Giáo án môn Toán Lớp 2 - Bài: Tìm số trừ
I/MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu; Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại. Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác; Phát triển tư duy toán học
cho học sinh.
- Giáo dục lòng ham học hỏi và ý thức cẩn thận, tự giác trong học tập.
II/CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Hình vẽ SGK phóng to.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Bài: Tìm số trừ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 2 - Bài: Tìm số trừ
Toán Tìm số trừ I/MỤC TIÊU : - Giúp học sinh biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu; Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừ khi biết hai thành phần còn lại. Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán. - Rèn kĩ năng làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác; Phát triển tư duy toán học cho học sinh. - Giáo dục lòng ham học hỏi và ý thức cẩn thận, tự giác trong học tập. II/CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Hình vẽ SGK phóng to. - Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động: - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Tập tầm vông” - Phiếu ghi phép tính: 100 - 49 - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Hoạt động 1: HD cách tìm số trừ. - Nêu vấn đề: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông ? - Giáo viên hỏi kết hợp gắn đồ dùng: + Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Bớt đi bao nhiêu ô vuông? (Số ô vuông chưa biết ta gọi là x) + Còn lại bao nhiêu ô vuông? + 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông, em hãy nêu phép tính tương ứng? - GV viết bảng : 10 – x = 6 + Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? - GV viết bảng : x = 10 - 6 x = 4. + Em nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính 10 – x = 6 ? + Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Viết bảng: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 3) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1 : Tìm x + x là thành phần nào trong phép trừ? + Muốn tìm số trừ chưa biết khi biết số bị trừ và hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm và chữa. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Chốt cách tìm số trừ. + Cách tìm số trừ có gì khác so với cách tìm số bị trừ? Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Số bị trừ 75 84 58 Số trừ 36 Hiệu 60 34 + Ô thứ nhất yêu cầu tìm gì? + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? + Ô thứ hai, ba yêu cầu tìm gì? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Nhận xét – chốt cách tìm số số trừ và hiệu. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tìm số ô tô rời bến ta làm như thế nào ? - Nhận xét – chốt cách làm và kết quả đúng. + Hỏi câu lời giải khác? 3. Củng cố - dặn dò: + Muốn tìm số trừ em thực hiện như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài giờ sau. - 1 học sinh lên điều khiển trò chơi: cho cả lớp hô “Tập tầm vông tay không tay có. Tập tầm vó tay nào có tay nào không. Có, có, không, không” – 1 HS dưới lớp đoán tay nào có phiếu. Nếu đúng bạn điều khiển đọc to phép tính trong phiếu, cả lớp làm bảng con; bạn điều khiển làm bảng lớp. - Nhận xét – chữa (giải thích cách làm) - Cả lớp theo dõi. - Nghe và phân tích đề toán. + Có tất cả 10 ô vuông. + Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông. + Còn lại 6 ô vuông. 10 – x = 6 + Thực hiện phép tính : 10 – 6. + 10 gọi là số bị trừ, x là số trừ, 6 gọi là hiệu. + Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Nhiều em đọc và học thuộc quy tắc. - 1 Học sinh nêu yêu cầu. + Số trừ + Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Cả lớp làm vở, 3 em lên làm trên bảng lớp. - Nhận xét – chữa bài (giải thích cách làm). - Khác là tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu còn tìm số bị trừ thì lấy hiệu cộng với số trừ. - 1 em nêu yêu cầu. + Tìm hiệu. + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. + Tìm số trừ. + Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Cả lớp làm nháp, 1 số học sinh làm bảng lớp. - Nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét (giải thích cách làm) -1 em đọc đề. + Có 35 ô tô, còn lại: 10 ô tô. + Hỏi số ô tô đã rời bến....? ô tô + Thực hiện 35 – 10. - Giải vào vở; 1 học sinh làm bảng lớp. Giải Số ô tô rời bến là: 35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. - Nhận xét – chữa bài. - Học sinh nêu. + Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. ____________________________________________
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_2_bai_tim_so_tru.doc