Giáo án Tiếng Việt Khối 1 (Cánh diều) - Chuyên đề Học vần, Bài 13: I, ia

I. Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:

- Nhận biết các âm và chữ cái i, ia; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh ”: bi, bia.

- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.

- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, Bé Li.

- Biết viết trên bảng con các chữ : i, ia, tiếng bi, bia và chữ số 4, số 5.

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài tập viết.

II. Đồ dùng dạy – học:

1. Giáo viên: + Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

- Tranh, ảnh, mẫu vật.

2. Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, bảng cài.

- VBT Tiếng Việt 1, tập một.

docx 11 trang Hào Phú 25/11/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Khối 1 (Cánh diều) - Chuyên đề Học vần, Bài 13: I, ia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Khối 1 (Cánh diều) - Chuyên đề Học vần, Bài 13: I, ia

Giáo án Tiếng Việt Khối 1 (Cánh diều) - Chuyên đề Học vần, Bài 13: I, ia
CHUYÊN ĐỀ
HỌC VẦN
Bài 13: I - IA
I. Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái i, ia; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh ”: bi, bia.
- Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, Bé Li.
- Biết viết trên bảng con các chữ : i, ia, tiếng bi, bia và chữ số 4, số 5.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài tập viết.
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên: + Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
2. Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, bảng cài.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
III. Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
A. Bài cũ: Bài trước các con đã được học bài gì?
 Trước khi vào bài mới cô trò mình cùng ôn lại kiến thức cũ nhé.
- 1 bạn đọc và phân tích chữ cho cô (GV bật tiếng ga, hồ)
- Nhận xét cho cô câu trả lời của bạn
- GV nhận xét
 - Cô mời 4 bạn đọc bài tập đọc Bé Hà, bé Lê trang 27. 
- Nhận xét bạn đọc cho cô nào? (cô mời bạn.....)
- Cô mời 1 bạn đọc toàn bài
- Rất cảm ơn con. Cô khen các bạn đọc to, rõ ràng rồi, mời con ngồi xuống.
- Cả lớp lấy bảng con ra.
+ Tổ 1+2: viết cho cô tiếng ga.
+ Tổ 3+4: viết cho cô tiếng hồ.
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn
- Qua phần kiểm tra bài cũ cô thấy về nhà các con đã luyện đọc và viết rất tốt rồi đấy. Cô khen tất cả các con
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con một âm và chữ mới. Đó là âm i, âm ia. (GV viết bảng)
- Âm thứ nhất cô giới thiệu với các con đó là âm i ( GV chiếu )
- Đây là âm i viết in thường và đây là âm i viết thường, đây là âm i viết in hoa.
- Chữ i viết thường các con sẽ được học trong tiết 2 của bài hôm nay.
- Cả lớp nghe cô đọc mẫu: i 
- Cô mời tổ 1đọc nối tiếp cho cô bắt đầu từ bạn....
- Cảm ơn các con
- Cô mời cả lớp đọc đồng thanh.
* Cô vừa giới thiệu với các con âm i, bây giờ cô giới thiệu tiếp âm thứ 2, đó là âm ia.
- Một bạn cho cô biết âm ia của cô được ghép bởi những chữ nào?
- Bạn đã phát hiện rất chính xác rồi đấy.Âm ia là một âm đặc biệt được ghép bởi 2 chữ i và a đấy các con ạ.
- Cả lớp nghe cô đọc mẫu: ia 
- Cô mời tổ 2 đọc nối tiếp cho cô bắt đầu từ bạn....
- Cảm ơn các con
- Cô mời cả lớp đọc đồng thanh.
- So sánh: i - ia
+ Các con hãy quan sát âm i, âm ia và cho cô biết âm i và âm ia khác nhau ở điểm nào? 
- Cô khen bạn đã trả lời rất tốt. Các con nhớ cho cô âm i có 1 chữ, còn âm ia được ghép bởi 2 chữ i và a.
- Một bạn nhắc lại cho cô 2 âm các con mới học là 2 âm nào?
- Đọc lại giúp cô các âm mà con đã được học.
2. Chia sẻ và khám phá
Bài 1: Làm quen
*Vừa rồi cô đã giới thiệu cho các con biết âm i và âm ia. Bây giờ cô mời cả lớp mở sách giáo khoa trang 28.
- Cả lớp hướng lên màn hình quan sát và cho cô biết: Đây là gì?(GV bật hình viên bi)
- Con trả lời đúng rồi đấy. Đây là các viên bi.Viên bi có hình tròn và dùng làm trò chơi cho các bạn nam đấy. Lớp mình có những bạn nào chơi bắn bi rồi?
- Trên bảng cô có tiếng bi. Cô mời 1 bạn đọc cho cô nào.
- Cả lớp cùng đọc đồng thanh lại cho cô.
- Bạn nào giỏi cho cô biết trong tiếng bi âm nào là âm các con đã học?
- Rất chính xác. Trong tiếng bi, âm b là âm mà các con đã được học. Vậy một bạn phân tích giúp cô tiếng bi?
- Rất tốt. Cảm ơn con
- Trên bảng cô có mô hình đánh vần tiếng bi. Cả lớp quan sát cô làm mẫu.
- Bạn nào giỏi có thể làm lại giúp cô.Cô mời bạn....
- Bây giờ cô sẽ mời 1 tổ đứng lên đánh vần nối tiếp cho cô nhé. Cô mời tổ....
- Rất tốt. Cô mời cả lớp cùng đánh vần theo cô.
- Cô thấy lớp mình đánh vần tiếng bi rất tốt rồi đấy.
- Còn đây là hình gì?
- Đây là các tấm bia. Các tấm bia này dùng để ghi tên các tiến sĩ thời xưa, những người có học vị cao nhất đấy các con ạ.
- Cô có tiếng bia. Cả lớp lắng nghe cô đọc mẫu: bia
- Cô mời 1 bạn đọc cho cô. Cô mời...
- Cả lớp cùng đọc đồng thanh lại cho cô.
- Tiếng bia được ghép bởi những âm nào?
- Với cách đánh vần tiếng bia cô cho các con thảo luận theo nhóm đôi trong thời gian là 1 phút.? 1 phút bắt đầu.
- Thời gian thảo luận đã hết, cô mời đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả nào. Cô mời...
- Cô mời nhóm khác nhận xét. Cô mời...
- Cảm ơn con. Cô cũng thấy nhóm bạn đánh vần tiếng bia đúng rồi đấy.
- Trên bảng cô có mô hình đánh vần tiếng bia. Cả lớp quan sát cô hướng dẫn.
- Cô sẽ mời 1 tổ đứng lên đánh vần nối tiếp cho cô nhé. Cô mời tổ....
- Rất tốt. Cô mời cả lớp cùng đánh vần theo cô.
- Các con vừa được học tiếng mới. Đó là những tiếng nào?
+ Các con hãy quan sát tiếng bi, tiếng bia và cho cô biết 2 tiếng này khác nhau ở điểm nào? 
- Rất tốt. Tiếng bi ghép bởi âm b và âm i. Tiếng bia ghép bởi âm b và âm ia đấy các con ạ.
- 1 bạn nhắc lại cho cô con vừa được học chữ, tiếng gì mới?
- 1 bạn khác nhắc lại cho cô chữ, tiếng mới con vừa được học.
- Cả lớp cùng nhắc lại cho cô nào.
- Rất tốt. Các con hãy cùng nhau tìm trong bộ đồ dùng ghép cho cô âm i, ia
- Cả lớp giơ bảng ghép (GV lấy bài của 2 HS giơ cho cả lớp nhận xét)
- Để có âm ia con gài thế nào?
- 1 bạn nhận xét cho cô bài làm của bạn đúng chưa?
 - Cả lớp tiếp tục ghép cho cô tiếng bi, bia.
- Cả lớp giơ bảng ghép. (GV lấy bài của 2 HS giơ cho cả lớp nhận xét)
- 1 bạn nhận xét cho cô bài làm của bạn đúng chưa?
- Cảm ơn con. Cô thấy các bạn đã ghép đúng rồi đấy. Qua quan sát cô thấy các bạn dưới lớp cũng đã làm rất đúng rồi. Bạn...bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài.( GV và HS hát)
3. Luyện tập: 
3.1. Mở rộng vốn từ:
* Sau đây chúng ta cùng nhau đến với bài tập số 2.
- Bài tập số 2 yêu cầu các con tìm tiếng có âm i, âm ia. Quan sát 6 bức tranh trên bảng hãy đọc cho cô tiếng thích hợp với mỗi tranh. Bạn nào làm được nào. Cô mời bạn....(2 HS)
- Cô thấy bạn... đọc rất tốt rồi. Cô mời cả lớp đọc đồng thanh cho cô nhé.
- Bài tập 2 yêu cầu các con hãy tích vào những tiếng có âm i, âm ia. Bây giờ cô mời cả lớp cùng mở vở bài tập và hoàn thành bài tập 2 cho cô nào.
- Qua quan sát cô thấy lớp mình đã làm xong bài tập 2 rồi. Cô mời 2 bạn lên bảng làm bài giúp cô (2 HS lên bảng chỉ hoặc dùng máy hắt chiếu bài của HS)
+ HS1 tìm những tiếng chứa âm i.
+ HS2 tìm những tiếng chứa âm ia. Cô mời...
- 1 bạn nhận xét bài làm của 2 bạn nào
- Dưới lớp có bao nhiêu bạn có đáp án giống với các bạn ?
- Đây là kết quả của cô. Cô khen lớp mình đã làm bài rất tốt
* Các con quan sát lên bảng những tiếng có chứa âm i là: bí, ví, chỉ, khỉ; Những tiếng có chứa âm ia là: đĩa, mía.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ này nào.
- Bạn nào giỏi có thể tìm cho cô các tiếng ngoài bài có chứa âm i?
- Bạn khác tìm cho cô các tiếng ngoài bài có chứa âm ia?
- Qua bài tập 2 cô thấy lớp mình đã làm bài rất tốt và đã tìm được một số tiếng ngoài bài chứa âm i và âm ia rồi. Cô trò mình cùng chuyển sang bài số 3. Bài tập đọc Bé Bi, bé Li. 
3.2: Tập đọc: 
a. Luyện đọc tiếng, từ khó.
- Cô mời 1 bạn đọc giúp cô đầu bài bài tập đọc. Cô mời...
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Trên bảng cô có 4 bức tranh.Các con hãy quan sát 4 bức tranh và cho cô biết tranh có những bạn nhỏ nào? cô mời...
- Rất chính xác. cả lớp cùng nhắc lại tên các bạn nhỏ có trong bài cho cô nhé.
- Bài tập đọc này kể về anh em bé Bi và bé Li, Li là e gái của Bi đấy các con ạ.
- Các con hãy chỉ tay vào SGK nghe cô đọc mẫu. Cô chỉ đến đâu các con chỉ tay và đọc thầm theo đến đó. Các con rõ chưa?(GV chỉ vào hình và đọc bài)
+ Tranh 1: Bé Li bi bô:- Bi, Bi. (Ở bức tranh này Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh)
+Tranh 2: Bé ạ đi ( Bi nói bé Li hãy ạ anh đi)
+ Tranh 3: Bé ạ lia lịa, bé bị ho. ( Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn ạ lia lịa nên bị ho. Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng).
+ Tranh 4: Bi dỗ bé. ( Bi thương em, ôm em vào lòng và lấy đồ chơi dỗ em)
- Các con hãy quan sát lên bảng cô có một số từ các con cần luyện đọc. ( GV bấm)
+ Cô mời 1 bạn đọc cho cô.
- Lớp đọc đồng thanh
- Bi bô: Là nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm 
- Cô có từ tiếp theo. Mời 1 bạn đọc cho cô nào.
- Lớp đọc đồng thanh
- Lia lịa: là liên tục, liên tiếp, rất nhanh
- Từ tiếp theo các con cùng đọc. Cô mời bạn...
- Lớp đọc đồng thanh
- Và cuối cùng là từ gì đây. Cô mời...
- Lớp đọc đồng thanh
* Các con vừa được luyện đọc các từ ngữ. Trước khi vào luyện đọc câu cô mời cả lớp cùng đứng lên cô trò mình cùng thư giãn.
 Thư giãn hết tiết 1
 Tiết 2
b. Luyện đọc câu:
Ở tiết học trước các con đã được luyện đọc các từ trong bài tập đọc Bé Bi, bé Li. Ở tiết 2 các con sẽ cùng nhau luyện đọc các câu. Trên bảng cô có 4 bức tranh, mỗi bức tranh tương ứng với một câu.(GV chỉ màn hình)
- Các con cùng quan sát, cô chỉ tay và các con cùng đọc thầm theo nhé ( Gv chỉ luôn 4 câu cho HS đọc thầm)
- Bạn nào có thể đọc thành tiếng giúp cô. Câu số 1. Cô mời...( Gv chỉ câu 1)(2-3 HS đọc) 
- Làm tương tự với 3 câu còn lại. Mỗi câu 2-3 HS đọc
- Sau đây cô mời 1 bạn lên bảng chỉ và đọc cho cô câu số 1.
- Trong câu số 1 con vừa đọc chỉ cho cô biết đâu là tiếng Li?
- 1 bạn nhận xét giúp cô
- GV nhận xét
- Câu số 2. bạn nào có thể lên chỉ và đọc giúp cô.
- 1 bạn nhận xét giúp cô
- GV nhận xét
- Tiếp theo câu số 3 bạn nào xung phong lên đọc?
- Trong câu con vừa đọc. Đâu là từ lia lịa
- 1 bạn nhận xét giúp cô
- GV nhận xét
- Câu số 4. Cô mời bạn...lên chỉ và đọc giúp cô.
- 1 bạn nhận xét giúp cô
- GV nhận xét
- Bây giờ cô sẽ cho các con sẽ đọc bài tập đọc theo nhóm, 4 bạn thành 1 nhóm chúng ta luyện đọc trong sách giáo khoa trong thời gian 2p. 2p bắt đầu.
- Thời gian đã hết. Nhóm nào xung phong thi đọc. Cô mời.... 
- Nhận xét nhóm bạn đọc
- Cô thấy 2 nhóm đã đọc bài rất tốt rồi. Chúng ta cùng thưởng cho các bạn 1 tràng pháo tay.
- Bây giờ cô muốn mời đại diện của 2 nhóm thi đọc toàn bài. Cô mời....
- Nhận xét bạn đọc
- Cô khen 2 bạn đã đọc to, rõ ràng.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Các con vừa được luyện đọc rồi. Vậy bạn nào cho cô biết: Qua bài đọc, em hiểu được điều gì?
- 1 bạn nhận xét câu trả lời của bạn
- Rất tốt. cảm ơn con. Bài tập đọc cho chúng ta thấy anh em Bi rất thân nhau và yêu quý nhau đấy các con ạ.
- Về nhà các con luyện đọc lại bài cho bố mẹ và người thân nghe nhé.
- 1 bạn nhìn vào SGK đọc lại cho cô toàn bộ bài số 13.
- Cô khen bạn ...đọc rất tốt
- Cả lớp chỉ tay vào sách đọc lại cho cô toàn bộ bài số 13.
- Trong tuần vừa qua các con đã được học những âm nào?
- Bạn trả lời đúng rồi đấy. Về nhà các con luyện đọc lại các âm đã học nhé.
* Vừa rồi các con đã luyện đọc rất tốt. Các con gấp SGK cô trò mình cùng chuyển sang phần luyện viết.
3.3. Tập viết
- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con viết bảng âm i, tiếng bi; âm ia, tiếng bia, số 4,5 nhé.
- Cô mời 1 bạn đọc cho cô toàn bài
- Bạn nào cho cô biết âm ia được ghép bởi những chữ nào?
- Tiếng bi được ghép bởi những chữ nào?
- Còn tiếng bia được ghép bởi những chữ nào?
- Các con hãy quan sát và cho cô biết chữ nào cao 2 li?
- Chữ b cao mấy li?
- Chữ a rộng mấy ô?
- Gọi HS nhận xét
- Gv nhận xét, chốt: Trông các chữ các con phải viết thì chữ i, a cao 2 li; chữ b cao 5 li, số 4,5 cao 4 li và chữ a rộng 2 ô rưỡi. Các con cùng quan sát lên bảng nghe cô hướng dẫn cách viết nhé.( Gv vừa viết vừa nói)
+ Khi viết chữ i, ta đặt bút trên đường kẻ ngang 2 viết 1 nét xiên đến đường kẻ ngang 3 viết nối với nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ ngang 2, lia bút viết dấu chấm giữa li thứ 3. Ta được chữ i cao 2 li.
+ Cô hướng dẫn các con viết tiếng bi: đầu tiên các con viết chữ b. Ta đặt bút trên đường kẻ ngang 2 đưa lên tạo một nét khuyết trên cao 5 li chạm vào đường kẻ ngang 6, nối với nét móc ngược, lượn bút lên trên chạm đường kẻ ngang 3 viết nét thắt cao 2 li, chú ý nét nối chữ b với chữ i, viết chữ i và dừng bút trên đường kẻ ngang 2. Ta được tiếng bi.
- Các con hãy viết cho cô chữ i và tiếng bi vào bảng con.
- Cả lớp giơ bảng
- GV lấy bảng con của 1 HS gắn lên bảng lớp yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen HS.
- Tiếp theo cô sẽ hướng dẫn các con viết chữ ia và tiếng bia.
- Tương tự để viết chữ ia ta viết chữ i. Đặt bút trên đường kẻ ngang 2 như cô vừa hướng dẫn viết chữ i, sau đó đặt bút dưới đường kẻ ngang 3 viết một nét cong tròn khép kín,viết nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ ngang 2. Ta được chữ ia
+ Để viết tiếng bia: Các con viết chữ b. Đặt bút trên đường kẻ ngang 2 viết chữ b, sau đó ta nối chữ b với chữ i, chú ý nét nối chữ b với chữ i, viết chữ a. Ta được tiếng bia. 
- Các con hãy viết cho cô chữ ia và tiếng bia vào bảng con.
- Cả lớp giơ bảng
- GV lấy bảng con của 1 HS gắn lên bảng lớp yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen HS.
- Sau đây cô sẽ hướng dẫn lớp mình viết số 4 và số 5.Số 4 và số 5 đều cao 4 li.
- Viết số 4: Đặt bút trên đường kẻ ngang 5 viết một nét xiên xuống dòng kẻ ngang 2, nối với nét ngang rộng 2 ô rưỡi, lia bút lên đường kẻ ngang 4 viết nét thẳng dừng bút trên đường kẻ ngang 1. Ta được số 4.
- Viết số 5: Đặt bút trên đường kẻ ngang 5 viết một nét ngang rộng 2 ô, nối với nét thẳng 2 li, viết một nét cong hở phải, dừng bút trên đường kẻ ngang 2. Ta được số 5
- Các con tiếp tục viết cho cô số 4 và số 5 vào bảng con .
- Cả lớp giơ bảng
- GV lấy bảng con của 1 HS gắn lên bảng lớp yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen HS.
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu cho cô nội dung bài học hôm nay?
( Hoặc cho HS chơi trò chơi nếu còn thời gian)

- âm g, h, tiếng ga, hồ và bài tập đọc bé Hà, bé Lê.
- HS đọc, phân tích
- HS nhận xét
- 4 HS đọc bài
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe
- HS lấy bảng con và viết theo yêu cầu
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc 
- HS đọc 
- Âm ia được ghép bởi chữ i và chữ a.
- HS lắng nghe
- HS đọc 
- Âm i có 1 chữ, còn âm ia được ghép bởi 2 chữ i và a.
- HS lắng nghe
- Âm i và âm ia
- HS đọc
- HS lắng nghe, mở sách
- HS quan sát
- HSTL: Các viên bi
- HS lắng nghe và trả lời
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc
- Âm b
- Tiếng bi gồm âm b đứng trước, âm i đứng sau.
- HS quan sát, lắng nghe
- HS đánh vần
- HS đánh vần nối tiếp theo tổ
- Cả lớp đánh vần đồng thanh
- HS lắng nghe 
- Tấm bia
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe 
- 1HS đọc
- Cả lớp đọc
- Tiếng bia gồm âm b đứng trước, âm ia đứng sau
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét
- HS quan sát, lắng nghe
- HS đánh vần nối tiếp theo tổ
- Cả lớp đánh vần đồng thanh
- Tiếng bi, bia
- Tiếng bi ghép bởi âm b và âm i. Tiếng bia ghép bởi âm b và âm ia
- Chữ i, ia; Tiếng bi, bia.
- HS nhắc lại
- Cả lớp nhắc lại đồng thanh
- HS ghép trên bảng cài
- HS giơ bảng
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS ghép trên bảng cài
- HS giơ bảng
- HS nhận xét
- HS hát và cất bảng cài 
- HS lắng nghe và đọc các tiếng ứng với các tranh
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS lắng nghe và làm bài tập 2
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS nhận xét
- HS giơ tay
- Chị, thi phi, nghỉ....
- Chia, kia, phía....
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- Bé Bi, bé Li
- Cả lớp nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS chỉ tay vào sách, đọc thầm
- HS quan sát
- HS đọc: bi bô
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc: lia lịa
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc: bị ho
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc: dỗ bé
- Lớp đọc đồng thanh
 Thư giãn
- HS lắng nghe
- HS quan sát, đọc thầm.
- HS đọc
- HS lên bảng chỉ đọc
- HSTL
- HS nhận xét
- HS lên bảng chỉ đọc
- HS nhận xét
- HS lên bảng chỉ đọc
- HSTL
- HS nhận xét
- HS lên bảng chỉ đọc
- HS nhận xét
- 4 HS 1 nhóm đọc bài
- 2 nhóm thi đọc
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, vỗ tay
- 2 đại diện thi đọc toàn bài 
- HS nhận xét
- HS đọc
- Anh em Bi rất thân nhau và yêu quý nhau
- HS nhận xét
- HS đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- ê, l, b, g, h, i, ia
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- Chữ i, a
- Chữ b cao 5 li
- 2 ô rưỡi
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát, lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS giơ bảng
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS viết bảng con
- HS giơ bảng
- HS nhận xét
- HS viết bảng con
- HS giơ bảng
- HS nhận xét
- HS nêu

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_khoi_1_canh_dieu_chuyen_de_hoc_van_bai_13.docx