Giáo án môn Sinh học lớp 8 - Chương VII: Da

Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA

A. MỤC TIÊU.

        Khi học xong bài này, HS:

- Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan=> cấu tạo phù hợp chức năng.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm; kĩ năng tự nhận thức, thu thập xử lí thông tin, hợp tác lắng nghe tích cực, tự tin khi phát biểu.

- Có ý thức giữ vệ sinh da.

- Hình thành và phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, ICT.

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức (1')

2. Kiểm tra bài cũ (6')

- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì?

3. Bài mới (30')

        VB: ? Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong điều hoà thân nhiệt? Ngoài chức năng điều hoà thân nhiệt, da còn có chức năng gì ? Cấu tạo của nó như thế nào để đảm nhiệm chức năng đó?

doc 14 trang Huy Khiêm 16/11/2023 2720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 8 - Chương VII: Da", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Sinh học lớp 8 - Chương VII: Da

Giáo án môn Sinh học lớp 8 - Chương VII: Da
CHUYÊN ĐỀ: DA (SINH HỌC 8)- HỒNG KHÊ
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:
1. Mô tả chuyên đề:
Chuyên đề này gồm các bài trong chươngVIII. Sinh học 8
Bài 41. Cấu tạo và chức năng của da
Bài 42. Vệ sinh da
2. Mạch kiến thức:
2.1. Cấu tạo của da
2.2. Chức năng của da
2.3. Bảo vệ da
2.4. Rèn luyện da
2.5. Phòng chống bệnh ngoài da
3. Thời lượng
Số tiết học dự kiến: 2 tiết
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu chuyên đề:
Sau khi học xong chuyên đề này, HS có khả năng:
1.1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Hiểu được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của da.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
- Đề ra các biện pháp vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm; kĩ năng tự nhận thức, thu thập xử lí thông tin, hợp tác lắng nghe tích cực, ứng xử, tự tin khi phát biểu.
1.3. Thái độ:	
- Có ý thức giữ vệ sinh da, tích cực với việc học tập tìm tòi, nghiên cứu.
- Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng.
- Hăng say học tập, yêu thích môn học.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
a. Năng lực tự học:
- Chủ động xác định nhiệm vụ học tập và xây dựng kế hoạch học tập các nội dung của chủ đề “ Da”, lựa chọn nguồn tài liệu đọc phù hợp, ghi chép kiến thức theo ý hiểu 
b. Năng lực giải quyết vấn đề:
Được hình thành thông qua:
- Việc mô tả cấu tạo của da và cấu tạo đó phù hợp với chức năng của da như thế nào, từ cấu tạo và chức năng cần đề ra các biện pháp bảo vệ da ra sao.
- Có khả năng thu thập thông tin từ SGK, sách tham khảo về các nội dung liên quan đến bài học.
c. Năng lực tư duy sáng tạo:
- Xác định và làm rõ thông tin, tóm tắt những thông tin khác nhau về bệnh các bệnh ngoài da,
- Đặt câu hỏi khác nhau về các sự vật và hiện tượng thực tế liên quan đến chủ đề: mụn trứng cá, nám da, bệnh ngoài da
- Thiết kế thí nghiệm để chức minh một số chức năng của da.
d. Năng lực tự quản lí:
+ Quản lí thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân hoặc cho nhóm dành cho chủ đề phù hợp
+ Quản lí nhóm: Phân công công việc phù hợp với năng lực và điều kiện cá nhân
e. Năng lực giao tiếp:
- Sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực giữa HS-HS, HS-GV, trong báo cáo diễn đạt.
f. Năng lực hợp tác:
- Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV, biết chia sẻ, lắng nghe.
g. Năng lực sử dụng CNTT:
- Sử dụng internet, sách, tài liệu, 
h. Năng lực sử dụng ngôn ngữ:
- Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành, trình bày mạch lạc rõ ràng, logic.
1.5 Tích hợp kiến thức, kĩ năng liên môn
1.5.1 Môn Công nghệ 6
- Nêu được thành phần các chất trong một khẩu phần ăn hợp lí và giải thích được ảnh hưởng của khẩu phần ăn không hợp lí đến vẻ đẹp của da, sự thoái hoá làn da.
1.5.2 Môn Hóa học
- HS nêu được ảnh hưởng của các thành phần hóa học trong mĩ phẩm (sữa tắm, kem dưỡng da, sơn móng tay...) đến vẻ đẹp của da và sản phẩm của da. 
1.5.3 Môn Địa lí
- HS giải thích được khi sống ở vùng miền khác nhau thì cũng ảnh hưởng đến sự phân bố sắc tố da hay ngay ở một vùng nhưng khí hậu khác nhau giữa mùa đông và mùa hè cũng ảnh hưởng đến sự phân bố sắc tố da.
1.5.4 Môn Thể dục
- Luyện tập thể dục thể thao đều đặn vừa sức với độ tuổi dạy thì giúp da săn chắc và tăng sức chịu đựng cho da.
1.5.6 Môn Mĩ thuật
- Vẽ sơ đồ
2. Chuẩn bị của GV và HS
3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chủ đề:
Mức độ nhận thức
Các năng lực, kĩ năng cần hướng tới
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cấu tạo và chức năng của da
- Nêu được cấu tạo da
- Nêu được các chức năng chính của da
- Chỉ được cụ thể các thành phần của mỗi lớp trên tranh. Giải thích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của da
- Giải thích được hiện tượng bong da tự nhiên.
- Giải thích sự ảnh hưởng của thời tiết đến sự phân bố sắc tố da
- Giải thích vì sao lông, móng rất cứng chắc
- Có nên lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng chì kẻ lông mày tạo dáng?
- Giải thích được hiện tượng “nốt ruồi, mụn cóc, nám da...”
- NL tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, ICT, ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí, hợp tác.
Bảo vệ da
Nhận biết tác hại của da bẩn
- Từ tác hại của da bẩn đưa ra cách bảo vệ da hiệu quả
- Giải thích vì sao không nên nặn trứng cá
- Giải thích tại sao không nên lạm dụng mĩ phẩm, xăm lông mày, sơn móng tay.
 - NL tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, ICT, ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí, hợp tác.
Rèn luyện da
- Nêu các hình thức rèn luyện da, nguyên tắc rèn luyện da
- Giải thích tắm nắng hợp lí ở trẻ em lại có thể chống được bệnh còi xương.
- Giải thích tập thể dục thể thao giúp da săn chắc và tăng sức chịu đựng
Phòng chống bệnh ngoài da
- Nêu được tên của một số bệnh ngoài da, biểu hiện
- Chỉ ra một số cách phòng chống đơn giản và hiệu quả
- Liên hệ việc sơ cấp cứu người bị bỏng da với các tác nhân cụ thể
4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực 
- Các câu hỏi lệnh sách giáo khoa 
- Bổ sung các câu hỏi sau:
Câu 1. Hoàn thành chú thích cho hình minh học cấu tạo của da sau đây:
1.................................................
2.................................................
3.................................................
4.................................................
5.................................................
6.................................................
7.................................................
8.................................................
9.................................................
10.................................................
Câu 2. Em có đồng tình với cách trang điểm của cô ca sĩ này không? Vì sao?
Câu 3: Giải thích được hiện tượng “nốt ruồi, mụn 
Câu 4: Tìm hiểu các loại thức ăn giúp làm đẹp da và chống lão hóa da.
Câu 5: Khi tranh luận về các rèn luyện cho da. Bạn Nam cho rằng phải tắm nước nóng ấm, còn bạn Dung cho rằng phải tắn nước lạnh. Theo em em sẽ rèn luyện như thế nào? Em sẽ áp dụng theo cách bạn nào? Vì sao? 
Câu 6: Em lập cho mình một thời gian biểu phù hợp cho việc tập thể dục thể thao góp phần rèn luyện da
Câu 7: Tại sao cần phải cho trẻ em tắm nắng, nên tắm nắng vào thời gian nào là phù hợp nhất? Vì sao?
Câu 8: Em có nhận xét gì về cách tắm nắng của 2 người này?
Câu 9. Nhận biết một số bệnh ngoài da sau:
Câu 10: Từ các nguyên nhân dẫn đến bị bỏng hãy đề ra biện pháp phòng tránh. Tìm hiểu và ghi chép lại các biện pháp sơ cứu khi bị bỏng nhẹ. 
CHƯƠNG VII- DA
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
A. MỤC TIÊU.
	Khi học xong bài này, HS:
- Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan=> cấu tạo phù hợp chức năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm; kĩ năng tự nhận thức, thu thập xử lí thông tin, hợp tác lắng nghe tích cực, tự tin khi phát biểu.
- Có ý thức giữ vệ sinh da.
- Hình thành và phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, ICT.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (6')
- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì?
3. Bài mới (30')
	VB: ? Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong điều hoà thân nhiệt? Ngoài chức năng điều hoà thân nhiệt, da còn có chức năng gì ? Cấu tạo của nó như thế nào để đảm nhiệm chức năng đó?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo da
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ chú thích và ghi nhớ.
- GV cho HS dùng mũi tên chỉ các thành phần cấu tạo của da trên bảng.
(Câu 1).
- Nêu cấu tạo của da.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và hoàn thành bài tập trang 133 – SGK.
- Mùa hanh khô, da bong những vảy trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng này?
- Vì sao da ta luôn mềm mại, không thấm nước?
- Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng, mềm của vật?
- Da có phản ứng thế nào khi trời quá nóng hoặc quá lạnh?
- Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
- Tóc và lông mày có tác dụng gì?
- GV chốt kiến thức, mở rộng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi mục s SGK – Tr 133.
- Da có những chức năng gì?
- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
- Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích?
- Bộ phận nào của da giúp da thực hiện chức năng bài tiết?
- Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
- GV giúp HS hoàn thiện kết luận
Câu 2, 3, 4
- HS tự nghiên cứu H 41.1, chú thích => ghi nhớ
- Đại diện 2 nhóm (mỗi nhóm 2 em) lên dán chú thích, các HS khác nhận xét, đánh giá kết quả của 2 đội chơi.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành sơ đồ dùng mũi tên đánh vào sơ đồ chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.
- HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hoá sừng và chết.
+ Da mềm mại. không thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt da.
+ Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút các dây thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, đau ...
+ Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt.
+ Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi trời rét.
+ Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử ngoại và điều hoà nhiệt độ.
+ Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.
- HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I của bài, nêu được 4 chức năng của da.
- Tìm hiểu được cấu tạo phù hợp của từng chức năng.
- Tự rút ra kết luận
 Cấu tạo da (20’)
- Da cấu tạo gồm 3 líp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan.
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ.
II. Chức năng của da
(10’)
- Bảo vệ cơ thể
- Điều hoà thân nhiệt
- Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người.
 4. Kiểm tra, đánh giá (5')
	- Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
5. Chuyển giao nhiệm vụ (3')
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
Hướng dẫn câu 2:
	Lông mày có tác dụng ngăn không cho mồ hôi, nước chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển.
	- Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ da, thời gian tắm nắng phù hợp, cách sơ cứu cho người bỏng nhẹ....
 D. BỔ SUNG, CHỈNH SỬA
.
Tuần 24 Ngày soạn: 01/02/2017
Tiết 45 Ngày dạy: 08 /02/2017
Bài 42: VỆ SINH DA 
A. MỤC TIÊU.
	Khi học xong bài này, HS sẽ:
- Nêu được tác nhân có hại cho da và biện pháp phòng tránh. Nêu và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
+ Kể một số bệnh ngoài da và cách phòng tránh.
+ HS hòa nhập biết bảo vệ da bằng cách tắm rửa, thay quần áo thường xuyên, không làm da bị xây xát.
- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế; giải quyết vấn đề, thu thập xử lí thông tin, hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử, tự tin khi phát biểu.
- Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng thông qua việc vệ sinh nguồn nước, nơi ở, nơi công cộng.
- Hình thành và phát triển năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí, sử dụng ngôn ngữ, ICT.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới (30')
	VB: Da có vai trò rất quan trọng với cơ thể, nó có chức năng bảo vệ, bài tiết, tiếp nhận kích thích, điều hoà thân nhiệt. Như vậy ta phải bảo vệ da để da thực hiện tốt các chức năng của nó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Bảo vệ da 
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục s SGK.
- Da bẩn có hại như thế nào?
- Da bị xây xát có hại như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.
+ Giữ gìn da sạch bằng cách nào?
- Yêu cầu HS đề ra các biện pháp bảo vệ da.
* Kể tên các biện pháp bảo vệ da.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rèn luyện da
- GV phân tích:
+ Cơ thể là 1 khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da.
+ Rèn luyện thân thể phải thường xuyên tiếp xúc với môi trường nhằm tăng khả năng chịu đựng của da.
+ Da bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể và có liên quan mật thiết đến nội quan, đến khả năng chịu đựng của da và của các cơ quan, giữa chúng có tác dụng qua lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập s SGK.
- Cho 1 vài nhóm nêu kết quả. GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập (135) để đưa ra nguyên tắc rèn luyện da.
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả, GV bổ sung.
- GV lưu ý HS: hình thức tắm nước lạnh phải được rèn luyện thường xuyên, trước khi tắm phải khởi động, không tắm lâu, sau khi tắm phải lau người, thay quần áo nơi kín gió.
- Yêu cầu HS liên hệ rèn luyện da như thế nào?
 Câu 5, 6, 7, 8
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh ngoài da
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc thông tin mục III SGK- Tr 135
 Câu 9
+ Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết, nêu cách phòng chống?
- GV đưa thông tin về phòng bệnh uốn ván cho trẻ sơ sinh và người mẹ bằng tiêm phòng. Diệt bọ mò, bọ chó bằng cách vệ sinh, sử dụng thuốc diệt phun vào ổ rác, bụi cây.
+ Đề ra cách phòng chống bệnh ngoài da cho bản thân
- GV phân tích biện pháp giữ vệ sinh nguồn nước, nơi ở, nơi công cộng.
 Câu 10
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin, cùng với hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự đề ra các biện pháp, trao đổi thống nhất với nhóm => Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS đọc kĩ bài tập, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, đánh dấu vào bảng 42.1 trong vở bài tập.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, đánh dấu vào ô trống ở cuối mỗi nguyên tắc.
- 1 vài đại diện đưa kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức.
- Kết quả: các hình thức rèn luyện da: 1, 4, 5, 8, 9.
- HS vận dụng kiến thức, hiểu biết của mình về các bệnh ngoài da, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập.
- 1 vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS tiếp thu kiến thức.
- HS liên hệ bản thân
I. Bảo vệ da (8’)
- Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da.
- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván.
- Các biện pháp bảo vệ da:
+ Thường xuyên tắm rửa.
+ Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ.
+ Không nên nặn trứng cá.
+ Tránh làm da xây xát
+ Tránh lạm dụng mĩ phẩm
II. Rèn luyện da (7’)
- Cơ thể là một khối thống nhất cho nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da.
- Các cách rèn luyện da:
+ Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng.
+ Tập chạy buổi sáng,
+ Tham gia thể thao buổi chiều.
+ Xoa bóp.
+ Lao động chân tay vừa sức.
+ Rèn luyện từ từ.
+ Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người.
+ Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương.
III. Phòng chống bệnh ngoài da (11’)
- Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, môn nhọt, chấy rận, bỏng....
- Phòng chữa:
+ Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát, giữ vệ sinh nguồn nước, nơi ở, nơi công cộng.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện.
4. Kiểm tra, đánh giá 
	 KIỂM TRA 15’
 - Em thường bảo vệ da mình bằng những biện pháp nào? Hãy giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó? (10 điểm)
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
 - Mỗi ý đúng được 5 điểm
Các biện pháp
Cơ sở khoa học của các biện pháp
- Thường xuyên tắm rửa.
- Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ.
- Không nên nặn trứng cá.
- Tránh làm da bị xây xát
- Tránh lạm dụng mĩ phẩm...
- Hạn chế tác nhân làm da bị bẩn vì da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da.
- Không tạo vết thương hở trên da cho VSV xâm nhập gây viêm
- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván.
- Mĩ phẩm làm bít lỗ chân lông làm mồ hôi và chất nhờn khó tiết ra
Đề dành cho học sinh hòa nhập
- Nêu biện pháp bảo vệ da.
Đáp án- biếu điểm
- Biện pháp bảo vệ da.
+ Thường xuyên tắm rửa.
+ Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ.
+ Không nên nặn trứng cá.
+ Tránh làm da bị xây xát
+ Tránh lạm dụng mĩ phẩm...
(Mỗi ý đúng được 2 điểm)
5. Chuyển giao nhiệm vụ (3')
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
	- Đọc mục “Em có biết”.
	- Thường xuyên thực hiện theo bài tập 2.
	- Ôn lại bài phản xạ.
D. BỔ SUNG, CHỈNH SỬA
.
.
.
.
.
.
.
.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_chuong_vii_da.doc