Giáo án Tiếng Việt 1 - Chủ đề 4, Bài 1: Rửa tay trước khi ăn - Sách Kết nối tri thức
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 2
Tên hoạt động: Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
1. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày; tuyên truyền mọi người cùng rửa tay trước khi ăn để giữ gìn và bảo vệ sức khỏe.
- Tạo thói quen thường xuyên tự rửa tay trước khi ăn.
- Có trách nhiệm nhắc nhở bản thân tự rèn luyện việc rửa tay giữ gìn sức khỏe; động viên cho bạn bè, mọi người cùng thực hiện.
2. Năng lực:
a, Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ và tự học:
- Tự làm được những việc của mình theo sự hướng dẫn của cô giáo.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh đôi bàn tay trước khi ăn.
- Tự điều chỉnh hành vi của mình để thích ứng với cuộc sống.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác:
- Tiếp nhận được những kiến thức về đời sống để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ kiến thức đã học.
b, Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Trao đổi được với nhau về nội dung văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 1 - Chủ đề 4, Bài 1: Rửa tay trước khi ăn - Sách Kết nối tri thức
NHÓM 1 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ TRƯỜNG 1 Nhâm Tiến Dũng HT THCS THUẬN TIẾN 2 Dương Thị Cẩm Hằng P.HT 3 Trần Thị Doan GV( Nhóm Trưởng) 4 Đàm Thị Khánh GV 5 Đinh Thị Thanh Nga GV 6 Nguyễn Thị Bích Nhung GV 7 Nguyễn Thị Miền GV 8 Võ Hữu Nghĩa HT Tiểu học Mỹ Thuận 9 Mai Thị Kim Tuyến P.HT 10 Ngô Thị Thẳm GV 11 Lê Thị Kim Ngân GV 12 Nguyễn Thị Vẹn GV( Nhóm Trưởng) 13 Thị Thu Sương GV 14 Trần Thị Kim Thanh GV 15 Nguyễn Thị Kim Phụng GV 16 Đỗ Thị Kim Mến GV KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 - BỘ SÁCH “KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG” CHỦ ĐỀ 4: ĐIỀU EM CẦN BIẾT BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN III. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Tên hoạt động: Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 1. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày; tuyên truyền mọi người cùng rửa tay trước khi ăn để giữ gìn và bảo vệ sức khỏe. - Tạo thói quen thường xuyên tự rửa tay trước khi ăn. - Có trách nhiệm nhắc nhở bản thân tự rèn luyện việc rửa tay giữ gìn sức khỏe; động viên cho bạn bè, mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực: a, Năng lực chung: * Năng lực tự chủ và tự học: - Tự làm được những việc của mình theo sự hướng dẫn của cô giáo. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh đôi bàn tay trước khi ăn. - Tự điều chỉnh hành vi của mình để thích ứng với cuộc sống. * Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Tiếp nhận được những kiến thức về đời sống để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới đối với bản thân từ kiến thức đã học. b, Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Trao đổi được với nhau về nội dung văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản. Mục tiêu: Trả lời được 3 câu hỏi tìm hiểu nội dung bài; biết rửa tay sạch sẽ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a, Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. * Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 cho câu hỏi: Câu a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào ? - GV bao quát, giúp đỡ, hỗ trợ các nhóm. - Đọc câu hỏi và gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và HS thống nhất câu trả lời đúng. - GV nhận xét tuyên dương b, Yêu cầu HS đọc đoạn 2. * Tổ chức hoạt động cá nhân trên “PHIẾU HỌC TẬP” cho câu hỏi: Câu b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì ? (phát phiếu, hướng dẫn) PHIẾU BÀI TẬP Qua các nội dung vừa học, em hãy điền vào chỗ chấm () để hoàn chỉnh câu dưới đây: Để phòng bệnh, chúng ta phải - Thông qua kết quả trên phiếu, nhận xét từng tổ. - GV nhận xét tuyên dương Câu c. “Cần rửa tay như thế nào cho đúng ?” - Yêu cầu HS nêu cách rửa tay. - Nhận xét về cách rửa tay của bạn. - GV nhận xét tuyên dương, giáo dục Hs các em phải rửa tay bằng xà phòng với nước sạch trước khi ăn. - 1 em đọc. - Cá nhân đọc thầm câu hỏi. - Nhóm trưởng nêu câu hỏi cho các bạn lần lượt trả lời. - Cá nhân trả lời - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Cá nhân đọc. - Cá nhân đọc thầm câu hỏi. - Làm việc cá nhân: viết thêm vào chỗ chấm cụm từ “rửa tay trước khi ăn”. - Tổ trưởng thu phiếu. - Đọc câu hỏi ý c, - Vài em nêu cách rửa tay đã thực hiện. - Quan sát, lắng nghe.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_1_chu_de_4_bai_1_rua_tay_truoc_khi_an_sac.doc