Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chủ đề 4: Vi khuẩn
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ : Vi Khuẩn
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề này gồm 02 bài chương X - sinh học lớp 6 THCS
- Bài 50 :Vi Khuẩn
- Bài 51: Vi khuẩn (tiếp)
2. Mạch kiến thức
1. Hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố của vi khuẩn
2. Vai trò của vi khuẩn với thiên nhiên và con người
3 Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp 2 tiết
- Tiết 60 : Vi khuẩn
- Tiết 61: Vi khuẩn (tiếp)
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức
- Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.
- Nắm được các đặc điểm của vi khuẩn về kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố.
- Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người.
- Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chủ đề 4: Vi khuẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chủ đề 4: Vi khuẩn
CHỦ ĐỀ 4: VI KHUẨN Môn: Sinh học 6 – Học kỳ II I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ : Vi Khuẩn 1. Mô tả chủ đề Chủ đề này gồm 02 bài chương X - sinh học lớp 6 THCS - Bài 50 :Vi Khuẩn - Bài 51: Vi khuẩn (tiếp) 2. Mạch kiến thức 1. Hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố của vi khuẩn 2. Vai trò của vi khuẩn với thiên nhiên và con người 3 Thời lượng: - Số tiết học trên lớp 2 tiết - Tiết 60 : Vi khuẩn - Tiết 61: Vi khuẩn (tiếp) II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ 1. Mục tiêu chuyên đề 1.1. Kiến thức - Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên. - Nắm được các đặc điểm của vi khuẩn về kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. - Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người. - Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn. 1.2. Kĩ năng - Rèn cho HS kĩ năng phân tích để đánh giá mặt có lợi và có hại của vi khuẩn trong đời sống. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong thảo luận. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình tìm khái niệm, đặc điểm, cấu tạo một số loại vi khuẩn. 1.3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân, ý thức sử dung năng lượng tiết kiệm hiệu quả - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường sống và bảo vệ cơ thể. 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành 1.4.1. Các năng lực chung a. Năng lực tự học * Mục tiêu học tập chủ đề là: - Học sinh tự xác định được các đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố của vi khuẩn. - Nhận biết được một số vi khuẩn. - Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn b. Năng lực giải quyết vấn đề - Được hình thành thông qua: - Quan sát mẫu vật thật - Thu thập thông tin từ sách, báo, internet, thư viện... c. Năng lực tư duy sáng tạo d. Năng lực tự quản lí - Quản lí bản thân: + Thời gian: Lập thời gian biểu cá nhân (nhóm) dành cho chuyên đề và các nội dung học tập khác phù hợp. + Biết cách thực hiện các biện pháp an toàn, biết bảo vệ bản thân trước tác hại của vi khuẩn. + Kinh phí: Chủ động thu chi trong quá trình thu thập tài liệu, in ấn tài liệu... - Quản lí nhóm: Phân công công việc phù hợp với năng lực điều kiện cá nhân e. NL giao tiếp - Sử dụng ngôn ngữ nói phù hơp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên, HS với người dân. Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo f. NL hợp tác - Hợp tác với bạn cùng nhóm, với GV - Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận. g. NL sử dụng CNTT và truyền thông - Sử dụng sách báo, internet tìm kiếm thông tin - Sử dụng các phần mềm: ppt để trình chiếu sản phẩm, word trình bày báo cáo h. NL sử dụng ngôn ngữ - Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: vi khuẩn, vi rút - Trình bày bài báo cáo đúng văn phong, khoa học, rõ ràng, logic 1.4.2. Các kĩ năng khoa học 1.4.2.1. Quan sát: Quan sát hình ảnh của vi khuẩn trên tranh vẽ 1.4.2.2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Phân loại vi khuẩn, vi rút 1.4.2.3. Tìm mối liên hệ: Cấu tạo - Chức năng của vi khuẩn; giữa môi trường với điều kiện phát sinh và cách phòng tránh vi khuẩn gây hại 1.4.2.4. Đưa ra các định nghĩa: vi khuẩn, vi rút 1.4.2.5. Vẽ lại các đối tượng: Vẽ lại sơ đồ cấu tạo một số vi khuẩn ,vi rút 1.4.2.6. Làm tiêu bản: Làm tiêu bản một số vi khuẩn 1.5. Vận dụng kiến thức liên môn: 1.5.1: Kiến thức môn sinh học: - Đặc điểm của cơ thể sống, - Đặc điểm cấu tạo phù hợp với hoạt động sống của vi khuẩn 1.5.2: Môn Vật lí: Cấu tạo và các sử dụng kính hiểu vi quang học để phóng to và quan sát vật mẫu 1.5.3: Môn toán học: - Đếm và thống kê số lượng các vi khuẩn có trong một đơn vị quan sát. - Dự toán được một cách tương đối chính xác số lượng vi khuẩn có trong một khu vực nghiên cứu. 1.5.4: Môn Mĩ thuật: - Vẽ hình mô tả được đặc điểm hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn. 1.5.5: Môn Văn Học - Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của vi khuẩn, vi rút trên mẫu vật, tranh vẽ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa - Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ - Các clip sưu tầm liên quan đến chuyên đề - Các dụng cụ và mẫu vật thực hành 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới. - Lấy các mẫu vật theo yêu cầu 3. Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chuyên đề Mức độ nhận thức Các năng lực/ KN cần hướng tới Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố của vi khuẩn Nhận biết được đặc điểm hình dạng của vi khuẩn Hiểu được đặc điểm cấu tạo của Vi khuẩn Nắm được điều kiện sống, phát sinh, phát triển của vi khuẩn trong các môi trường sống khác nhau Đưa ra được các dự đoán, tính toán số lượng vi khuẩn trong tự nhiên - NL định nghĩa - NL quan sát Vai trò của vi khuẩn, vi rút Nêu được các đặc điểm chung của vi khuẩn Phân biệt được vi khuẩn với thực vật và động vật Giải thích được các lợi ích, tác hại của vi khuẩn liên quan đến hoạt động sống. Giải thích được vì sao vi khuẩn có số lượng lớn - NL so sánh - NL tư duy - NL giải quyết vấn đề 4. Câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực STT Mức độ nhận biết 1 - Kể tên một số vi khuẩn. 2 - Nơi sống của một số vi khuẩn. 3 - Nêu những hình dạng của vi khuẩn. 4 - Nêu các hình thức dinh dưỡng của vi khuẩn. 5 - Nêu sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên. STT Mức độ hiểu 1 - Cấu tạo của vi khuẩn có những phần nào? 2 - So sánh cấu tạo của vi khuẩn với tế bào thực vật? 3 - Vi khuẩn không có diệp lục vậy nó sống bằng cách nào? 4 - Vì sao nói vi khuẩn không phải là thực vật. 5 - Vì sao nói vi rút không phải là dạng cơ thể sống điển hình STT Mức độ vận dụng thấp 1 - Phân tích các lợi ích, tác hại của vi khuẩn 2 - Em đã làm gì để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng đồng chống lại tác hại của một số vi khuẩn STT Mức độ vận dụng cao 1 Giải thích tại sao vi khuẩn dễ sinh sôi phát triển nhanh chóng thành dịch bệnh? 2 Trong một giọt máu (1/10 ml) của người bệnh sốt rét trên kính hiển vi đếm được 50 cá thể vi khuẩn gây bệnh. Tính số lượng trùng sốt rét có trong cơ thể bệnh nhân đó biết trung bình một người có khoảng 4,5 lít máu, giả sử mật độ vi khuẩn trong máu của người bệnh là như nhau? 5. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập - Tiết 1 - Bài 50: Vi khuẩn - Tiết 2 - Bài 50: Vi khuẩn (tiếp) Tuần: 31 Tiết: 61 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG X: VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y BÀI 50: VI KHUẨN A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận dạng và phân biệt được một số dạng vi khuẩn trong tự nhiên. - Mô tả được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: Kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng: Quan sát phân tích. - Giáo dục kĩ năng sống: + Kĩ năng hợp tác, ứng xử và giao tiếp trong thảo luận nhóm. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về khái niêm, đặc điểm cấu tạo, phân bố và số lượng của vi khuẩn 3. Thái độ. - HS hiểu được giá trị và những tác hại của vi khuẩn, nghiên cứu để sử dụng chúng hợp lí. 4. Định hướng các năng lực cần được hình thành: - Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Các kĩ năng khoa học: Quan sát, phân loại, tìm kiếm mối liên hệ. B. Chuẩn bị - GV: Tìm hiểu thêm thông tin về vi khuẩn trên internet. - HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học. C. Hoạt động dạy học. I. Ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ (7’) 1. Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút? 2. Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? III. Bài mới Trong thiên nhiên có những sinh vật rất nhỏ mà bằng mắt thường không nhìn thấy được, nhưng chúng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sức khoẻ con người. Đó là các VSV trong đó có vi khuẩn, vi rút. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS quan sát tranh các dạng vi khuẩn. Vi khuẩn có những hình dạng nào? - GV: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ (một vài phần nghìn mm), phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. ? Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn ? So sánh với tế bào thực vật - HS hoạt động cá nhân. Quan sát tranh -> Gọi tên từng dạng. - Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn. - 1 vài HS phát biểu. Lưu ý: Dạng vi khuẩn sống thành đám hay từng chuỗi nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị sống độc lập. - HS tự nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi. -> Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn: 1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn(12') - Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhiều hình dạng (hình cầu, que, dấu phẩy...) - Cấu tạo đơn giản gồm vách bao bọc, chất tế bào và chưa có nhân hoàn chỉnh. - GV chốt lại kiến thức đúng. - GV: Một số vi khuẩn có roi nên có thể di chuyển được. + Vách tế bào. + Chất tế bào. + Chưa có nhân hoàn chỉnh. - Rút ra kết luận. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Vi khuẩn không có diệp lục vậy nó sống bằng cách nào - GV chốt lại, giải thích cách dinh dưỡng của vi khuẩn: + Dị dưỡng (chủ yếu) + Tự dưỡng (một số ít). - Yêu cầu HS phân biệt 2 cách dị dưỡng là: hoại sinh và kí sinh. - GV cho lớp thảo luận -> GV bổ sung, sửa chữa sai sót... => Chốt lại cách dinh dưỡng của vi khuẩn. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi. ? Nhận xét sự phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên - GV bổ sung, tổng kết lại. - Thông báo: + Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất nhanh. + Khi điều kiện bất lợi (khó khăn về nơi ăn và nhiệt độ) -> Vi khuẩn kết bào xác. - HS đọc kĩ thông tin, trả lời được vấn đề dinh dưỡng của vi khuẩn. - Gọi 1-2 HS phát biểu. (Dị dưỡng: Sống bằng chất hữu cơ có sẵn). - HS thảo luận, phân biệt hoại sinh và kí sinh. -> 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung. + Hoại sinh: Sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động thực vật đang phân huỷ. + Ký sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác. - Rút ra kết luận. - HS đọc thông tin SGK, tự rút ra nhận xét. - 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung. - Nghe và thu nhận kiến thức - HS tự rút ra các hình thức vệ sinh cá nhân. 2. Cách dinh dưỡng(10') Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh). Trừ một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng. 3. Phân bố và số lượng (8') - Vi khuẩn sống ở khắp nơi: Trong đất, nước, không khí... và trong cơ thể sinh vật. - Số lượng rất lớn. IV. Củng cố (5’) Vi khuẩn có những hình dạng nào? Nêu đặc điểm cấu tạo và sinh sản của vi khuẩn? V. Chuyển giao nhiệm vụ học tập (2') - Học bài kết hợp vở ghi và SGK. - Tìm hiểu: Vai trò của vi khuẩn, sơ lược về virút. - Trả lời các câu hỏi và bài tập: ? Vì sao nói vi khuẩn không phải là thực vật. ? Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh, vi khuẩn hoại sinh. ?Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người. --------------------o0o-------------------- Tuần: 32 Tiết: 62 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 50: VI KHUẨN (tiếp theo ) A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người. - Hiểu được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. - Nắm được những nét đại cương về vi rút. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng: Quan sát phân tích. - Giáo dục kĩ năng sống: + Kĩ năng phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của vi khuẩn trong đời sống. + Kĩ năng hợp tác, ứng xử và giao tiếp trong thảo luận nhóm. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn trong thiên nhiên, trong nông nghiệp, công nghiệp và đời sống. 3. Thái độ - Hiểu được giá trị tiềm tàng và to lớn của vi khuẩn, vi rút. Tích cực nghiên cứu và bảo tồn nhóm vi sinh vật tuy nhỏ nhưng có lợi ích to lớn. 4. Định hướng các năng lực cần được hình thành: - Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Các kĩ năng khoa học: Quan sát, phân loại, tìm kiếm mối liên hệ. B. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin về vai trò của vi khuẩn trên mạng internet. - HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học. C. Hoạt động dạy học. I. Ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ (7’) Vi khuẩn có hình dạng nào? cấu tạo của vi khuẩn? Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? Thế nào là vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn hoại sinh ? III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 50.2, đọc chú thích làm bài tập điền từ. - GV có thể gợi ý cho HS 2 hình tròn trong hình 50.2 là vi khuẩn. - GV chốt lại các khâu của quá trình biến đổi: xác động vật, lá cây rụng được vi khuẩn biến đổi thành muối khoáng cung cấp lại cho cây. - Cho một HS đọc đoạn thông tin, thảo luận: ?Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? (GV giải thích khái niệm cộng sinh). - GV gọi 2 nhóm phát biểu, tổ chức thảo luận giữa các nhóm. GV sửa chữa bổ sung. - GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế. Ví dụ: Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối vài ngày hoá chua? => GV chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn. - GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi sau: ? Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra. ? Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu? vì sao? ? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào? - GV bổ sung, chỉnh lí các bệnh do vi khuẩn gây ra. Ví dụ: Bệnh tả: Do phẩy khuẩn tả. Bệnh lao: Do trực khuẩn lao. - Phân tích cho HS biết có những vi khuẩn có cả hai tác dụng có ích và có hại. Ví dụ: Vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ lại có hại làm hỏng thực phẩm, có lợi phân huỷ xác động thực vật - Yêu cầu HS liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn gây ra. - HS quan sát hình 50.2, đọc chú thích. Hoàn thành bài tập điền từ. - 1 vài em đọc bài tập, lớp nhận xét. => Từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ. - HS nghiên cứu mục thông tin thảo luận trong nhóm hai nội dung: + Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên: Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng. Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. + Vai trò của vi khuẩn trong đời sống: Nông nghiệp: Vi khuẩn cố định đạm -> bổ sung nguồn đạm cho đất; Chế biến thực phẩm: Vi khuẩn lên men (làm dấm, tương, rượu...); Vai trò trong công nghệ sinh học. - Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trao đổi, ghi một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người (động vật, thực vật nếu biết). Các nhóm khác bổ sung. + Giải thích thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn. Muốn giữ thức ăn phải ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: Giữ đông lạnh, phơi khô, ướp muối... - Rút ra kết luận - Liên hệ hành động của bản thân. 4. Vai trò của vi khuẩn(22') a. Vi khuẩn có ích. - Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên: Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa - Vai trò trong đời sống con người: nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. b. Vi khuẩn có hại. - Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiệm môi trường. - Giới thiệu thông tin khái quát về các đặc điểm của vi rút. - Yêu cầu HS kể tên một vài bệnh do vi rút gây ra? - HS có thể kể một vài bệnh: Ví dụ: Cúm gà, sốt do vi rút ở người, người nhiễm HIV... 5. Sơ lược về vi rút(8') - Vi rút rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào, sống kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ. IV. Củng cố (5’) Câu 1.Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên và trong đời sống con người? Câu 2.Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn không bị ôi thiu thì phải làm thế nào? Câu 3- Chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Vì sao nói vi khuẩn có ích? a. Một số có khả năng cố định đạm cung cấp chất đạm cho thực vật và bổ sung nguồn chất đạm cho đất. b. Vi khuẩn lên men để chế biến thực phẩm; một số có vai trò trong công nghệ sinh học. c. Vi khuẩn phân giải các hợp chất hữu cơ thành chất vô cơ, tham gia hình thành than đá và dầu lửa. d. Cả a, b và c. 2. Vì sao nói vi khuẩn có hại? a. Nhiều vi khuẩn gây bệnh cho thực vật, động vật và người. b. Những vi khuẩn hoại sinh làm ôi thiu thức ăn. c. Vi khuẩn phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm môi trường. V. Chuyển giao nhiệm vụ học tập (2') - Học bài kết hợp vở ghi và SGK - Tìm hiểu: Vai trò của vi khuẩn, sơ lược về virút. - Nghiên cứu trả lời các câu hỏi và bài tập: ? Em đã làm gì để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng đồng chống lại tác hại của một số vi khuẩn ? Giải thích tại sao vi khuẩn dễ sinh sôi phát triển nhanh chóng thành dịch bệnh? BT: Trong một giọt máu (1/10 ml) của người bệnh sốt rét trên kính hiển vi đếm được 50 cá thể vi khuẩn gây bệnh. Tính số lượng trùng sốt rét có trong cơ thể bệnh nhân đó biết trung bình một người có khoảng 4,5 lít máu, giả sử mật độ vi khuẩn trong máu của người bệnh là như nhau? --------------------o0o--------------------
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_6_chu_de_4_vi_khuan.doc