - Gọi đại diện lên bảng - Nhận xét - GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết. - Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành. - Nhận xét. Hoạt động của học sinh - 2 HS quan sát tranh - HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai. - Đại diện 1 nhóm lên bảng - HS thực hành tại chỗ - 2,3HS lên thực hành. 2. Giới thiệu các nét cơ bản - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học (Gv chỉ không theo thứ tự) - HS quan sát - 1 HS đọc nối tiếp - Hs lần lượt đọc tên các nét. - HS đọc tên các nét. 3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống. (Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào? 4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số - Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở trái. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Nhận xét 5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên trái, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dáu thanh. - Nhận xét - Thảo luận theo nhóm 4 VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Tham gia thi - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Tham gia thi Tiết 2 6. Luyện viết các nét ở bảng con - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: + Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, - GV viết mẫu - GV hướng dẫn viết trên không - GV hướng dẫn viết vào bảng con - Nhận xét 7. Củng cố - Gv nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. - HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - Lắng nghe - HS quan sát - Tập đưa tay viết trên không - Viết bảng con _____________________________________ Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (Tiết 2) I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Năng lực: - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). 2. Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Chuẩn bị - GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học Tiết 3 Hoạt động của giáo viên Tiết 3 1. Khởi động + Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HD cách chơi - Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản? - GV nhận xét. 2. Luyện viết các nét vào vở. - GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. 3. Vận dụng. Trò chơi: - GV nêu cách chơi và luật chơi - GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm vụ viết đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được nét nào viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - Nhận xét các nhóm. Hoạt động của học sinh - HS chơi - HS nói trong nhóm : Cái thước kẻ đặt trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc xuôi, nét móc ngược. - Quan sát. - Đọc CN- N- ĐT - Quan sát - HS viết vào vở. - Lắng nghe - Các nhóm chơi trò chơi. - Nhận xét các nhóm chơi Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (Tiết 3) Tiết 4 * Khởi động + Hoạt động nhóm? - Tìm những sự vật trong cuộc sống có hình dạng có nét viết cơ bản? - GV nhận xét. 4. Luyện viết các nét vào vở - GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết - HD học sinh viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. 5. Củng cố - Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét - HD HS viết vào vở ô li các nét đã học. - Nhận xét tiết học - HS hoạt động nhóm 4 - HS nói trong nhóm : Mặt trăng khi tròn khi khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên nét thắt giữa. - Nhận xét. - Quan sát. - Đọc CN- N- ĐT - Quan sát - HS viết vào vở. - Đọc CN- N- ĐT. - Lắng nghe _____________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Năng lực: - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. -Phát triển kỹ năng đọc, viết. -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) 2. Phẩm chất: Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Nắm hệ thống chữ cái Tiếng Việt. Phân biệt được chữ cái và âm để tránh nhầm lẫn sau khi diễn giải. - Tìm những sự vật (gần gũi với học sinh trong sinh hoạt cuộc sống thường ngày) có hình thức khá giống các nét cơ bản. những sự vật sẽ được minh hoạ (nếu cần thiết) giúp học sinh dễ hiểu bài, nhanh chóng nhận diện các nét viết cơ bản. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - HS nhận xét. - Cho HS nhận xét, biểu dương. 2. Luyện viết các nét và các chư số vào vở. - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - HS theo dõi. - HS tô và viết các nét trên. - Dưới lớp quan sát, nhận xét. - GV cùng HS nhận xét. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh” - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) - HS theo dõi và nhắc lại - HS chơi theo nhóm bàn. GV quan sát cùng học sinh nhận xét. Luyện viết các chữ số. - GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản - HS gọi tên các nét và nhắc lại cách viết. - Cho HS tô và viết các nét vào vở - Viết tô vào vở. Tiết 2 - GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt. Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - HS quan sát. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng. - Lắng nghe, nhẩm theo - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái. - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - 5- 7 HS đọc ĐT, CN. - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. 4. Luyện kĩ năng đọc âm. - Học sinh đọc to “a”, “b” - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau. - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng - Học sinh chơi theo nhóm - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương 5. Củng cố - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau TUẦN 2 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020. Tiếng việt Bài 1: A- a I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Năng lực - Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm a. Viết: Viết đúng chữ a - Nói và nghe: Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống reo vui”a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt). 2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm gia đình, kính trọng những người trong gia đình. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a - Năm vững cấu tạo, cách viết chữ a - Cần biết tình huống reo lên “a! a” - Cần biết bác sĩ nhi khoa đẫ vận dụng đặc điểm phát âm của âm a vào việc khám chữa bệnh. - Tranh trong SGK, chữ mẫu a. 2. Học sinh - Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em - Đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên 1. Ôn và khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Nhìn hình đoán nét” - Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi - GV nhận xét tuyên dương - GV: Chúng ta đã được học các nét cơ bản, hôm nay cô sẽ dạy các bạn bài đầu tiên về âm, chúng ta xem đó là âm gì? Nó có cấu tạo và được viết bởi những nét nào nhé. 2. Nhận biết - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ ai? + Nam và Hà đang làm gì? + Hai bạn và cả lớp có vui không? - GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK: Nam và hà ca hát. - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm a để gây chý ý cho HS phát hiện âm. - Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 3. Đọc *Đọc mẫu - GV viết chữ a lên bảng, đọc mẫu - GV gọi HS - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS 4. Viết bảng - GV treo mẫu chữ, HS quan sát + Chữ a được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cahs viết chữ a (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Theo dõi, nhận xét. Hoạt động của học sinh -Thực hiện theo hướng dẫn - Tiến hành chơi - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi + Tranh vẽ Nam và Hà . - Lắng nghe - Cả lớp đọc theo ĐT - HS nêu: chứa âm a - Đọc thầm theo - HS đọc CN- N- ĐT - HS quan sát - Nét công kín và nét móc ngược - HS theo dõi - HS viết vào bảng con Tiết 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ a - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Thu và nhận xét bài 6. Đọc - GV đọc mẫu a - Yêu cầu HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh 1: Nam và các bạn đang chơi trò gì? Vì sao các bạn vỗ tay reo “a” + Tranh 2: Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì? - GV kết luận và liên hệ một số tình huống cần nói a 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Họ đang làm gì? + Theo em Nam sẽ nói gì với bố? + Bạn Nam sẽ chào bố như thế nào? - GV chốt thống nhất câu trả lời VD: Tranh vẽ trường học Nam chào tạm biệt bố để vào lớp Con chào bố ạ. - GV cho HS phân vai thực hiện hai tình huống trên - GV nhận xét, tuyên dương 8. Củng cố - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học - HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa) - Nộp bài - Lắng nghe - Đọc CN-N-ĐT - Nam và các bạn chơi thả diều. Các bạn thích thũ vỗ tay reo “a” khi thấy diều của Nam bay lên cao - HS nêu - Thiện theo hướng dẫn - Nêu câu trả lời - Lắng nghe và ghi nhớ -HS phân vai và đong hai tình huống trên -Một số nhóm trình bày - Nhận xét ______________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt Bài 2: B b ` I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Năng lực - Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm b, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết: Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng từ chứa âm b và thanh huyền - Nói và nghe: Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm gia đình. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm b; phụ âm môi- môi - Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm b - Hiểu về một số sự vật: Búp bê, Ba ba - Tranh trong SGK, chữ mẫu a. 2. Học sinh - Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em - Đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên 1. Ôn và khởi động - Cho HS đọc lại âm a và câu chứa âm a - GV nhận xét tuyên dương 2. Nhận biết - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ ai? + Bà cho bé đồ chơi gì? + Theo em nhận được quà, bé có vui không? - GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK: Bà cho bé búp bê - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm b để gây chý ý cho HS phát hiện âm. - Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 3. Đọc * Đọc âm - GVviết chữ b lên bảng, đọc mẫu - GV gọi HS - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc tiếng - GV cho HS ghép tiếng ba, bà trên thanh gài - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần - Gọi HS đọc trơn - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa b - Nhận xét * Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ba, bà, ba ba - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn - Nhận xét 4. Viết bảng - GV treo mẫu chữ, HS quan sát + Chữ b được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ b (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Theo dõi, nhận xét. Hoạt động của học sinh - Thực hiện theo hướng dẫn - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi -Tranh vẽ bé và bà - Cả lớp đọc theo ĐT - HS nêu: chứa âm b - Đọc thầm theo - HS đọc CN- N- ĐT - HS thực hiện - Đọ CN- N -ĐT - CN- ĐT - HS thực hiện, nêu cách ghép. - Đọc CN- ĐT - Trả lời - HS viết bảng con Tiết 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Thu và nhận xét bài 6. Đọc câu - GV đọc mẫu “A, bà” - Yêu cầu HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh 1: Tranh vẽ gì? Bà đến mang theo quà gì? Ai chạy ra đón bà?... - GV kết luận 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Gia đình có mấy người?... - GV chốt, thống nhất câu trả lời VD: Tranh vẽ cảnh gia đình Gia đình có 6 người - GV cho HS chia nhóm thực hiện giới thiệu về gia đình bạn nhỏ - GV nhận xét, tuyên dương 8. Củng cố - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học - HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa) - Nộp bài - Lắng nghe - Đọc CN-N-ĐT - Tranh vẽ bà và cháu, bà đến mang theo quà cho bé - Thực hiện theo hương dẫn - Nêu câu trả lời - Lắng nghe và ghi nhớ - HS chia nhóm và thực hiện - Một số nhóm trình bày - Nhận xét 2-HS đọc lại toàn bài _____________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt Bài 3: C c / I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Năng lực: - Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm c, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc - Viết: Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng từ chứa âm c và thanh sắc - Nói và nghe: Phát triển vốn từ; phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, Hà trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa. 2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c - Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm c - Hiểu về một số sự vật: ca, cà, cá - Tranh trong SGK, chữ mẫu c. 2. Học sinh - Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em - Đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của giáo viên 1. Ôn và khởi động - Cho HS đọc lại âm b và câu chứa âm b - GV nhận xét tuyên dương 2. Nhận biết - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ ai? + Bố và Nam đang làm gì? - GV chốt và nói câu về nội dung tranh theo SGK: Nam và bố câu cá - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm c, dấu sắc để gây chú ý cho HS phát hiện âm. - Vậy trong câu có tiếng câu, cá chứa âm gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 3. Đọc * Đọc âm c - GV viết chữ c lên bảng, đọc mẫu - GV gọi HS. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc tiếng - GV cho HS ghép tiếng ca, cá trên thanh gài - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần - Gọi HS đọc trơn - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa c - Nhận xét * Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ca, cà, cá - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn - Nhận xét 4. Viết bảng - GV treo mẫu chữ, dấu sắc. Yêu cầu HS quan sát + Chữ c được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ c, dấu sắc (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con c, ca, cà, cá. - Theo dõi, nhận xét. Hoạt động của học sinh - Thực hiện theo hướng dẫn - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi - Tranh vẽ Nam và bố - Cả lớp đọc theo ĐT - HS nêu: chứa âm c - Đọc thầm theo - HS đọc CN - N - ĐT - HS thực hiện - Đọc CN - N - ĐT - CN- ĐT - HS thực hiện, nêu cách ghép. - Đọc CN - ĐT - HS quan sát. - Trả lời - HS viết bảng con Tiết 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ c - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Thu và nhận xét bài 6. Đọc câu - GV đọc mẫu “A, cá” - Yêu cầu HS tìm tiếng có âm c, dấu sắc và đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh 1: Bà và Hà đang ở đâu? Hà nhìn thấy gì dưới hồ? - GV kết luận. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh + Tranh vẽ ai? + Nam đang ở đâu? Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ?... - GV chốt, thống nhất câu trả lời VD: Tranh vẽ Nam và Bác bảo vệ Nam chào bác bảo vệ: Cháu chào bác ạ. Tranh 2: Thực hiện tương tự - GV cho HS chia nhóm thực hiện đóng vai nội dung tranh 2 - GV nhận xét, tuyên dương 8. Củng cố - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhận
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_1_den_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc