Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 17+18: E, e, Ê, ê

I.MỤC TIÊU

1,Năng lực

- Nhận biết và đọc đúng âm e, ê; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm e, ê; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa e, ê.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa âm e, có trong bài học.

- Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Trên sân trường.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, mẹ, bé và bạn bè, suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Bé kể mẹ nghe về bạn bè, “Bà bế bé và tranh “Trên sân trường”.

2, Phẩm chất.

-Thêm yêu thích môn học

-Cảm nhận được tình cảm gia đình.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Hỏi đáp, hoạt động nhóm, thực hành, Trải nghiệm.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu sắc; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

doc 4 trang Hào Phú 29/05/2024 3440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 17+18: E, e, Ê, ê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 17+18: E, e, Ê, ê

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 17+18: E, e, Ê, ê
Tiếng việt
BÀI 17+18:	E, e,Ê, ê – Trang 20 
I.MỤC TIÊU
1,Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng âm e, ê; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm e, ê; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa e, ê.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chửa âm e, có trong bài học.
- Phát triển triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Trên sân trường.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, mẹ, bé và bạn bè, suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Bé kể mẹ nghe về bạn bè, “Bà bế bé và tranh “Trên sân trường”. 
2, Phẩm chất.
-Thêm yêu thích môn học
-Cảm nhận được tình cảm gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	- Hỏi đáp, hoạt động nhóm, thực hành, Trải nghiệm.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ , dấu sắc; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ c. GV có thể cho HS chơi trò chơi (truyền điện) nhận biết các nét tạo ra chữ c.
- HS viết chữ c
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
 + Em thấy gì trong tranh?
+ Bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì về bạn bè?
GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: 
 GV ghi bảng: Bé kể mẹ nghe về bạn bè.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm e, giới thiệu chữ ghi âm e, ê.
Trong câu ứng dụng này có các tiếng: bé, kể, mẹ, nghe, về, bè. Đều được tô màu đỏ đây chính là âm mới hôm nay chúng ta học các con ạ.
GV Ghi bảng: e, E/ê, Ê
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ mẫu lên bảng để giúp HS nhận biết chữ e, ê trong bài học.
- GV đọc mẫu âm e,ê.
-GV yêu cầu HS đọc âm e, âm ê sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS):Ghi bảng: bé, bế. 
+ GV yêu cầu hs phân tích, cô đã có âm e giờ cô muốn có tiếng bé thì ta cần thêm âm gì?.
Yêu cầu hs đánh vần theo sự hướng dẫn của giáo viên với tiếng bé.
*Lớp đọc đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS Phân tích tiếp tục cô có âm ê giờ muốn có tiếng bế ta cần thêm âm gì và dấu thanh gì?
 Yêu cầu hs đánh vần theo sự hướng dẫn của giáo viên với tiếng bế.
- Lớp đọc đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS Phân tích tiếp tục cô có âm e giờ muốn có tiếng bè ta cần thêm âm gì và dấu thanh gì?
Yêu cầu hs đánh vần theo sự hướng dẫn của giáo viên với tiếng bè.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.( có thể thực hiện bằng trò chơi bắn tên thực hành trải nghiệm).
*GV chốt chuyển.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bè, bé, bế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn.
- GV Tranh 1 vẽ cái gì? 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bè, đọc trơn tử bè. 
- GV tranh 2 vẽ gì?
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bè, đọc trơn tử bé. 
- GV tranh 3 vẽ gì?
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bè, đọc trơn tử bế. 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ e, chữ ê và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ e, chữ ê. 
- HS viết chữ e, bè, bé, bế (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng và liên kết các nét giữa chữ e, ê và các chữ khác. 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
- Hs chơi
- Hs viết
- Hs trả lời
- em thấy Mẹ và hai bạn nhỏ và đang kể cho mẹ về bạn bè.
- Bé nói cho mẹ nghe các bạn học bài, cất dọn ghế, bạn đạp xe đi học.
- HS đọc
- HS đọc
- Hs lắng nghe và quan sát.
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm e, âm ê sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
Cần thêm âm b và dấu sắc.
-Hs đọc bé: (bờ e be sắc bé) ĐT-CN-Dãy
Lớp đồng thanh đọc.
-Cân thêm âm b và dấu huyền.
- HS đánh vần bế. (bờ ê bé sắc bế) ĐT-CN-Dãy
Lớp đọc đồng thanh.
-Cần thêm âm b và thanh huyền
-Hs đọc bé: (bờ e be huyền bè) ĐT-CN-Dãy.
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- 10 Hs tìm&phân tích lại các tiếng vừa tìm được và cách ghép các từ đó.
- Hs quan sát
- Hs nói: tranh 1 vẽ cái bè
- Hs quan sát và đọc. ĐT-CN-Dãy.
- Hs nói: tranh 2 vẽ em bé
 - Hs phân tích và đánh vần. ĐT-CN-Dãy.
Hs nói: Tranh 3 mẹ đang bế em bé
- Hs phân tích và đánh vần. ĐT-CN-Dãy.
- Hs đọc
Cả lớp đọc đồng thanh lại các tiếng vừa ghép và phân tích.
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs viết 
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe

TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ e, chữ ê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm của "Bà bế bé”, 
- Tìm tiếng có âm e, ê.
 -GV đọc mẫu “Bà bế bé”
 - HS đọc thành tiếng câu “Bà bế bé” (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 +Ai đang bế bé? 
 Vẻ mặt của em bé như thế nào? 
Vẻ mặt của bà như thế nào? 
- GV nhận xét câu trả lời của hs . 
Chốt chuyển.
7. Nói theo tranh
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 +Tranh vẽ cảnh ở đâu? 
 +Vào lúc nào? 
 +Có những ai trong tranh? 
 +Có bao nhiêu người?
+Các bạn đang làm gì?
+Trong tranh còn có gì khác?
-GV có thể mở rộng, dặn dò HS vui chơi trong giờ ra chơi, nhưng chú ý bảo đảm an toàn cho mình và cho bạn.
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm e,ê.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ e, hữ ê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- Hs viết
- Hs nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- bà đang bế bé.
- Vẻ mặt em bé ngây thơ hồn nhiên và đang nhìn bà.
- vẻ mặt của bà hiền lành và trìu mến.
- Hs nghe..
- HS quan sát.
- HS trả lời (Sân trường);.
- HS trả lời. (Giờ ra chơi);
- HS trả lời.( Học sinh)
- HS trả lời.(12 học sinh bao gồm 2 hs ở hành lang lớp học).
- HS trả lời (các bạn đang chơi nhảy dây, đá cầu, hai bạn chơi đuổi bắt, bạn đọc sách, bạn đứng hành lang lớp).
- HS trả lời (Trong tranh còn có cây, ghế đá, lớp học ở xa).
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện
- Hs thể hiện, nhận xét
- Hs lắng nghe

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_bai_1718_e_e_e_e.doc