Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 4

I.MỤC TIÊU

Giúp HS:

1.Năng lực:

  • Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết:Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.

- Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nơ lên tóc Hà; 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô; 3. Nam đang giới thiệu mình với chú công an ở khu vui chơi đông người.

2.Phẩm chất

-Thích học Tiếng Việt.

- Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi).

II.CHUẨN BỊ

- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm m,n; cầu tạo, và cách viết các chữ m,n. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

docx 25 trang Hào Phú 01/04/2024 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 4

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 4
BÀI 16
M m N n
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
1.Năng lực:
Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết:Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.
 - Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nơ lên tóc Hà; 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô; 3. Nam đang giới thiệu mình với chú công an ở khu vui chơi đông người.
2.Phẩm chất
-Thích học Tiếng Việt.
- Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi).
II.CHUẨN BỊ 
- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm m,n; cầu tạo, và cách viết các chữ m,n. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động 
-Cho HS đọc và viết: ch, kh, chú khỉ, kho cá
-Cho HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
-Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua nơ cho Hà.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có m, n và giới thiệu chữ ghi âm m,n
3. Đọc HS luyện đọc âm
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ m lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm m.
- GV yêu cầu một số HS đọc âm m, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Âm n hướng dẫn tương tự
3.2. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ.
- GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. 
-GV yêu cầu một số HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm m 
 •GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• Một số HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học.
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ Cho HS tự tạo các tiếng có chứa m.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Tương tự với âm n
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ.
- GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. 
- Cho HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô
- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần,
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Cho từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ m,n.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, âm n và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm m, âm n dấu hỏi.
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

-Cho 2HS đọc và viết
-HS hát, chơi
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
-HS lắng nghe
-Hs lắng nghe	
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe
-Một số HS đọc âm m, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
HS tìm
HS đánh vần
-HS đọc trơn.
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS trả lòi
-HS đọc
-HS lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, quan sát
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS nhận xét
-HS quan sát
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, âm n.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).
- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Tranh vẽ gì?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ chú công an giúp đỡ.)
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm m, n.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm .
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS nói
-HS thực hiện
-HS đóng vai, nhận xét
-HS lắng nghe

_________________________________
BÀI 17
G g Gi gi
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS:
1.Năng lực
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, có các âm g, gi;
- Viết: Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ g, gi.
-Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hà đang quan sát giỏ trứng gà, 2. Bà đang che gió cho mấy chú gà, 3. Các loài vật nuôi trong gia đình.
2.Phẩm chất:
- Ham học hỏi, yêu thiên nhiên.
 - Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ 
GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm g, âm gi
GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm g, âm gi. 
 Gà gô là loài chim rừng cùng họ với gà, cỡ nhỏ hơn, duổi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng, thường được gọi là gà rừng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ m, n. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, n 
- Cho HS viết chữ m, n
2. Nhận biết 
-Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà có giỏ trứng gà. 
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi.
3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ g lên bảng để giúp HS nhận biết chữ h trong bài học.
- GV đọc mẫu âm g
- GV yêu cầu HS đọc.
-Tương tự với âm gi
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm h).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm g đang học.
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm g đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Tương tự âm gi
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà gô, đọc trơn từ gà gô. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già
- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
 - Cho 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ g, chữ gi và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g, chữ gi. 
- Cho HS viết chữ g, chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi
-HS viết
-HS quan sát tranh và trả lời.
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-Hs quan sát
-Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm g, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Hs lắng nghe
-HS đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS ghép
-HS phân tích
-HS đọc
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS đọc
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe.
-HS viết.
-HS nhận xét.
-Hs lắng nghe.

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ gi , chữ l HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm g
 - GV đọc mẫu 
 - Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. 
- Cho HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc:
+ Em thấy gì trong tranh?
+ Bà che gió cho gà để làm gi?
GV và HS thống nhất câu trả lời.
Tương tự với âm gi
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và nói về những con vật trong tranh.
- GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích,.
- GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm g, âm gi.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết.
-HS nhận xét.
- HS đọc thẩm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát, nói.
- HS nói.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe

___________________________________________________
ÔN TẬP
LUYỆN ĐỌC, VIẾT M, N, G, GI
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm m, n, g, gi đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
m, n, g, gi mẹ, nơ, gà, gì. 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
m, n, g, gi, mẹ, nơ, gà, gì. Mỗi chữ 2 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
HS chú ý lắng nghe.
________________________________________________________
BÀI 18
Gh gh Nh nh
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS:
1.Năng lực:
- Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ gh, nh.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học.
 - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu. 
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ, đẹp và yên tĩnh; 2. Hà đang bê ghế giúp mẹ; 3. Bạn nhỏ đang giới thiệu bản thân mình với bạn của bố mẹ.
2.Phẩm chất
- Thêm yêu thích môn học.
-Thích giao tiếp, làm quen.
II.CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm gh, nh; cấu tạo và cách viết các chữ gh, nh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Nắm được cách thể hiện trên chữ viết của âm “gở". Âm "gở" có hai cách viết: (1) viết là gh (ở bài này) khi đi trước các nguyên âm i, e, ê và (2) viết là g (ở bải trước) khi đi trước các nguyên âm u, o, a, u, ô, o. Những lỗi về chữ viết dễ mắc do hai cách thể hiện trên chữ viết của âm “gờ". 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ g, gi. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, gi.
- Cho HS viết chữ g, gi
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo).
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: nhà bà có ngõ nhỏ
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, nh và giới thiệu chữ ghi âm gh, nh. 
3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm 
- GV đưa chữ gh lên bảng để giúp HS nhận biết chữ gh trong bài học.
- GV đọc mẫu âm gh.
- GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự với chữ nh
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ghé, nhà.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ghé, nhà.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ghé, nhà.
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm gh
•GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung 
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm gh.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm gh.
+ Đọc tiếng chứa âm nh Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm gh.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm gh, nh đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm gh, nh.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ Cho HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 
3.3 Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ gh, nh và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ gh, nh. 
- Cho HS viết chữ gh, nh (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-Hs chơi
-HS viết
-HS trả lời.
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-HS lắng nghe.
-Hs quan sát
-HS lắng nghe	
-Một số HS đọc âm gh, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
-Hs lắng nghe
- Một số HS đánh vần tiếng mẫu ghé, nhà.
- HS đánh vần
- Một số HS đọc trơn tiếng mẫu.
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS đọc
-HS quan sát
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm gh.
-HS đọc
-HS đọc
+HS đọc
+HS đọc
+HS tự tạo
+HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc
HS đọc
-HS lắng nghe và quan sát.
-HS lắng nghe
-HS viết 
-HS nhận xét
-HS lắng nghe

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm gh, nh
- GV đọc mẫu 
 - Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Mẹ nhờ Hà làm gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
+Em thấy những ai trong tranh? 
+Những người ấy đang ở đâu? 
+Họ đang làm gì?
- GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản thân mình: Tên là gi? Mấy tuổi? Học ở đâu?
Gợi ý: có thể cho HS chia nhóm, đóng vai: 1 HS đóng vai bạn nhỏ, 2 HS khác đóng vai bạn của bố mẹ bạn nhỏ. Bạn của bố mẹ hỏi (Ví dụ: Cháu tên gi? Cháu lên mấy? Cháu học ở đâu?..). Bạn nhỏ trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm gh, nh.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm.
- HStìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
+ HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét
-HS lắng nghe
__________________________________________
BÀI 19
Ng ng Ngh ngh
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
1.Năng lực:
- Đọc:Nhận biết và đọc dúng các âm ng, ngh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc.
 - Viết: Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh:
 - Nói nà nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Nghé đi theo mẹ ra ngõ; 2. Nghé đã ăn no, nằm ngủ ở bờ đê. Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú (về hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích và một số đặc điếm khác của chúng), nói về việc em đã đi vườn bách thú chưa và em có thích đến đó không.
2.Phẩm chất
-Thêm yêu thích môn học.
-Yêu thiên nhiên, vâng lời bố mẹ.
II.CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ng, ngh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ gh, nh. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, nh 
-Cho HS viết chữ gh, nh
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nghé/ theo mẹ ra ngõ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ng, âm ngh; giới thiệu chữ ghi âm ng, âm ngh
 3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ng
- GV yêu cầu HS đọc âm ng sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự âm ngh
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngõ, nghé.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé 
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có chứa ng
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
-Tương tự âm ngh
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ngã ba xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ngã ba, đọc trơn từ ngã ba. GV thực hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ng, ngh. 
- HS viết chữ ng, ngh
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi
-HS viết
-HS quan sát, trả lời.
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS lắng nghe	
-Một số HS đọc âm ch sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- Một số HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ
- HS đánh vần
Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS tự tạo
-HS phân tích, nêu cách ghép.
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS đọc
-HS lắng nghe và quan sát
-HS lắng nghe
-HS viết 
-HS nhận xét
-HS lắng nghe

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ ng, ngh HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm ng, ngh
 - GV đọc mẫu 
 - Cho HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 + Nghé ăn gì?
 + Nghé ngủ ở đâu?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
+Em thấy những gì trong bức tranh? 
+Em đã từng đi vườn bách thú chưa? 
+Em có thích đi vườn bách thủ không? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS nói về các loài vật trong tranh:
+ Tên của các loài vật.
+ Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích,...
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ng, ngh.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sátnà trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
-HS nói theo hướng dẫn của GV
-HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét
-Hs lắng nghe
_________________________________________
ÔN TẬP
LUYỆN ĐỌC, VIẾT GH, NH, NG, NGH
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các âm gh, nh, ng, ngh đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
gh, nh, ng, ngh, ghi, chú nghé, nghỉ hè, ghi nhớ, ngõ nhỏ. 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
gh, nh, ng, ngh, ghi, nghé, nhớ, ngõ, nghỉ hè. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
________________________________________________________
BÀI 20
ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU
 Giúp HS:
1.Năng lực:
- Đọc:Nắm vững cách đọc các âm gh, nh, ng, ngh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh, ng, ngh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Nghe và nói: Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tinh bạn và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS cũng được phát triển một số kỹ năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đảnh giá,.. và biết yêu quý, trân trọng những thứ mình đang có. 
2. Phẩm chất
- Thêm yêu thích môn học. Bồi dưỡng lòng nhân ái.
- Rèn tính chung thủy, trân trọng, yêu thương những gì mình đang có.
II. CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm gh, nh, ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi gh, nh, ng, ngh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
 - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS viết chữ gh, nh, ng, ngh
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
2.1. Đọc tiếng: 
- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to
tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó.
2.2. Đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học.
3. Đọc câu
Câu 1: Mẹ ghé nhà bà.
- Cho HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần.
GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần).
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
Câu 2: Nhà bà ở ngõ nhỏ.
Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 
4. Viết
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS.
- GV cho HS nhận xét, lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.

-Hs viết
-Hs ghép và đọc
-Hs trả lời
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
-HS lắng nghe	
-HS lắng nghe
-Một số HS đọc, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
-HS viết 
-HS nhận xét
-HS lắng nghe

TIẾT 2
5. Kể chuyện
Văn bản
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
 Ngày xưa, có một cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp, ngày ngày nó gáy "... .. 0."
đánh thức cô bé.
 Một hôm, cô bé thấy nhà hàng xóm có con gà mái, cô bèn đổi gà trống lấy gà mái. Gà mái ngày ngày đẻ trứng.
 Chỉ được ít ngày, cô lại thích vịt cũng ra sông tắm và bơi bên cạnh cô bé. Cô thích con vịt của ông hàng xóm, lại đổi gà mái lấy vịt. 
 Hôm sau, có người đến chơi mang ôm chủ chó nhỏ, cô bé thẩm thì: Chó nhỏ rất đẹp. Cô lại vịt lấy chó con.
- Lúc đầu chị có gà trống, sau chị đối lấy gà mái. Rồi chị đổi gà mái lấy vịt. Giờ chị thích em lắm nên đổi vịt lấy em đấy.
Chú chó nghe vậy, cụp đuôi chui vào gầm giường. Đêm đến nó cậy cửa trốn đi và bảo:
“Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quý trọng tình bạn". Sáng ra, cỏ bé buổn rấu khi chẳng còn người bạn nào bên mình cả.
(Phông theo Truyện cổ tích Việt Nam) 
5.1. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV hỏi HS:
1. Cô bé nuôi con vật gi?
2. Cô bé đổi con vật đó lấy con vật nào? 
Đoạn 2: Từ Chỉ dược ít ngày đến bơi bên cạnh cô bé. GV hỏi HS:
3. Cô bé đối gà mái lấy con vật nào?
4. Vịt thân thiết với cô bé như thế nào?
Đoạn 3: Từ Hôm sau đến đổi vịt lấy em đấy. GV hỏi HS:
5. Khi thấy chủ chó nhỏ xinh xắn, cô bé đã làm gì?
6. Có bé đã nói gì với chú chó nhỏ?
Đoạn 4: Từ Chú chó nghe vậy đến hết. GV hỏi HS:
7. Nghe cô bé nói, chủ chó đã làm gi?
8. Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé không? Vì sao?
- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 5.2. HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.
6. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại.

-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-Hs trả lời
-HS kể
-HS lắng nghe

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_4.docx