Giáo án Phát triển năng lực Tin học Lớp 12 (Bộ 1) - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU
Về kiến thức
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
Về kĩ năng
+ Nắm được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL;
+ Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm kết xuất thông tin;
+ Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
+ Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
Về thái độ
- Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới.
Năng lực hướng tới
- Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Tiến trình bài học
3.1. Hoạt động khởi động. (Dự kiến 10 phút)
(1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của Tin học 10, 11 đồng thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn về Tin học 12.
(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
(5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Phát triển năng lực Tin học Lớp 12 (Bộ 1) - Năm học 2018-2019

Tuần: 1 Tiết: 1 KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU Về kiến thức - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. Về kĩ năng + Nắm được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL; + Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm kết xuất thông tin; + Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL; + Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản. Về thái độ - Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới. Năng lực hướng tới - Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính - Học liệu: sách giáo khoa 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH .. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (Dự kiến 10 phút) (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của Tin học 10, 11 đồng thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn về Tin học 12. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Nội dung cơ bản đã học ở Tin học 10. - Nhận xét và minh họa bằng sơ đồ tư duy. (?) Nội dung cơ bản đã học ở Tin học 11. - Nhận xét và dẫn dắt vào chủ đề 1. - Học sinh nhắc lại các nội dung cơ bản đã học ở lớp 10. - Lắng nghe và quan sát. - Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản đã học ở lớp 11. -Lắng nghe và ghi nhớ. Tin học 10: - Một số khái niệm cơ bản của Tin học. - Hệ điều hành. - Soạn thảo văn bản. - Mạng máy tính và Internet. Tin học 11: Lập trình 3.2. Hình thành kiến thức: (Dự kiến 15 phút) 3.2.1. Bài toán quản lý (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Bước 1. GV giao nhiệm vụ - GV phân lớp học thành 4 nhóm và thực hiện các yêu cầu sau: - GV trình chiếu lần lượt các VD Bước 1. HS nhận nhiệm vụ HS chia nhóm theo yêu cầu của GV HS nghe và quan sát câu hỏi được trình chiếu Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được GV nêu ra. Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS - GV quan sát HS thực hiện các yêu cầu - GV gợi ý, hướng dẫn khi có các nhóm gặp khó khăn (?) Kể tên một vài lĩnh vực có ứng dụng Tin học vào công tác quản lý? - Nhận xét vá đánh giá từ đó giới thiệu về bài toán quản lí - Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào? - Chiếu bài toán quản lí điểm của học sinh trong một lớp và bài toán quản lí tiền lương của một công ty để HS quan sát. - Cho HS xem đoạn clip giới thiệu phần mềm quản lý học sinh trường THPT Thiên Hộ Dương của Vnedu. - Tóm tắt nội dung phần 1 và đẵn dắt vào phần 2. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm tất cả các bài của GV giao. - HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi, thảo luận, cộng tác và hợp tác) HS trả lời câu hỏi của GV khi được gọi. - Suy nghĩ và trả lời: Giáo dục, y tế, tài chính ngân hàng, hàng không,... - Lắng nghe và ghi chép - Cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin... - Chú ý quan sát, lắng nghe và ghi chép - Quan sát và ghi chú. - Lắng nghe và ghi nhớ. 1. Bài toán quản lý: Công việc quản lí rất phổ biến và công tác quản lí chiếm thị phần lớn trong các ứng dụng của Tin học (» 80%). Ví dụ 1: Quản lí điểm thi Ví dụ 2: Quản lí tiền lương Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV yêu cầu các nhóm bổ sung những phần còn thiếu. - GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của các nhóm khác. - GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập. - GV chính xác lại kết quả trả lời của HS Bước 3. Học sinh đại diện nhóm lên ghi kết quả và vẽ sơ đồ khối theo yêu cầu - HS còn lại bổ sung ý kiến - HS các nhóm khác nhận xét lẫn nhau và đặt câu hỏi - Hs hình thành nhu cầu cần học kiến thức mới về tạo CSDL - Trình chiếu 1 số VD về tạo CSDL quản lý HS 3.2.2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức: (Dự kiến 15 phút) (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung (?) Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức nào đó? - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Tạo lập hồ sơ là làm gì? - Nhận xét, chốt nội dung. - Chiếu lại ví dụ 1 và yêu cầu HS cho biết chủ thể là gì? - Nhận xét và (?) Cấu trúc hồ sơ là gì? - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Cập nhật hồ sơ là làm gì? - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Hồ sơ bị sửa khi nào? - Nhận xét, chốt nội dung. - Minh họa bằng việc GV ghi sai tên HS trong danh sách. (?) Trong trường hợp nào ta xóa đối tượng? - Nhận xét, chốt nội dung. - Minh họa bằng ví dụ có HS trong lớp nghĩ học và (?) Cho ví dụ tương tự? (?) Trường hợp nào GVCN phải ghi thêm tên HS vào danh sách lớp? - Nhận xét và dựa vào ví dụ ở trên chốt nội dung. (?)Khai thác hồ sơ là làm gì? - Nhận xét, chốt nội dung. - Chiếu lại bài toán quản lí điểm và (?) Cho vài ví dụ về sắp xếp? - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. (?) Trong bài toán trên ta có thể tìm kiếm cái gì? - Nhận xét. (?) Có thể tính toán được gì trong bài toán trên? - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS đồng thời đưa ra ví dụ về báo cáo. Vd: Lập danh sách những HS thi đạt loại giỏi. (?) Mục đích của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ? - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Tóm tắt nội dung phần 2? - Nhận xét. - Tham khảo SGK và trả lời: Tạo lập hồ sơ, cập nhật hồ sơ, khai thác hồ sơ. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Xác định chủ thể, cấu trúc hồ sơ. Sau đó thu thập, tập hợp thông tin cần quản lí và lưu trữ chúng theo cấu trúc đã xác định. - Lắng nghe, ghi bài. - Quan sát, suy nghĩ và trả lời: Chủ thể là học sinh - Quan sát và trả lời. - Lắng nghe, quan sát và ghi bài. - Cập nhật là: sửa, xóa, thêm - Lắng nghe, ghi nhớ. - Khi nội dung trong hồ sơ bị sai. - Lắng nghe, ghi bài. - Quan sát, ghi nhớ. - Khi đối tượng đó không còn trong tổ chức. - Lắng nghe, ghi bài. - Quan sát, ghi nhớ và cho ví dụ trương tự. - Suy nghĩ và trả lời. - Lắng nghe và ghi bài. - Khai thác là: Sắp xếp, tìm kiếm, tính toán thống kê, lập báo cáo - Lắng nghe, ghi bài. - Sắp xếp tên theo thứ tự tăng dần. - Sắp xếp giảm dần theo tổng điểm. - Tìm những HS có điểm môn Toán >= 8.0 - Tính tổng điểm trung bình. - Lắng nghe và ghi chú. - Tham khảo SGK và trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tóm tắt nội dung phần 2. - Lắng nghe, ghi nhớ. 2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức a. Tạo lập hồ sơ: gồm 3 bước - B1: Xác định chủ thể cần quản lí. - B2: Xác định cấu trúc hồ sơ. - B3: Thu thập, tập hợp thông tin cần quản lí và lưu trữ chúng theo cấu trúc đã xác định. b. Cập nhật hồ sơ - Sửa chữa hồ sơ khi một số thông tin không còn đúng. - Xoá hồ sơ của đối tượng mà tổ chức không còn quản lí. - Bổ sung thêm hồ sơ cho các đối tượng mới. c. Khai thác hồ sơ - Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó - Tìm kiếm các thông tin thoả mãn một số điều kiện nào đó. - Tính toán thống kê để đưa ra các thông tin đặc trưng. - Lập báo cáo để tạo 1 bộ hồ sơ mới có cấu trúc và khuôn dạng theo yêu cầu cụ thể. 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (Dự kiến 5 phút) (1) Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí, các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. - Biết các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức 3.3.2. Hoạt động vận dụng Câu 1: Cập nhật hồ sơ là thực hiện một số công việc như: A. Thêm hồ sơ, xóa hồ sơ, thu thập thông tin. B. Sắp xếp, sửa, thêm, hồ sơ. C. Thêm, sửa, xóa hồ sơ. D. Sửa hồ sơ, thống kê, tìm kiếm. Câu 2: Những công việc sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo thuộc công việc nào khi xử lý thông tin của một tổ chức? A. Tất cả các công việc B. Tạo lập hồ sơ C. Khai thác hồ sơ D. Cập nhật hồ sơ Câu 3: Xét công tác quản lí hồ sơ, học bạ. Trong số những việc sau, việc nào thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ? A. Sửa tên trong một hồ sơ B. Xác định cấu trúc hồ sơ C. Tìm kiếm một hồ sơ nào đó D. Tập hợp các hồ sơ Câu 4: Công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức? A. Tất cả các công việc B. Cập nhật hồ sơ C. Khai thác hồ sơ D. Tạo lập hồ sơ 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động HS về nhà học bài, tìm thêm một số ví dụ về bài toán quản lý trong cuộc sống hàng ngày và đọc trước phần 3. Tuần: 1 Tiết: 2 KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống. 2. Về kĩ năng 3. Về thái độ - Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới. 4. Năng lực hướng tới - Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của phần 1, 2 đồng thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu phần 3a, d. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức? Cho ví dụ minh họa phần cập nhật? - Nhận xét và minh họa bằng sơ đồ logic. (?) Khai thác hồ sơ là làm những công việc gì? Cho ví dụ minh họa? Cho biết tên chủ đề đã học? - Nhận xét và dẫn dắt vào phần 3a, d. - Gợi nhớ và trả lời. - Lắng nghe và quan sát. - Gợi nhớ và trả lời. -Lắng nghe và ghi nhớ. - Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức: Tạo lập, cập nhật, khai thác. 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. Hệ cơ sở dữ liệu. a) Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Chiếu ví dụ hồ sơ lớp và (?) Trong hồ sơ đó tổ trưởng quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư đoàn muốn biết điều gì? - Nhận xét, phân tích và (?) Khái niệm về CSDL? - Nhận xét, phân tích khái niệm CSDL. (?) Có thể tổ chức một CSDL vạn năng cho tất cả mọi người và đáp ứng mọi yêu cầu không? - Nhận xét và nhấn mạnh ba yếu tố cơ bản của CSDL. (?) Trong ba yếu tố trên, yếu tố nào là mục đích của việc tạo ra CSDL? - Gọi Hs khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, cho ví dụ minh họa. (?) Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? - Nhận xét và (?) Hệ quản trị CSDL là gì? - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Kể tên một số hệ quản trị CSDL mà em biết? - Nhận xét và chiếu giao diện một số hệ QTCSDL. (?) Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có những gì? - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Thành phần nào là phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL? (?) Từ khái niệm CSDL và Hệ QTCSDL, hãy đưa ra khái niệm Hệ CSDL? - Nhận xét, phân tích. - Tóm tắt nội dung phần 3a và dẫn dắt vào phần 3d. - Quan sát và suy nghĩ trả lời. - Lắng nghe, tham khảo SGK và trả lời. - Lắng nghe và ghi bài. - Suy nghĩ và trả lời. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Suy nghĩ và trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, quann sát. - Tham khảo SGK và trả lời: Là hệ quản trị CSDL - Tham khảo SGK và trả lời. - Lắng nghe và ghi bài. - Gợi nhớ và trả lời. - Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ. - Tham khảo SGK và trả lời: + CSDL + Hệ QTCSDL + Các thiết bị vật lý - Lắng nghe, ghi bài. - Suy nghĩ và trả lời. - Hệ CSDL: bao gồm CSDL và Hệ QTCSDL - Lắng nghe và ghi bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3. Hệ cơ sở dữ liệu a) Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL - Cơ sở dữ liệu (CSDL -Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng,...), được lưu trữ trên các thíêt bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người với nhiều mục đích khác nhau. - Ví dụ 1: CSDL Quản lý điểm thi, quản lý sách ở thư viện,.. - Hệ quản trị CSDL là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL (DataBase Manegement System) Ví dụ: Microsoft Access, SQL Server, Foxpro, * Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có: - CSDL; - Hệ QTCSDL; - Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...). - Hệ CSDL: bao gồm CSDL và Hệ QTCSDL. Ngoài ra, còn có các chương trình ứng dụng để khai thác CSDL. 3.2.2. Hệ cơ sở dữ liệu. d) Một số ứng dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết các lĩnh vực có ứng dụng CSDL để phục vụ công tác quản lí. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết kể tên một số lĩnh vực có ứng dụng CSDL để phục vụ công tác quản lí. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Liên hệ với bài 8 (Tin học 10) và (?) Kể tên một số ứng dụng của Tin học trong cuộc sống hàng ngày? - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và nhấn mạnh ứng dụng CSDL trong các công tác quản lí. - Chiếu một số lĩnh vực ứng dụng CSDL để quản lí như QLHS, Ql bệnh viện,... - Tóm tắt nội dung phần 3. d). - Gợi nhớ và trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi bài. - Quan sát và ghi nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ. d. Một số ứng dụng: - Hoạt động quản lý trường học - Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh - Hoạt động ngân hàng... 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL, các lĩnh vực có ứng dụng CSDL để phục vụ công tác quản lí. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Biết được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Câu 1: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được A. Hệ QTCSDL B. Máy tính C. CSDL D. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính Câu 2: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là A. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người với nhiều mục đích khác nhau. B. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó. C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. D. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy. Câu 3: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có: A. Hệ QTCSDL B. Các thiết bị vật lý C. CSDL D. Tất cả các câu Câu 4: Hệ CSDL dùng để chỉ: A. CSDL, hệ QTCSDL B. CSDL, hệ QTCSDL, người lập trình ứng dụng C. một CSDL cùng với hệ QTCSDL quản trị, khai thác CSDL đó và các phần mềm ứng dụng. D. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng Câu 5: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm A. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính B. Đều là phần cứng máy tính C. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính D. Đều là phần mềm máy tính Câu 6: Hệ quản trị CSDL là: A. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL B. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL C. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL D. Phần mềm dùng tạo lập CSDL Câu 7: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL A. Quản lý học sinh trong nhà trường B. Bán hàng C. Tất cả đều đúng D. Bán vé máy bay 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động - HS về nhà học bài; - Xây dựng mô hình logic cho chủ đề I để hệ thống lại các kiến thức đã học. - Tìm thêm một số lĩnh vực ứng dụng CSDL vào công tác quản lí trong cuộc sống hàng ngày và xem trước phần câu hỏi và bài tập (16). Tuần 2 Tiết: 3 KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết các chức năng của hệ QTCSDL. 2. Về kĩ năng 3. Về thái độ - Có thái độ tích cực trong học tập. 4. Năng lực hướng tới - Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính - Học liệu: sách giáo khoa 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH .. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. ( Dự kiến 15 phút) (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học ở chủ đề I và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung trong trong chủ đề II. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính, sơ đồ tư duy. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong chủ đề II. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Kể tên các khái niệm cơ bản đã học ở chủ đề I? - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. (?) Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL? Kể tên vài lĩnh vực quen thuộc có ứng dụng Tin học vào cồn tác quản lí? - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. (?) Các nhóm treo sơ đồ tư duy đã chuẩn bị? - Nhận xét, cộng điểm cho các nhóm làm tốt và dẫn dắt vào chủ đề II. - Gợi nhớ và trả lời. - Nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ. - Gợi nhớ và trả lời. -Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ. - Treo kết quả. - Lắng nghe, ghi nhớ. - CSDL; - Hệ QTCSDL; - Hệ CSDL. 3.2. Hình thành kiến thức: ( Dự kiến 15 phút) 3.2.1. Các chức năng của hệ QTCSDL (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các chức năng của hệ QTCSDL. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính, sơ đồ tư duy. (5) Kết quả: Học sinh biết được các chức năng của hệ QTCSDL. Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung (?) Nhắc lại hệ QTCSDL là gì? - Nhận xét, chốt nội dung. - Treo sơ đồ tư duy của nhóm HS làm đúng nhất và (?) Hệ QTCSDL có những chức năng gì? - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và chốt nội dung. (?) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL là thế nào? - Nhận xét và (?) Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là gì? - Nhận xét, giải thích chi tiết hơn và cho ví dụ từng nội dung. (?) Ngôn ngữ dùng để diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin được gọi là ngôn ngữ gì? - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Nhớ lại chủ đề 1 và cho biết cập nhật là làm công việc gì? Khai thác là làm công việc gì? - Gọi HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có sai xót) - Nhận xét, chốt nội dung, (?) Thảo luận nhóm và cho ví dụ cụ thể từng thao tác? - Nhận xét ví dụ. (?) Tại sao Hệ QTCSDL phải cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL? - Nhận xét, giải thích chi tiết, cho biết ai mới có quyền sử dụng chức năng này và chốt nội dung. - Minh họa bằng các ví dụ thực tế. - Tóm tắt nội dung tiết học. - Gợi nhớ và trả lời. - Lắng nghe. - Quan sát, tham khảo SGK và trả lời. - Lắng nghe và ghi bài. - Tham khảo SGK và trả lời. - Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL. - Lắng nghe và ghi bài. - Tham khảo SGK và trả lời: Gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu - Lắng nghe, ghi bài. - Gợi nhớ và trả lời: + Cập nhật là: Thêm, sửa, xóa. + Khai thác là: Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê và kết xuất báo cáo. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Lắng nghe, ghi bài, thảo luận và cho ví dụ. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tham khảo SGK và trả lời. - Lắng nghe và ghi bài. - Quan sát. - Lắng nghe và ghi nhớ. 1. Các chức năng của hệ QTCSDL a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL - Hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường để người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. - Mỗi hệ QTCSDL cung cấp một hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu - Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. - Thao tác dữ liệu gồm: + Cập nhật là thêm, sửa, xóa dữ liệu + Khai thác là sắp xếp, tìm kiếm, thống kê và kết xuất báo cáo,... c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL Hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau: - Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu. - Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời - Khôi phục CSDL khi có sự cố - Quản lí các mô tả DL. 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: ( Dự kiến 10 phút) (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các chức năng của hệ QTCSDL. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Biết các chức năng của hệ QTCSDL. - Biết ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. - Biết ngôn ngữ thao tác dữ liệu. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Câu 1: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép A. khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu; B. khai thác dữ liệu; C. cập nhật dữ liệu; D. Những câu có dấu Câu 2: Xét công tác quản lí hồ sơ, học bạ. Trong số những việc sau, việc nào thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ? A. Sửa tên trong một hồ sơ B. Xác định cấu trúc hồ sơ C. Tìm kiếm một hồ sơ nào đó D. Tập hợp các hồ sơ Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép A. Cập nhật dữ liệu trong CSDL; B. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống. C. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu; D. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL; Câu 4: Chức năng của hệ QTCSDL A. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL; B. Tất cả đều đúng. C. Cung cấp môi trường cập nhật dữ liệu và khai thác dữ liệu; D. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL; 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động HS về nhà học bài, xem câu hỏi SGK trang 20 *************** Tuần 2 Tiết: 4 KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Biết các chức năng của hệ QTCSDL. 2. Về kĩ năng 3. Về thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính - Học liệu: sách giáo khoa 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH .. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. ( Dự kiến 15 phút) (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học ở chủ đề II phần 1 (Các chức năng của hệ QTCSDL ) và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung trong trong chủ đề II phần tiếp theo. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính, sơ đồ tư duy. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong chủ đề II. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Kể tên các chức năng của hệ QTCSDL (nhắc lại) - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - Gợi nhớ và trả lời. - Nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ. - Cung cấp môi trường tạo lập CSDL - Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu - Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL 3.2. Hình thành kiến thức: ( Dự kiến 15 phút) 3.2.1. Tìm hiểu vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL và các bước xây dựng nên CSDL. (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các vai trò của hệ QTCSDL và các bước xây dựng nên CSDL. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính, sơ đồ tư duy. (5) Kết quả: Học sinh biết được các vai trò của hệ QTCSDL và các bước xây dựng nên CSDL. Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung GV: Hãy kể vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL? Bước 1. GV giao nhiệm vụ - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi cho 3 nhóm, nhóm còn lại nhận xét. Hs: thảo luận và trả lời Bước 1. HS nhận nhiệm vụ - HS chia nhóm theo yêu cầu của GV - HS nghe và quan sát câu hỏi được trình chiếu - Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được GV nêu ra. - Người quản trị CSDL - Người lập trình ứng dụng - Người dùng Bước 2. Quan sát và hướng dẫn HS - GV quan sát HS thực hiện các yêu cầu - GV gợi ý, hướng dẫn khi có các nhóm gặp khó khăn Bước 3. GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV yêu cầu các nhóm bổ sung những phần còn thiếu. - GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của các nhóm khác. - GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập. - GV chính xác lại kết quả trả lời của HS Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm tất cả các bài của GV giao. - HS làm việc theo nhóm nhỏ (trao đổi, thảo luận, cộng tác và hợp tác) Bước 3. Học sinh đại diện nhóm lên ghi kết quả và vẽ sơ đồ khối theo yêu cầu - HS còn lại bổ sung ý kiến - HS các nhóm khác nhận xét lẫn nhau và đặt câu hỏi - Hs hình thành nhu cầu cần học kiến thức mới về vai trò của CSDL 3. Vai trò của con người khi làm việc với CSDL a) Người quản trị CSDL: Là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL b) Người lập trình ứng dụng: Khi CSDL đã được cài đặt, cần phải có các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm người dùng c) Người dùng: Người dùng (hay còn gọi là người dùng đầu cuối) là tất cả những người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. 3.2.2. Các bước xây dựng CSDL: (Dự kiến 10 phút) (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các bước xây dựng CSDL (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được các bước xây dựng CSDL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung GV: Để xây dựng một hệ CSDL cho đáp ứng nhu cầu quản lý của một tổ chức ta thực hiện những công việc nào ? GV: Hệ thống lại mà giải thích thêm một số công việc cho học sinh hiểu. HS: suy nghĩ, tham khảo SGK trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhớ. trong tổ chức. HS: nghe giảng và ghi bài. 4. Các bước xây dựng CSDL Bước 1: Khảo sát hệ thống + Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí; + Xác định và phân tích mối liên hệ giữa các dữ liệu cần lưu trữ; + Phân tích các chức năng cần có của hệ thống; + Xác định khả năng phần cúng và phần mềm có thể khai thác và sử dụng CSDL. Bước 2: Thiết kế hệ thống + Thiết kế CSDL; + Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai; + Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng. Bước 3: Kiểm thử hệ thống + Nhập dữ liệu cho CSDL; + Chạy thử hệ thống 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: ( Dự kiến 5 phút) (1) Mục tiêu:
File đính kèm:
giao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_lop_12_bo_1_nam_hoc_2018.doc